I. Mục đích yêu cầu
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2.3)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, bút lông
III. Các hoạt động dạy học :
Tuần 31 Tiết 62 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010 Môn : Luyện từ & câu Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ) KTKN : 48 SGK : 129 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2.3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm, bút lông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra Nhận xét-chấm điểm - 2,3 HS làm lại bài 2,3 tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới đây : - Thảo luận nhóm đôi - 2 HS làm vào bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt lại. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu lại 3 tác dụng của dấu phẩy - HS trình bày. Đoạn a : Câu 1 : Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 2 : Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ( định ngữ của từ phong cách ) Câu 3 : Ngăn cách trạng ngữ với C-V Đoạn b : Câu 2 : Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 3 : Ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài tập 2 : Đọc mẩu chuyện vui dưới đây và trả lời câu hỏi : - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 3 HS làm trên phiếu. - HS trình bày. a. Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho là thịt con bò ? + Thêm vào dấu phẩy : Bò cày không được, thịt. b. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng ? + Bò cày, không được thịt. Bài tập 3 : Trong đoạn văn sau có 3 dấu câu bị đặt sai vị trí. Em hãy sửa lại cho đúng. - Thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét - kết luận - HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS đọc thầm đoạn văn và suy nghĩ, làm bài. - Trình bày kết quả + Câu 1 : bỏ dấu phẩy + Câu 2 : dấu phẩy dời nằm sau “1994” + Câu 3 : dời dấu phẩy nằm sau “viện” IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy trong câu. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: