I . MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa của các từ trật tự - an ninh.
- Làm được các BT1, BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 23 Tiết 45 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2010 Môn : Luyện từ và câu MRVT : Trật tự - An ninh KTKN : 37 SGK : 48 I . MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa của các từ trật tự - an ninh. - Làm được các BT1, BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra Nhận xét-chấm điểm. - HS làm lại bài tập 2, 3 tiết trước. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ? a. Trạng thái bình yên, không có chiến tranh. b. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào. c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Làm việc cá nhân - Nhận xét - kết luận - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS phát biểu ý kiến. Đáp án : c. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. * Bài tập 2 : Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau : - HS làm việc theo nhóm. - phát phiếu học tập cho các nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - đại diện nhóm trình bài. - 1, 2 HS đọc lại lời giải đúng. Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông cảnh sát giao thông Hiện tượng trái ngược với trật tự, ATGT tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm GT. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. * Bài tập 3 : Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh. - HS trao đổi theo bàn. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - HS trình bày kết quả . a. Những từ chỉ người ... : cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân. b. Những từ chỉ sự việc, hiện tượng ... : giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Trật tự có nghĩa là gì ? - Chuẩn bị : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: