I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a.b.c.d.e)
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 15 Tiết 30 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2009 Môn : Luyện từ & câu Tổng kết vốn từ KTKN : 27 SGK : 151 I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a.b.c.d.e) - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II. CHUẨN BỊ : - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra - Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với hạnh phúc. - Theo em, một gia đình như thế nào là hạnh phúc. - 2 HS B. Bài mới 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : Liệt kê các từ ngữ - Làm việc cá nhân - đọc yêu cầu - phát biểu ý kiến. a. Chỉ người thân trong gia đình. - cha, mẹ, anh, chị, cô, dượng, chú, thiếm, bác, dì. anh rể, chị dâu, ông, bà, cậu, mợ, cháu, ... b. Chỉ những người gần gũi với em trong trường học. - thầy, cô, bạn bè, lớp trưởng, thầy TPT, em lớp dưới, bác bảo vệ, ... c. Chỉ các nghề nghiệp khác nhau. - công nhân, kĩ sư, nông dân, bác sĩ, giáo viên, thợ dệt, học sinh, họa sĩ, thợ điện, hải quân, phi công, ... d. Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta. - Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Mường, Dao, Tày, Thái, Hmông, Xơ-đăng, Tà-ôi, ... Bài tập 2 : Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. - Thảo luận nhóm - Nhận xét - tuyên dương. - đọc yêu cầu - trình bày kết quả. - Chị ngã em nâng. - Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Con có cha như nhà có nóc. - Con hơn cha là nhà có phúc. - Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. - Con hát, mẹ khen hay. - Chim có tổ như người có tông. - Máu chảy ruột mềm. - Không thầy đố mày làm nên. - Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. - Tôn sư trọng đạo. - Học thầy không tày học bạn. - Một con ngựa đao, cả tàu bỏ cỏ. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Bán anh em xa, mua láng giềng gần. Bài tập 3 : Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người. - Thảo luận nhóm - làm vào bảng phụ - đọc yêu cầu - trình bày kết quả - nhận xét - bổ sung. a. Miêu tả mái tóc - đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, óng ả, óng mượt, lơ thơ, xơ xác, dày dặn, cứng như rễ tre, ... b. Miêu tả đôi mắt một mí, bồ câu, ti hí, đen láy, đen nhánh, nâu đen, xanh lơ, linh lợi, linh hoạt, sinh động, tinh anh, tinh ranh, gian xảo, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, mờ đục, lim dim, trầm tư, hiền hậu, ... c. Miêu tả khuôn mặt - trái xoan, vuông vức, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, bánh đúc, mặt choắt lưỡi cày, mặt ngựa, ... d. Miêu tả làn da - trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, đen sì, ngăm đen, bánh mật, mịn màng, mát rượi, căng bóng, nhăn nheo, sần sùi, xù xì, thô nháp, ... e. Miêu tả vóc người - vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, vóc dáng thư sinh, còm nhom, gầy đét, dong dỏng, tầm thước, cao lớn, thấp bé, lùn tịt, ... Bài tập 4 : Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở BT3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết. - Nhận xét - sửa chữa - tuyên dương. - đọc yêu cầu - nêu người chọn để miêu tả - viết đoạn văn. - đọc đoạn văn. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Làm lại BT4. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: