Giáo án môn học lớp 1 - Trường tiều học Ngã Năm - Tuần 3 năm 2006

Thứ ngày tháng 9 năm 2006

Môn : Học vần

BÀI : O , C

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

-Đọc và viết được: o, c, bò, cỏ.

-Đọc được các tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó bè.

-Nhận ra được chữ o, c trong các từ của một đoạn văn.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: bò, cỏ và câu ứng dụng bò bê có bó cỏ).

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học lớp 1 - Trường tiều học Ngã Năm - Tuần 3 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
4.Đánh giá sản phẩm: 
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đói, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
5.Củng cố :Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
Hát 
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp 
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp .
Lắng nghe và thực hiện.
Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công.
Nhận xét bài làm của các bạn.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2006
MÔN : THỂ DỤC
BÀI 3 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI .
I.Mục tiêu : 	
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước.
-Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng.
-Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, cho quay thành hàng ngang.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,  (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc.
2.Phần cơ bản:
*Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2 – 3 lần.
Xen kẽ giữa các lần hô “Nghiêm  ! ”, GV hô “Thôi ! ” để học sinh đứng bình thường. Chú ý sữa chữa động tác sai cho các em.
*Tư thế đứng nghỉ: 2 – 3 lần.
Như hướng dẫn động tác nghiêm.
*Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2 – 3 lần.
*Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 lần. GV cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu lệnh tập hợp, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Nhận xét rồi cho học sinh giải tán để tập lần 2.
*Trò chơi:
Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút)
GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho học sinh kể thêm những con vật có hại mà các em biết.
Cách chơi:
GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai.
3.Phần kết thúc :
Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1, 2, 1, 2,  
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
GV hô “Giải tán”
HS ra sân tập trung.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh sửa sai lại trang phục.
Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Tập luyện theo tổ, lớp.
Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích.
Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Thực hiện giậm chân tại chỗ.
Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2006
Môn : Học vần
BÀI : Ô , Ơ.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: ô, ơ, cô, cờ.
	-Đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
	-So sánh ô, ơ và o trong các tiếng của một văn bản.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ.Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: Viết bảng con: bò, cỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV đưa tranh thứ 1 hỏi: Tranh vẽ gì?
GV đưa ra lá cờ hỏi: Trên tay cô có gì?
Trong tiếng cô, cờ có âm gì và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: ô, ơ (viết bảng ô, ơ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.GV phát âm mẫu: âm ô. (lưu ý học sinh khi phát âm mở miệng hơi hẹp hơn o, môi tròn).
GV chỉnh sữa cho học sinh.Giới thiệu tiếng:GV gọi học sinh đọc âm ô.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ô muốn có tiếng cô ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng cô.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- Chữ “ơ” gồm một chữ o và một dấu “?” nhỏ ở phía phải, trên đầu chữ o.
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
-Phát âm: Miệng mở trung bình.
-Viết: Lưu ý: Chân “râu” (dấu hỏi nhỏ) chạm vào điểm dừng bút.
Đọc lại 2 cột âm.Viết bảng con: ô – cô, ơ - cờ.GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Cô có tiếng hô, hô, hãy thêm cho cô các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé có vở vẽ.
Gọi đánh vần tiếng vở, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
N1: o – bò, N2: c – cỏ.
Toàn lớp.
Cô giáo dạy học sinh tập viết.
Lá cờ Tổ quốc.
Âm c, thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Giống chữ o.
Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Thêm âm c đứng trước âm ô.
Cả lớp cài: cô.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có một nét vòng khép kín.
Khác nhau: Âm ơ có thêm “dấu”.
Lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vở).
6 em.
7 em.
“bờ hồ”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
10 em
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2006
Môn : Học vần
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc viết một cách chắc chắn các âm, chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.
	-Ghép được các chữ rời thành chữ ghi tiếng.
-Ghép chữ ghi tiếng với các dấu thanh đã học để được các tiếng khác nhau có nghĩa.
	-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể “hổ”.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách Tiếng Việt 1, tập một.
-Bảng ôn (tr. 24 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
-Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): ô – cô, ơ – cờ.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng của bài 10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu ứng dụng: bé có vở vẽ.
Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi học sinh nhắc lại các âm và chữ mới đã được học thêm.
GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học từ đầu năm đến giờ. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.GV đọc.
GV chỉ chữ.
b) Ghép chữ thành tiếng.
Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be.
Gọi học sinh tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng (lưu ý không ghép c với e, ê).
GV hỏi: Trong tiếng ghép được, thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
Các chữ ở dòng ngang đứng ở vị trí nào?
Néu ghép chữ ở dòng ngang đứng trước và chữ ở cột dọc đứng sau thì có được không?
GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV điền các tiếng đó vào bảng.
Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng:
+ lò cò: co một chân lên và nhảy bằng chân còn lại từng quãng ngắn một.
+ vơ cỏ: thu gom cỏ lại một chỗ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.
Yêu cầu học sinh nhận xét một số bài viết của các bạn. Bạn viết đúng chưa? Đẹp chưa? Trình bày đã hợp lí chưa?
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài. NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2: Luyện tập
a) Luyện đọc
Đọc lại bài học ở tiết trước.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụngGV gắn tranh và hỏi:
Các em thấy gì ở trong tranh?
Bạn có đẹp không?
Bạn nhỏ trong tranh đang cho chúng ta xem hai tranh đẹp mà bạn vừa vẽ về cô giáo và lá cờ Tổ quốc.
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết :Yêu cầu học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
c) Kể chuyện: hổ (lấy từ truyện “Mèo dạy Hổ” ).
 Xưa kia, Mèo nổi tiếng là một thầy dạy võ cao siêu. Hổ to lớn phục phịch nhưng không biết võ. Nó cậy mình có hình dáng giống Mèo liền lân la đến làm quen và cuối cùng xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
 Hằng ngày, Hổ đén lớp, học tập chuyên cần. Nó muốn nhanh chóng nắm hết bí quyết võ thuật của Mèo để làm chúa tể. Thấy Hổ ham học hỏi, Mèo cũng không tiếc công sức và thời gian, dạy dỗ nó rất tận tình. Thấm thoát Hổ đã theo gần hết khoá học. Nó đắc chí về khả năng vỏ nghệ của mình và nghĩ rằng vốn của thầy đã cạn rồi.
 Một lần, Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt. Mèo liền chống trả lại rất quyết liệt. Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới rất gầm gào, bất lực. Đến lúc đó Hổ mới tiếc là chưa học hết các môn võ của thầy.
 Sau trận ấy Hổ xấu hổ quá. Nó chạy thật xa vào rừng và không bao giờ dám gặp Mèo nữa.
Dựa vào nội dung trên, GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh.
GV chia lớp thành 4 nhóm. 
Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo.
Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 12.
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Chỉ trên bảng lớp.
Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ.
Đủ rồi.
1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Học sinh đọc âm.
Be.
1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
Đứng trước.
Đứng sau.
Không, vì không đánh vần được, không có nghĩa.
Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 học sinh lên bảng đọc toàn bộ bảng.
1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Lắng nghe.
CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên bảng.
1 học sinh lên biểu diễn.
Lắng nghe.
Nghỉ 5 phút.
Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ.
Học sinh nhận xét và trả lời các câu hỏi của GV.
Học sinh tập viết lò cò trong vở Tập Viết.
Đọc: co, cỏ, cò, cọ. 
Đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm, lớp).
Em bé đang giơ hình vẽ cô gái và lá cờ, trên bàn có bút vẽ màu
Đẹp.
Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Nghỉ 5 phút.
Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
+Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
+Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần.
+Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ Mèo định ăn thịt.
+Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
Thứ ngày tháng 9 năm 2006
Môn : Mĩ Thuật
BÀI : MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu :
-Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam.
-Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kính hình, không (hoặc ít) ra ngoài hình vẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: 	-Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam.
	-Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, quần áo, hoa quả
	-Bài vẽ của học sinh các năm trước
HS:	-Vở tập vẽ 1.
	-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam.
GV cho học sinh quan sát hình 1, Bài 3, Vở Tập vẽ 1 và đặt câu hỏi:
Hãy kể tên các màu ở hình 1. Nếu học sinh gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam.
Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam.
GV kết luận :
Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc.
Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính.
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu học sinh vẽ màu vào các hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1)
GV đặt câu hỏi và gợi ý về màu của chúng:
Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu học sinh vẽ đúng màu cờ.
Hình quả và dãy núi. 
Hướng dẫn học sinh cách cầm bút và cách vẽ màu:
Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng.
Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau.
Theo dõi và giúp học sinh:
Tìm màu theo ý thích.
Vẽ màu ít ra ngoài hình vẽ.
3.Nhận xét, đánh giá:
Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em.
GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ.
Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích.
4.Dặn dò:
Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng.
Quan sát tranh của banï Quỳnh Trang, xem bạn đã dùng những màu nào để vẽ.
Chuẩn bị cho bài học sau.
Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Màu đỏ, vàng, lam
Mũ màu đỏ, màu vàng, màu lam,
Quả bóng màu đỏ, màu vàng, màu lam.
Màu đỏ ở hộp sáp,..
Lắng nghe.
Thực hiện vẽ màu vào hình đơn giản (h2, h3, h4, bài 3, VTV1).
Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng.
Vẽ màu theo ý thích:
* Quả xanh hoặc quả chín.
* Dãy núi có thể màu lam, màu tím,
Theo dõi để thực hiện đúng cách cầm bút và cách vẽ màu.
Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác.
Tuỳ ý thích của mỗi học sinh.
Trả lời theo sự hiểu biết của mình
Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2006
Môn : Học vần
BÀI : I, A
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:Đọc và viết được: I, a, b, bi, cá.
-Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ.
-Nhận ra được chữ i,a trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học: 	Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một số viên bi.Tranh vẽ con cá hoặc con cá đồ chơi bằng nhựa.
-Tranh minh hoạ từ khoá.Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: lá cờ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): lò cò, vơ cỏ.Gọi học sinh đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:1.Giới thiệu bài
GV cầm một viên bi và hỏi: cô có cái gì đây?GV đưa tranh con cá và hỏi: Đây là cái gì?Trong chữ bi, cá có chữ nào đã học?Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em chữ ghi âm mới: I, a.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:GV viết chứ i trên bảng và nói: chữ I in trên bảng là một nét sổ thẳng và một dấu chấm ở trên nét sổ thẳng. Chữ i viết thường gồm nét xiêng phải và nét móc ngược, phia trên có dấu chấm.Yêu cầu học sinh tìm chữ i trong bộ chữ.Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.GV phát âm mẫu: âm i.
Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê, đây là âm có độ mở hẹp nhất.
Giới thiệu tiếng:gv gọi học sinh đọc âm i
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm i muốn có tiếng bi ta là như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng bi.
GV nhận xét và ghi tiếng bi lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng bi.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm a (dạy tương tự âm i).
- Chữ “a” gồm một nét móc cong hở phải và một nét móc ngược.
- So sánh chữ “a và chữ “i”.
-Phát âm: miệng mở to nhất, môi không tròn.Viết: Khi viết nét cong, điểm đặt bút hạ thấp hơn điểm đặt bút khi viết chữ o, Đến điểm dừng bút thì lia bút lên tới đường kẻ ngang trên. Đưa nét bút thẳng xuống viết nét móc phải
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: bi – vi – li, ba – va – la .GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài. NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé hà có vở ô li.
Gọi đánh vần tiếng hà, li, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:Trong tranh vẽ gì?
Đó là những cờ gì?
Cờ Tổ quốc có màu gì?
Cờ Tổ quốc thường được treo ở đâu?
Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng), em còn biết loại cờ nào nữa?
Lá cờ Đội có màu gì? Ở giữa lá cờ Đội có hình gì?
Lá cờ Hội có màu gì? Cờ Hội thường xuất hiện trong những dịp nào?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: lò cò, N2: vơ cỏ.
1 học sinh đọc.
Bi.
Cá.
Có chữ b, c.
Theo dõi và lắng nghe.
Tìm chữ i đưa lên cao cho cô giáo kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta cài âm b trước âm i.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét móc ngược.
Khác nhau: Âm a có nét cong hở phải.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
CN 2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng hà, li).
CN 6 em.
CN 7 em.
“lá cờ”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..
VD:
3 lá cờ.
Cờ Tổ quốc, cờ Đội, cờ Hội.
.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2006
Môn : Tập viết
BÀI : LỄ – CỌ – BỜ – HỔ 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 học sinh lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Goïi HS ñoïc noäi dung baøi vieát.
Phaân tích ñoä cao, khoaûng caùch caùc chöõ ôû baøi vieát.
Yeâu caàu hoïc sinh vieát baûng con.
GV nhaän xeùt söûa sai.
Neâu yeâu caàu soá löôïng vieát ôû vôû taäp vieát cho hoïc sinh thöïc haønh.
3.Thöïc haønh :
Cho hoïc sinh vieát baøi vaøo taäp.
GV theo doõi nhaéc nhôû ñoäng vieân moät soá em vieát chaäm, giuùp caùc em hoaøn thaønh baøi vieát
4.Cuûng coá :
Goïi hoïc sinh ñoïc laïi noäi dung baøi vieát.
Thu vôû chaám moät soá em.
Nhaän xeùt tuyeân döông.
5.Daën doø : Vieát baøi ôû nhaø, xem baøi môùi.
1 hoïc sinh neâu teân baøi vieát tuaàn tröôùc,
4 hoïc sinh leân baûng vieát: e, b, beù
Chaám baøi toå 3.
HS neâu töïa baøi.
HS theo doõi ôû baûng lôùp.
leã, coï, bôø, hoå.
Hoïc sinh neâu : caùc con chöõ ñöôïc vieát cao 5 doøng keõ laø: l, b, h (leã, bôø, hoå, coøn laïi caùc nguyeân aâm vieát cao 2 doøng keõ.
Khoaûng caùch giöõa caùc chöõ baèng 1 voøng troøn kheùp kín.
Hoïc sinh vieát 1 soá töø khoù.
Thöïc haønh baøi vieát.
leã, coï, bôø, hoå.
TUẦN :4 
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2006
Môn : Học vần
BÀI : N , M
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: n, m.
-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no, nơ, nô, mo, mô, mê, ca nô, bó mạ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
-Nhận ra được chữ n, m trong các từ của một đoạn văn bản bất kì.
II.Đồ dùng dạy học: Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:. Giới thiệu bài
GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì đây?
Nơ (me) dùng để làm gì?
Trong tiếng nơ và me, c

Tài liệu đính kèm:

  • docyuan 3.doc