Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 47: Mở rộng vốn từ : Trật tự- An ninh - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Làm được BT1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2) ; hiểu được nghĩa của những từ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3) ; làm được BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng honganh Lượt xem 6525Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 5 - Tiết 47: Mở rộng vốn từ : Trật tự- An ninh - Trương Tiến Đạt - Trường Tiểu học "C" Mỹ Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 
Tiết 47 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ba, ngày 2 tháng 02 năm 2010
Môn : Luyện từ và câu
MRVT : Trật tự- An ninh
KTKN : 37 
SGK : 59 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Làm được BT1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2) ; hiểu được nghĩa của những từ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3) ; làm được BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra 
Nhận xét-Chấm điểm
- HS làm lại bài tập 1, 2 tiết trước.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.
a. Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c. Không có chiến tranh và thiên tai.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
Lời giải : ý b 
Bài tập 2 : Tìm danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV phát bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập . Cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả.
+ Danh từ kết hợp : cơ quan an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hộ an ninh, an ninh quốc phòng, an ninh tổ quốc...
+ Động từ kết hợp : bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh ...
Bài tập 3 : Hãy xếp những từ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ : toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác,
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả.
- 1 HS đọc nội dung bài tập .
- Đọc chú giải
thẩm phán.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV phát bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- HS trao đổi theo bàn.
- Trình bày kết quả.
a. Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
a. công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b. Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b. xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài tập 4 : Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- Cả lớp và GV nhận xét loại bỏ 
những từ không thích hợp, bổ sung...
- đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân.
* Từ ngữ chỉ việc làm : nhớ số ĐT của cha mẹ / nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân / gọi ĐT 113, 114, 115 / kêu lớn để người xung quanh biết / chạy đến nhà người quen / đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn quanh / không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền / khoá cửa / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
* Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức : nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 , 114, 115.
- Nhận xét - kết luận
* Từ ngữ chỉ người ...không có cha mẹ ở bên : ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Thế nào là an ninh ?
- Nêu một số từ ngữ có liên quan đến chủ đề an ninh.
- Chuẩn bị : Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 47 MRVT Trat tu an ninh.doc