I. Mục đích yêu cầu
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1).
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2).
- Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được.
* HS khá, giỏi : thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
II. Đồ dùng dạy học
- phiếu học tập cho BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
Tuần 3 Tiết 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009 Môn : Luyện từ & câu MRVT : Nhân dân KTKN : 9 SGK : 27 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1). - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2). - Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được. * HS khá, giỏi : thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; đặt câu với các từ tìm được (BT3c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - phiếu học tập cho BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra Nhận xét - đánh giá - 3 HS làm BT2. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây : - HS làm việc cá nhân - 3 HS lên bảng thi làm - Nhận xét - kết luận - đọc yêu cầu - HS làm bài a. Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí. b. Nông dân : thợ cấy, thợ cày. c. Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm. d. Quân nhân : đại úy, trung sĩ. e. Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g. Học sinh : học sinh tiểu học, học sinh trung học. Bài tập 2 : Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ? - HS thảo luận nhóm đôi - Thảo luận nhóm + GV phát cho HS phiếu học tập có ghi các thành ngữ, tục ngữ và các câu giải nghĩa để HS nối vào. - Nhận xét - kết luận * Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ này - đọc yêu cầu - phát biểu ý kiến a. Chịu thương chịu khó : cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. b. Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. c. Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. d. Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc. e. Uống nước nhớ nguồn : biết ơn những người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình. Bài tập 3 : Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? b. Tìm từ bắt đầu bắt tiếng đồng ( có nghĩa là “cùng” ) c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. - đọc yêu cầu - HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên a. ... vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. b. đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng diễn, đồng loạt, đồng hao, đồng nghiệp, đồng hành, ... c. + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Lớp chúng tôi đồng phục rất tốt. + Bác An là đồng nghiệp của ba tôi. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS đọc các thành ngữ, tục ngữ ở BT2. - Chuẩn bị : Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: