I. MUC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
* HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ cho BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tuần 4 Tiết 7 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2009 Môn : Tập dọc Từ trái nghĩa KTKN : 10 SGK : 38 I. MUCÏ ĐÍCH – YÊU CẦU - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). * HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ cho BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2. Phần nhận xét * Bài tập 1 : So sánh nghĩa của các từ in đậm : - Làm việc cá nhân. - Ghi bảng : phi nghĩa - chính nghĩa. Kết luận : Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là từ trái nghĩa. - đọc yêu cầu bài tập. - giải nghĩa 2 từ này. - HS phát biểu - Nhiều học sinh lặp lại. * Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau : Chết vinh hơn sống nhục. - Làm việc theo cặp - Nhận xét - kết luận - đọc yêu cầu - phát biểu ý kiến Lời giải : chết / sống ; vinh / nhục. Bài tập 3 : Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? - Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên ... của người Việt Nam ta ? - đọc yêu cầu ... tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người VN ta - thà chết được tiếng thơm còn hơn sống mà bị khinh bỉ. 3. Phần ghi nhớ - đọc nội dung ghi nhớ - cả lớp đọc thầm + HTL ghi nhớ 4. Phần luyện tập * Bài tập 1 : Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây : - Làm việc cá nhân : ghi những từ trái nghĩa. - 4 HS lên bảng làm - Nhận xét - kết luận - đọc yêu cầu - Nhận xét - sửa chữa. a. Gạn đục khơi trong. b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. * Bài tập 2 : Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau : - Làm việc cá nhân. - 2 HS lên bảng thi làm - Nhận xét - tuyên dương. - đọc yêu cầu a. Hẹp nhà rộng bụng. b. Xấu người đẹp nết. c. Trên kính dưới nhường. * Bài tập 3 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : - Thảo luận nhóm Nhận xét - kết luận - đọc yêu cầu. - biểu ý kiến a. Hòa bình # chiến tranh, xung đột b. Thương yêu # căm ghét, căm thù, thù hận, thù địch, ... c. Đoàn kết # chia rẽ, bè phái, xung khắc, ... d. Giữ gìn # phá hoại, tàn phá, hủy hoại Bài tập 4 :Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. - Có thể đặt 2 câu : mỗi câu chứa một từ * HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 3. - đọc yêu cầu + Những người tốt trên thế giới yêu hòa bình. Những kẻ ác thích chiến tranh. + Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào. - Có thể đặt 1 câu : chứa cả hai từ + Chúng em ai cũng yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh. + Chúng ta phải biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS đọc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị : - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: