I. MỤC TIÊU:
_Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
_Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
_Biết đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
_Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
_HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
hiệu và đi vào vạch quy định. _Học sinh làm bài tập _Học sinh trình bày ý kiến _Học sinh làm bài tập _ 3 HS lên trình bày _Lớp nhận xét, bổ sung _HS tiến hành trò chơi _Cả lớp nhận xét khen thưởng những bạn đi đúng quy định -K -G -G, K, TB -cả lớp TUẦN 24 Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2) I. MỤC TIÊU: _Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. _Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. _Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. _HS khá, giỏi phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm _Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 6’ 6’ 16’ 2’ * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _ Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không? +Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? +Em làm gì khi thấy bạn như thế? _GV mời một số đôi lên trình bày kết quả thảo luận. GV kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác * Hoạt động 2: Làm bài tập 4. _GV giải thiùch yêu cầu bài tập. GV kết luận: +Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đúng quy định. +Tranh 5, 7, 8: Sai quy định. +Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. _Cách chơi 1: HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2-5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc: “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi. Màu vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi (Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh!)” _Sau đó người điều khiển đưa đèn hiệu +Màu xanh: Mọi người bắt đầu đi đều bước tại chỗ. +Nếu người điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay. +Còn nếu thấy đèn đỏ, tất cả phải đứng yên. _Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm, không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bước và tiếp tục chơi ở ngoài hàng. _Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần. _Chơi khoảng 5-6 phút các em còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc; tổ nào có người đứng tại chỗ nhiều hơn là tổ thắng cuộc. _Cách chơi 2: HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động. *Kết thúc tiết học: Cả lớp đồng thanh các câu thơ cuối bài. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi” _Học sinh thảo luận theo từng đôi _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _Học sinh xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn. _Học sinh nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. _Học sinh đồng thanh. “ Đi bộ trên vỉa hè. Lòng đường để cho xe. Nếu hè đường không có, Sát lề phải ta đi. Đến ngã tư đèn hiệu, Nhớ đi vào vạch sơn. Em chớ quên luật lệ, An toàn còn gì hơn”. -G, K -cả lớp TUẦN 26 Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 1) I. MỤC TIÊU: _Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. _Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. _HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập đạo đức _Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai _Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 8’ 8’ 12’ 2’ *Hoạt động 1: Quan sát bài tập 1. _GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết +Các bạn trong tranh làm gì? +Vì sao các bạn lại làm như vậy? GV kết luận: +Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. +Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn *Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2 _GV chia nhóm và trao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh GV kết luận: + Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. + Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. * Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 4) _GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. _Thảo luận: +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? +Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? +Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? _GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận: +Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. +Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi” _HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. _HS thảo luận nhóm. _Đại diện các nhóm trình bày. _Cả lớp trao đổi bổ sung. _Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm HS lên đóng vai. - K, TB - G - G, K TUẦN 27 Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2) I. MỤC TIÊU: _Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. _Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. _HS khá, giỏi: Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập đạo đức _Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 9’ 10’ 9’ 2’ * Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3. _GV nêu yêu cầu bài tập. GV kết luận: +Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. +Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp. * Hoạt động 2: Chơi “Ghép hoa” (bài tập 5). _GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “ Cảm ơn” và một nhị ghi từ “ Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau). _GV nêu yêu cầu ghép hoa. _GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi. * Hoạt động 3: HS làm bài tập 6. _GV giải thích yêu cầu bài tập. _GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn. Kết luận chung: _Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. _Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. _Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. *Nhận xét-dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” _HS thảo luận nhóm 4. _Đại diện nhóm báo cáo. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi”. _Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. _Cả lớp nhận xét. _HS làm bài tập cá nhân. -3, 4 HS đọc các từ vừa điền _Cả lớp đồng thanh hai câu đã đóng khung trong vở bài tập. “Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Nói xin lỗi khi làm phiền người khác”. -G, K -cả lớp -K, TB TUẦN 28 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1) I. MỤC TIÊU: _ Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. _ Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. _ Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. _ HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). _ Tranh Đạo đức (bài 13) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 14’ 14’ 2’ * Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4). _Cách tiến hành: _Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau. +HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường. +Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn +Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. _Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò chơi tiếp tục. *Hoạt động 2: Thảo luận lớp _Học sinh thảo luận theo các câu hỏi: +Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? +Em cảm thấy như thế nào khi: -Được người khác chào hỏi? -Em chào họ và được đáp lại? -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? GV kết luận: _Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. _Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. _ Cho HS đọc câu tục ngữ trong SGK *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt” _HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một. _ HS nhớ lại các tình huống vừa chào ở hoạt động 1 phát biểu ý kiến. _Học sinh đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”. -cả lớp -G, K - G, K TB, Y -cả lớp TUẦN 29 Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2) I. MỤC TIÊU: _ Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. _ Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. _ Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. _ HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em _Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai _Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 2’ 26’ 6’ 6’ 8’ 6’ 2’ 1.Khởi động: _Hát tập thể 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. GV chốt lại: +Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo +Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3). _GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3. GV kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. * Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 _GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) _GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống * Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ _GV nêu yêu cầu liên hệ _GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” _Học sinh hát tập thể bài hát “Con chim vành khuyên” _HS làm bài tập _HS chữa bài tập _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận nhóm _Đại diện nhóm trình bày _Cả lớp trao đổi, bổ sung. _HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai. _Các nhóm lên đóng vai _HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm. _HS tự liên hệ -cả lớp -cả lớp -K, G -G, K, TB, Y TUẦN 30 Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: _ Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. _ Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. _Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. _ Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. _ HS khá, giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) _Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 9’ 9’ 10’ 2’ * Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh). _Đàm thoại theo các câu hỏi: +Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không? +Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? GV kết luận: _Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn _Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. * Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 _Cho HS trả lời câu hỏi: +Các bạn nhỏ đang làm gì? +Những việc làm đó có tác dụng gì? +Em có thể làm được như các bạn đó không? GV kết luận: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2 _Cho HS quan sát và thảo luận: + Các bạn đang làm gì? +Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? _GV mời một số HS lên trình bày GV kết luận: _Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. _Bẻ cành, đu cây là hành động sai. *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” _Học sinh quan sát _Học sinh trả lời theo sự suy nghĩ, hiểu biết của cá nhân _HS làm bài tập 1 và trả lời +Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. +Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. _HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một: + Trèo cây, phá hại cây. _Một số HS lên trình bày ý kiến. _Cả lớp nhận xét, bổ sung. _HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh. _Cả lớp nhận xét và bổ sung. -cả lớp -K, TB -G, K -TB, Y -G, K -K, TB -cả lớp -TB, Y -G, K -K, TB TUẦN 31 Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010 ĐẠO ĐỨC Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (tiết 2) I. MỤC TIÊU: _ Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. _ Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. _Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. _ Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. _ HS khá, giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: _Vở bài tập Đạo đức 1 _Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn) _Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐTHS 8’ 8’ 8’ 4’ 2’ * Hoạt động 1: Làm bài tập 3. _GV giải thích và yêu cầu làm bài tập 3 _GV mời một số HS trình bày GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. _GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm HS. GV kết luận: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành * Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. _Hướng dẫn HS thảo luận: +Nhận bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở đâu? +Vào thời gian nào? +Bằng những việc làm cụ thể nào? +Ai phụ trách từng việc? GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa * Hoạt động 4: _HS cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong vở bài tập: *Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Ôn tập cuối năm _HS làm bài tập. _Mỗi HS trình bày 1 tranh _Cả lớp nhận xét, bổ sung _HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai _Các nhóm lên đóng vai _Cả lớp nhận xét, bổ sung _Từng tổ học sinh thảo luận: _Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bày kế hoạch hành động của mình _Cả lớp trao đổi, bổ sung. “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” _HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” -cả lớp -G, K -cả lớp -cả lớp -G, K -cả lớp TUẦN 34 Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: HS được củng cố cần phải lễ phép, vâng lời thầy cô giáo. Biết đoàn kết, thân ái khi cùng học cùng chơi với bạn. Có ý thức đi bộ an toàn để bảo vệ cho mình và cho người khác.Biết nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. Biết chào hỏi và tạm biệt phù hợp với tình huống giao tiếp. Có ý thức bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ôn “Lễ phép vâng lời thầy cô giáo _Thảo luận và trả lời câu hỏi +Khi gặp thầy, cô giáo trong trường em cần làm gì? + Khi đưa (nhận) sách vở cho (từ) thầy, cô giáo em làm sao? + Kể những việc làm thể hiện em biết vâng lời thầy, cô giáo? + Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy, cô giáo? * Hoạt động 2: Ôn “Em và các bạn” + Hãy nêu tên những bạn mà em yêu thích nhất. + Hãy nêu những việc em đã làm khi cùng học cùng chơi với bạn. + Không nên làm gì khi cùng học, cùng chơi với bạn? * Hoạt động 3: Ôn “Đi bộ đúng quy định" + Ở thành phố, khi đi bộ cần đi ở phần đường nào? +Ở nông thôn, khi đi bộ cần đi ở phần đường nào? +Ở ngã ba, ngã tư đường phố em thấy có gì? + Hãy kể những việc làm hoặc trò chơi không thực hiện được trên đường phố hay dưới lòng đường? + Điều gì có thể xảy ra nếu đi bộ không đúng quy định? * Hoạt động 4: Ôn “Cảm ơn và xin lỗi” + Khi nào cần nói lời cảm ơn? + Khi nào cần nói lời xin lỗi? + Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi? * Hoạt động 5: Ôn “Chào hỏi và tạm biệt” + Cần chào hỏi khi nào? + Cần tạm biệt khi nào? + Em sẽ chào hỏi như thế nào khi gặp người quen trong bệnh viện, ở rạp hát? + Vì sao cần phải chào hỏi, tạm biệt? * Hoạt động 6: Ôn “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” + Vì sao phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng? + Những việc làm nào thể hiện bảo vệ hoa và cây nơi công cộng? + Những việc làm đó có tác dụng gì ? _ Hát “ Ra chơi vườn hoa” Dặn dò: Thực hiện những điều đã học _Cá nhân làm việc + Khoanh tay chào hỏi lễ phép + Em cần đưa (nhận) bằng hai tay + Viết chữ ngay ngắn, lưng thẳng, bỏ rác đúng nơi, không nói chuyện, xé vở,. + Em sẽ khuyên bạn ấy cần phải lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo. _ Nêu tên to, rõ và nói được vì sao em thích. + Đi học cùng bạn, học nhóm, chơi kéo co, nhảy dây, múa hát với bạn. + Không đánh bạn khóc, chọc ghẹo bạn, xô bạn té + Đi trên vạch trắng, đi trên vỉa hè + đi sát lề bên tay phải + đèn tín hiệu điều khiển giao thông, vạch trắng + Băng qua đường, vừa đi vừa giỡn, đá bóng, đá cầu, chơi và rượt đuổi nhau trên đường + xảy ra tai nạn, xe đâm vào gây bị thương, chết. + Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ + Khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác + Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự t
Tài liệu đính kèm: