Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 59: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức

I. Mục đích yêu cầu

- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).

- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).

II. Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 4861Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 59: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Tiết 59 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010 
Môn : Luyện từ & câu 
 MRVT : Nam và nữ
	KTKN : 46 
	SGK : 94
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra 
Nhận xét-chấm điểm
- 2 HS làm lại bài tập 2,3 tiết trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu : MRVT : Nam và nữ
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1 : Có người cho rằng : những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh ; còn ở phụ nữ quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người.
a. Em có đồng ý như vậy không ?
b. Em thích nhất phẩm chất nào nhất :
+ Ở một bạn nam ?
+ Ở một bạn nữ ?
c. Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn ?
- Nhận xét-tuyên dương
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS phát biểu ý kiến.
a. HS phát biểu
b. HS phát biểu.
c. HS chọn phẩm chất sau đó đưa ra lí lẽ để dẫn chứng.
Bài tập 2 : Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. Theo em, Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì ? Ở mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính ?
- Nhận xét-tuyên dương
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập . 
- Cả lớp đọc thầm truyện “ Một vụ đắm tàu”.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
+ Ma-ri-ô : rất giàu nam tính ; kín đáu ; quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.
+ Giu-li-ét-ta : dịu dàng, ân cần...
Bài tập 3 : Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây thế nào ? Em tán thành câu a 
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm.
hay câu b ? Vì sao ?
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến.
- HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ
a. Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa, có nghì thì hơn.
a. Con trai hay con gái đều đáng quý, miễn là có tình nghĩa và hiếu thảo với cha mẹ.
b. Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
(Một trai đã là có, mười gái cũng bằng không)
b. Chỉ có một con trai cũng được xem là có, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con.
c. Trai tài gái đảm.
c. Trai gái đều giỏi giang.
d. Trai thanh gái lịch.
d. Trai gái thanh nhã, lịch sự.
Nhận xét-kết luận :
* Câu a thể hiện quan niệm đúng đắn, câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái...
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Tìm một số từ chỉ phẩm chất quan trọng nhất của nam / nữ.
- Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy )
- Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59 MRVT Nam va nu.doc