Học vần
ăc - âc
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết được : ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Đọc được câu ứng dụng: Những đàn chim ngói Như nung qua lửa.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
ận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. B. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') -Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của hs. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số. b- Giới thiệu các số từ 20 đến 30: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 2 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 3 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ hai bó que tính và thêm 3 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 2 chục và 3 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 23. -Nêu cách đọc số. * Hướng dẫn số 36: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 3 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 6 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 3 bó que tính và thêm 6 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 3 chục và 6 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 36. -Nêu cách đọc số. * Hướng dẫn số 42: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 4 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính. ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 4 bó que tính và thêm 2 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 4 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 42. -Nêu cách đọc số. -Cho hs viết số và đọc số. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. -Phần b làm SGK - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng. - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 4: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Học sinh lắng nghe Học sinh làm theo yêu cầu. 2 chục que tính 3 que tính rời. 23 que tính - Hai mươi ba 3 chục que tính 6 que tính rời. 36 que tính - Ba mươi sáu 4 chục que tính 2 que tính rời. 42 que tính Bốn mươi hai -Đọc số và viết số : 23, 34,45. Học sinh viết số vào bảng con ; 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 Học sinh viết số lên bảng: 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 -Các số cần điền : 20,22,23,24,25,27,28,29,30,31,32 Học sinh viết số bảng con : 30,31,32,33,34,35,36,37,38,39 Làm vở : 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49,50 Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số. - Làm trong sách GK. 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. ==================================================== Tự nhiên xã hội Con gà 1Mục tiêu: - Nêu lợi ích của con gà .Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con gà. Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. Nói về đặc điểm của con gà. ích lợi của việc nuôi gà. Có ý thức chăm sóc gà. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa. 2. Học sinh: sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- ổn định tổ chức ( 1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Người ta nuôi cá để làm gì? - GN nhận xét. 3- Bài mới ( 28') a- Giới thiệu bài: bài 26- Con gà b- Giảng bài * HĐ1: Quan sát - Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà. -Tiến hành:Cho học sinh quan sát con gà ? Hãy mô tả mầu lông của con gà. ? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào. ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? Con gà di chuyển như thế nào. KL: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây. * HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà. - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Gọi các nhóm trình bày. -Quan sát tranh thảo luận theo câu hỏi sau: Con nào là gà trống, con nào là gà mái? Tại sao em biết? ? Người ta nuôi gà để làm gì. ? Em cho gà ăn gì. -Cho hs bắt trước tiếng gà gáy. - GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh. KL: Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Móng chân gà có vuốt sắc...Kết hợp giáo dục. - GV gợi ý và hướng dẫn thêm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4- Củng cố, dặn dò (3’) ? Hôm nay chúng ta học bài gì. - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học . Hát Người ta nuôi cá để làm cảnh, để ăn vì nó rất bổ đặc biết đối với trẻ nhỏ. Học sinh quan sát. Học sinh trả lời - Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ. -Gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây. Nối tiếp đọc kL. Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi. Các nhóm trình bày -Học sinh trả lời câu hỏi - Nuôi để làm cảnh, làm thực phẩm... - Cho gà ăn cơm, thóc, cám... Học sinh diễn tả tiếng gáy của gà. Nối tiếp đọc kL. Lớp học bài , xem trước bài học sau ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Tập viết Tô chữ hoa: C, D, Đ A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ C, D, Đ.: - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach - Viết đúng các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2 . Biết viết chữ thường, cỡ chữ đúng kiểu, đều nay, đưa bút theo đúng qui trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập vết. B- Đồ dùng Dạy - Học: 1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu. 2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn. C- Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành. d- Các hoạt động dạy học: I- ổn định tổ chức (1') II- Kiểm tra bài cũ:(4') - Nêu qui trình viết chữ. - GV: nhận xét, ghi điểm. III- Bài mới: (25') 1- Giới thiệu bài: GV: Ghi đầu bài. 2- Hướng dẫn học sinh tô chữ hoa Lớp hát Học sinh nêu. Học sinh nghe giảng. - GV hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV treo bảng mẫu chữ hoa. ? Chữ C gồm mấy nét. ? Các nét được viết như thế nào. - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). ? Chữ D gồm mấy nét. ? Các nét được viết như thế nào. - Cho học sinh nhận xét chữ hoa Đ, Đ - GV nêu qui trình viết (Vừa nói vừa tô lại chữ trong khung). - GV giới thiệu các chữ D, Đ 3 Hướng dẫn học sinh viết vần, từ ứng dụng. - Gọi học sinh đọc các vần, từ ứng dụng. - Cho học sinh quan sát các vần, từ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Cho học sinh viết vào bảng con các chữ trên. - GV nhận xét 4- Hướng dẫn học sinh tô và tập viết vào vở. - Cho học sinh tô các chữ hoa: C, D, Đ - Tập viết các vần: an, at, anh, ach - Tập viết các từ: bàn tay, hạt thóc, sạch sẽ - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi viết. - GV thu một số bài chấm điểm, nhận xét. III- Củng cố, dặn dò (5') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập. Học sinh quan sát, nhận xét. - Chữ C gồm 1 nét, được viết bằng nét cong, nét thắt. - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con - Chữ D viết hoa gồm 1 nét được viết bằng các nét sổ, nét thắt và nét cong hở trái. - Chữ Đ viết hoa gồm 2 nét được viết bằng các nét sổ, nét thắt và nét cong hở trái và 1 nét ngang. - Học sinh quan sát qui trình viết và tập viết vào bảng con C ,d ,đ Các Vần : an, at, anh, ach. Các từ: sạch sẽ, bàn tay, hạt thóc Viết bảng con : an, at, ach, anh, sạch sẽ, bàn tay, hạt thóc, Học sinh tô và viết bài vào vở Học sinh về nhà tập tô, viết bài nhiều lần. ------------------------------------------------------------ Toán Các số có hai chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69 B. CHuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số. b- Giới thiệu các số từ 50 đến 90: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 4 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 5 bó que tính và thêm 4 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 5 chục và 4 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 54. -Cho hs đọc số 54 * Hướng dẫn số 61, 68 cách làm tương tự: - Cho hs đọc số:61, 68. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào vở. - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 4: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Học sinh đọc và viết số: 30, 33, 35,27. Học sinh lắng nghe -Lấy 5 bó que tính. - Có 4 chục que tính - lấy 4 que tính rời. 4 que tính rời. 54 que tính -năm mươi tư. - Sáu mươi mốt, sáu mươi tám. -Viết số : Học sinh viết số: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 -Viết số : Học sinh viết số lên bảng: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70. -Viết số thích hợp vào ô trống : Học sinh viết số vào SGK: Các số cần viết theo thứ tự : 31,32,34,35,36,37,39,40,42,43,44,46,47,48,49,50,51,53,54,55,56,58,59,61,62,63,64,65,66,67,68. -Đúng ghi đúng, sai ghi sai. -Hs làm vào SGK. 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. -------------------------------------------------------- Chính tả Bàn tay mẹ A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh chép lại chính xác, không mắc lỗi 1 đoạn trong bài “Bàn tay mẹ” - Biết trình bày đúng bài văn xuôi 35 chữ trong 17 phút . - Biết điền đúng vần: an, at chữ g, gh. Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp. B/ Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa. 2- Học sinh: - Sách giáo khoa. C/ Các hoạt động Dạy học. Tiết 1: I- ổn định tổ chức: (1') II- Kiểm tra bài cũ (4') - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. - cho hs viết bảng con. - GV: Nhận xét. III- Bài mới (29') 1- Giới thiệu bài: Bàn tay mẹ. - GV ghi tên bài học. 2- Hướng dẫn học sinh tập chép: - Treo bảng phụ đoạn viết từ Hằng ngày đến một chậu tã lót đầy. - Gọi học sinh đọc bài trên bảng - GV đọc tiếng khó. - Cho học sinh viết và đọc tiếng khó đã gạch chân * Học sinh chép bài: - Viết tên bài vào giữa trang giấy. - Chữ cái đầu dòng phải viết lùi vào 1 ô, tên riêng phải viết hoa. * Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc bài. - GV chữa một số lỗi chính tả. * Thu bài chấm điểm. 3- Bài tập Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh làm bài. - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3: a) Điền vần an hay at. - Nêu yêu cầu bài tập. ? Tranh vẽ gì. - Tự điền vần an hay at vào chỗ ... - Nhận xét b) điền chữ g hay gh. - Tương tự phần a - nụ hoa, non nớt, lên xuống. Học sinh lắng nghe. Đọc nhẩm 2 học sinh đọc bài CN đọc -Học sinh viết bảng con hằng ngày, là, tã lót, nấu cơm, giặt, nhiêu. - Nghe. Học sinh chép bài vào vở Soát bài, sửa lỗi ra lề vở. Học sinh nộp bài Đọc yêu cầu bài tập: a- Điền vân an hay at Học sinh lên bảng làm bài đánh đ t nước Nhận xét. -Điền g hay gh: Nhà ga cái ghế IV. Củng cố, dặn dò (5') - Nêu cách viết một bài chính tả. - GV nhận xét giờ học Đầu dòng phải viết hoa, viết đúng dòng Về nhà tập viết bài nhiều lần. =============================================================== Thứ tư ngày 9 thăng 3 năm 2011 Tập đọc Cái Bống A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc đúng, đọc trơn cả bài, học sinh đọc đúng được các từ ngữ: khéo sảy , khéo sàng , đường trơn, mưa ròng . - Hiểu tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn luôn biết giúp đỡ mẹ. Giáo dục hs học tập Bống, biết giúp đỡ cha mẹ.Trả lời câu hỏi 1,2SGK . - Biết kể những việc đơn giản em đã làm giúp đỡ cha mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. - Học thuộc lòng bài đồng dao. B/ Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt. C/ Các hoạt động Dạy học. Tiết 1: I- ổn định tổ chức: (1') II- Kiểm tra bài cũ (4') - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh - Cho hs đọc bài bàn tay mẹ. - GV: Nhận xét. III- Bài mới (29') 1- Giới thiệu bài: - Hôm nay ta học bài Cái Bống - GV ghi tên bài học. 2- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần - Gọi học sinh đọc bài. - Luyện đọc tiếng, từ, câu: * Đọc tiếng: - Nêu cấu tạo tiếng Bống - Cho học sinh đọc tiếng. Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại. * Đọc từ: - Đọc nhẩm từ: Bống bang - GV gạch chân từ cần đọc. - Cho học sinh đọc từ. - Đọc từ tương tự với các từ còn lại: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng * Đọc đoạn, bài - Cho học sinh luyện đọc từng dòng ? Bài gồm mấy dòng. ? Em hãy nêu cách đọc. Cho cả lớp đọc bài. 3- Ôn vần: anh - ach a) Tìm tiếng trong bài chứa vần anh và nêu cấu tạo tiếng đó. - Tìm tiếng ngoài bài có vần anh - ach b), Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach - Cho học sinh quan sát tranh. - Đọc câu mẫu - Cho hs thi tìm câu có chứa tiếng có vần anh, ach. * Chơi trò chơi: - Chơi ghép tiếng vần anh - ach - GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc bài bàn tay mẹ. Học sinh lắng nghe. Nghe, đọc Âm B đứng trước vần ông đứng sau, dấu sắc trên ô tạo thành tiếng Bống CN + tổ Đọc nhẩm CN + tổ CN + tổ CN Học sinh quan sát -Bài có 4 dòng. Đọc ngắt hơi cuối dòng và nghỉ hơi ở cuối câu. -Tiếng: gánh (gánh =g + anh + sắc) - Tiếng: Quang gánh, sách vở, tranh vẽ, bánh quy,... Học sinh quan sát Đọc câu: Nước chanh mát và bổ.; Quyển sách này rất hay. -Thi đọc nhanh câu tìm được: Bé chạy rất nhanh. Em quét nhà sạch sẽ. ... Thi ghép tiếng nhanh và đúng Tiết 2: 4- Tìm hiểu, đọc bài và luyện nói: * Tìm hiểu bài : SGK - Đọc 2 dòng đầu. ? Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm. Kết hợp giảng từ sảy, sàng. - Đọc 2 dòng cuối. ? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ. Giảng từ mưa ròng. - GV đọc bài. - Cho học sinh đọc bài. - Thi dọc thuộc lòng bài Cái bống trước lớp. -Bạn Bống đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo với mẹ? KL: Bổng hiếu thảo, chăm ngoan giúp đỡ mẹ, học tập Bống biết làm những việc vừa sức giúp đỡ cha mẹ * Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi. ? Tranh vẽ gì. ? ở nhà bạn thường làm gì để giúp đỡ bố mẹ. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. - Kể một số việc ở nhà em thường làm. -Giáo dục hs chăm ngoan, học giỏi, chăm làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ. Học sinh đọc thầm Đọc bài: - Bống sảy, sàng gạo giúp mẹ. - Đọc bài. - Bống ra gánh đỡ cho mẹ - Nghe CN nối tiếp - Đọc thuộc lòng bài Cái Bống. - Biết giúp mẹ sàng và sảy gạo, gánh đỡ mẹ,.. - Đọc nối tiếp kl. Các nhóm lên trình bày trước lớp. Nhận xét bạn. - Quét nhà, lau bàn ghế, rửa ấm chén, trông em, học bài, ... IV. Củng cố, dặn dò (5') - Cho học sinh đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ học Về đọc bài . ---------------------------------------------------------- Toán Các số có hai chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết được số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99 B. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Cho học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: Các số có hai chữ số. b- Giới thiệu các số từ 70 đến 99: - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 7 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính ? Có mấy que tính. - Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Có thêm mấy que tính rời. - GV giơ 7 bó que tính và thêm 2 que tính rời hỏi học sinh. ? Vậy 7 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 72. -Cho hs đọc số: 72 * Hướng dẫn số: 84, 95 tương tự. 3- Thực hành: Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào SGK - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. -Nhận xét bài. Bài 4 Nêu yêu cầu bài tập. Cho hs thảo luận nhóm đôi. -Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát? - Trong đó có mấy chục và mấy đơn vị? -Đại diện nhóm trình bày kết quả. Học sinh viết và đọc số: 53,57,64,65,69. Học sinh lắng nghe -Lấy 7 chục que tính - Có 70 que tính. -Lấy 2 que tính rời. -Có 2 que tính rời. - Có 72 que tính. - Bảy mươi hai. Bài 1; Học sinh viết sốvào bảng con . 70, 71,72,73,74,75,76,77,78,79,80 -Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. Học sinh viết và đọc số: Các số cần viết là : 81, 82, 84, 85, 86, 87, 88, 89 89, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 98 -Viết theo mẫu : Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị. Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. -Thảo luận nhóm: -Trình bày kết quả. -Trong hình vẽ có 33 cái bát. Trong đó có 3 chục và 3 đơn vị. 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. =============================================================== Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Chính tả Cái Bống A/ Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhìn sách chép lại chính xác, không mắc lỗi bài “Cái Bống” trong vòng 15 phút - Biết điền đúng vần anh - ach, chữ ng hay ngh vào chỗ trống. - Biết Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp. B/ Đồ dùng dạy học. 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa . 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập. C/ Các hoạt động Dạy học. Tiết 1: I- ổn định tổ chức: (1') II- Kiểm tra bài cũ (4') - Kiểm tra đồ dùng học tập của H. Sinh - GV: Nhận xét. III- Bài mới (29') 1- Giới thiệu bài: Cái Bống. - GV ghi tên bài học. 2- Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh đọc bài trên bảng - GV đọc tiếng khó. - Cho học sinh đọc tiếng khó đã gạch chân * Học sinh chép bài: - Viết tên bài vào giữa khổ thơ. - Đầu dòng viết hoa - Dòng 1 lùi vào 1 tiếng; dòng 2 viết ra 1 tiếng. * Cho học sinh chép bài vào vở. - GV đọc bài. - GV chữa một số lỗi chính tả. * Thu bài chấm điểm. 3- Bài tập Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. ? Tranh vẽ gì. - Cho học sinh làm bài. - GV nhận xét, chữa bài Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. ? Tranh vẽ gì. - Nhận xét Học sinh lắng nghe. 2 học sinh đọc bài CN đọc, viết bảng con: Khéo sảy, nấu cơm, mưa ròng, đường trơn. - Nghe -Học sinh chép bài vào vở Soát bài, sửa lỗi ra lề vở. Học sinh nộp bài Đọc yêu cầu bài tập: a- Điền vân anh - ach - Vẽ hộp bánh, túi xách tay. Học sinh lên bảng làm bài Hộp bánh ' túi xách tay Nhận xét. Điền ng hay ngh - Vẽ ngà voi, chú nghé ngà voi chú nghé Nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò (5') - Nêu cách viết một bài chính tả. - GV nhận xét giờ học Đầu dòng phải viết hoa, viết đúng dòng Về nhà tập viết bài nhiều lần. ------------------------------------------------------------- Toán So sách các số có hai chữ số A. Mục tiêu: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh các số có 2 chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 chữ số . - Học sinh phát triển tư duy yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học: 1- ổn định tổ chức: (1') 2- Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi học sinh lên bảng đọc các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50. - GV nhận xét, ghi điểm. 3- Bài mới (28') a- Giới thiệu bài: So sách các số có hai chữ số. b- Giới thiệu 62 62 - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 2 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 2 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 62. - GV Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính; Lấy thêm 5 que tính rời nữa. ? Vậy 6 chục và 5 que tính rời tất cả có mấy que tính. - Ghi bảng số 65. - Cho hs nhận xét số hàng chục và số hàng đơn vị của 62 và 65. - Cho hs so sánh số hàng đơn vị. - Ta kết luận: 62 < 65 -Cho hs đọc. b- Giới thiệu 65 > 62 - Cách làm tương tự. - Ta kết luận: 65 > 62. -Cho hs đọc. C – Giới thiệu 63> 58 ; 5862 ;62<65 3- Thực hành: Bài tập 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Cho hs làm miệng nối tiếp trên bảng lớp - Các phép tính còn lại làm tương tự. - Nhận xét bài. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm trên bảng và làm vào SGK. - Nhận xét bài. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. Bài 4: - Cho hs đọc yêu cầu. -Cho hs làm bài SGK. Một em lên bảng làm bài Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe - Lấy que tính theo yêu cầu của giáo viên. -62 que tính - Lấy que tính theo yêu cầu của giáo viên. -65 que tính - Số hàng chục đều là 6; Số hàng đơn vị là 2 và 5 - 2 bé hơn 5 - Sáu mươi hai bé hơn sáu mươi lăm. - Sáu mươi lăm lớn hơn sáu mươi hai. -Điền dấu ,= 34 < 38 36 > 30 37 = 37 55 < 57 55 = 55 55 > 51 -Khoanh tròn vào số lớn nhất: 72 68 80 91 87 69 97 94 92 45 40 38 Làm bài nhóm 4 trong SGK đại diện nhóm lên trình bày trước lớp Khoanh tròn vào số bé nhất 38 48 18 76 78 75 60 79 61 79 60 81 - Viết các số: 72, 38, 64 Theo thứ tự từ bé đến lớn: Theo thứ tự từ lớn đến bé: Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 64, 72 Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72, 64, 38 4- Củng cố, dặn dò (2') - GV nhấn mạnh nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. Về nhà học bài xem trước bài học sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thể dục Bài thể dục - Trò chơi vận động I- Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung . - Biết cách“Tâng cầu” bằng bảng cá nhân hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại yêu cầu biết tham gia vào trò chơi và chơi một cách chủ động. II- Địa điểm - Phương tiện 1- Địa điểm: - Chuẩn bị sân trường sạch sẽ. 2- Phương tiện: - Còi, kẻ sân chơi trò chơi. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động dạy hoạt động học 1- Phần mở đầu (8') - Giáo viên nhận lớp và phổ biến nội dun
Tài liệu đính kèm: