I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
* Thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi và giải thích lí do).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn.
- Giấy khổ lớn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 19 Tiết 37 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 06 tháng 01 năm 2009 Môn : Luyện từ và câu Câu ghép KTKN : 32 SGK : 08 I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). * Thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi và giải thích lí do). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn. - Giấy khổ lớn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu 1. Phần nhận xét Bài tập 1 : - GV nhận xét - kết luận. - HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS đánh số thứ tự vào đầu mỗi câu. - HS tìm bộ phận chính từng câu. - 4 HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến 1. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. 2. Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai con chó giật giật. 3. Con chó/ chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa. 4. Con chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. Bài tập 2 : Xếp các câu trên vào nhóm thích hợp : a. Câu đơn (do một cụn CN - VN tạo thành) - đọc yêu cầu a. Câu đơn : câu 1 b. Câu ghép (câu do nhiều cụm CN - VN bình đẳng với nhau tạo thành) - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, chốt. b. Câu ghép : câu 2.3.4 Bài tập 3 : Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn được không ? Vì sao ? - GV nhận xét - kết luận. - Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế cau thành một câu đơn ( kể cả trong trường hợp bỏ QHT ) thì sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về ý nghĩa. 2. Phần ghi nhớ - HS đọc nội dung phần Ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS nhắc lại. 3. Phần luyện tập Bài tập 1 - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét. a. Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Vài HS làm trên giấy khổ lớn và trình bày kết quả. - câu 2.3.4.5.6 b. Xác định các vế câu trong từng câu ghép. STT Vế 1 Vế 2 Câu 2 Trời / xanh thẳm, biển / cũng thẳm xanh ... cao lên, chắc nịch. Câu 3 Trời / rải mây trắng nhạt, biển / mơ màng dịu hơi sương. Câu 4 Trời / âm u mây mưa, biển / xám xịt nặng nề. Câu 5 Trời / ầm ầm dông gió, biển / đục ngầu, giận dữ. Câu 6 Biển / nhiều khi rất đẹp, ai / cũng thấy như thế. Bài tập 2 : Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở BT1 thành một câu đơn được không ? Vì sao ? - Nhận xét - kết luận - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS phát biểu ý kiến. + Không thể tách các vế câu ghép thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của mỗi vế câu khác. Bài tập 3 : Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - HS làm việc cá nhân - 3 HS làm trên bảng phụ - Nhận xét - kết luận - HS đọc yêu cầu bài tập. VD : + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi, nảy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. + Trong truyện ... , còn người anh tham lam, lười biếng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Chuẩn bị : Cách nối các vế câu ghép. - Nhận xét tiết học. DUYỆT ( Góp ý ) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày . tháng năm 200 TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: