I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về: Sông biển
- Luyện tập về dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bộ thẻ từ, mỗi bộ ghi tên 8 loài cá trong bài tập 1 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Viết từ ngữ có tiếng biển
HS2: Đặt câu cho bộ phận được gạch chân dưới các câu sau:
Đêm qua cây đổ vì gió to
Vì không chăm học bạn Tuấn đã ở lại lớp
- Giáo viên nhận xét – Ghi điểm .
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em mở rộng một số vốn từ về con vật sống ở dưới nước. Sau đó luyện tập về cách dùng dấy phẩy trong đoạn văn.
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên treo tranh minh hoạ 8 loài cá phóng to, giới thiệu tên từng loại.
- Yêu cầu 2 nhóm học sinh gắn nhanh tên từng loài cá.
- Lớp cùng GV nhận xét . sửa sai .
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu .
- Giáo viên gắn tranh minh hoạ lên bảng.
- Cho học sinh viết tên nhiều loài vật qua trò chơi tiếp sức.
Chẳng hạn: Cá diếc, cá rô, ốc, sư tử biển, hải cẩu, ốc tôm, cua, hến, ba ba, rùa, cá mực, cá thu, cá chim, cá hồi, cá sấu, lợn biển, sứa, .
- GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương nhóm thắng .
Bài tập 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Trong đoạn văn trên chỉ có câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét kết luận :
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều.
Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc học sinh chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu.
- 2 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- Lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh .
- HS thảo luận nhóm đôi nói tên các loài cá sau đó lên bảng lựa chọn gắn nhanh tên từng loại cá vào bảng phân loại :
+ Cá nước mặn: cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục.
+ Cá nước ngọt: cá mè, cá chép, cá trê, cá quả.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ rồi tự viết qua giấy nháp tên của chúng .
- 4 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên một con vật sống dưới nước.
- Học sinh cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở , 1 em làm ở bảng lớp .
- HS sửa bài .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 LTVC: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM , DẤU PHẨY . I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về: Sông biển - Luyện tập về dấu phẩy II. Đồ dùng dạy học: - 2 bộ thẻ từ, mỗi bộ ghi tên 8 loài cá trong bài tập 1 SGK III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng HS1: Viết từ ngữ có tiếng biển HS2: Đặt câu cho bộ phận được gạch chân dưới các câu sau: Đêm qua cây đổ vì gió to Vì không chăm học bạn Tuấn đã ở lại lớp - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các em mở rộng một số vốn từ về con vật sống ở dưới nước. Sau đó luyện tập về cách dùng dấy phẩy trong đoạn văn. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Giáo viên treo tranh minh hoạ 8 loài cá phóng to, giới thiệu tên từng loại. - Yêu cầu 2 nhóm học sinh gắn nhanh tên từng loài cá. - Lớp cùng GV nhận xét . sửa sai . Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Giáo viên gắn tranh minh hoạ lên bảng. - Cho học sinh viết tên nhiều loài vật qua trò chơi tiếp sức. Chẳng hạn: Cá diếc, cá rô, ốc, sư tử biển, hải cẩu, ốc tôm, cua, hến, ba ba, rùa, cá mực, cá thu, cá chim, cá hồi, cá sấu, lợn biển, sứa,. - GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương nhóm thắng . Bài tập 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm bài . - Trong đoạn văn trên chỉ có câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy. - Giáo viên nhận xét kết luận : Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc học sinh chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu. - 2 học sinh lên bảng - HS lắng nghe . - Lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài - HS quan sát tranh . - HS thảo luận nhóm đôi nói tên các loài cá sau đó lên bảng lựa chọn gắn nhanh tên từng loại cá vào bảng phân loại : + Cá nước mặn: cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục. + Cá nước ngọt: cá mè, cá chép, cá trê, cá quả. - 1 Học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh quan sát tranh minh hoạ rồi tự viết qua giấy nháp tên của chúng . - 4 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên một con vật sống dưới nước. - Học sinh cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả. - 1 Học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào vở , 1 em làm ở bảng lớp . - HS sửa bài . - HS lắng nghe và ghi nhớ .
Tài liệu đính kèm: