I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1.
- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2).
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3.
- Thực hiện được yêu cầu của BT4.
* Làm được toàn bộ BT4.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi khái niệm danh từ chung, danh từ riêng.
- SGK TV 4 tập I
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 14 Tiết 27 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009 Môn : Luyện từ & câu Ôn tập về từ loại KTKN : 25 SGK : 137 I. MỤC TIÊU - Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. - Thực hiện được yêu cầu của BT4. * Làm được toàn bộ BT4. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi khái niệm danh từ chung, danh từ riêng. - SGK TV 4 tập I III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu : - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : Đọc đoạn văn sau.Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn. - GV dán bảng phụ : + Danh từ chung là tên của một loại sự vật. + Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa. - Làm việc theo nhóm đôi. - 2 HS làm vào bảng phụ - đọc đoạn văn - trình bày kết quả + Danh từ riêng : Nguyên + Danh từ chung : giọng, chị gái, nước mắt, vệt má, chị, tay, ... Bài tập 2 : Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - Thảo luận nhóm đôi - Cho HS mở SGK TV 4 tập I đọc quy tắc - Khi viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. - Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - Những tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết hoa tên riêng Việt Nam. Bài tập 3 : Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở BT1. - Thảo luận nhóm đôi. - đọc đoạn văn BT1. - Nhắc lại kiến thức về đại từ xưng hô. + Đại từ xưng hô : chị, em, tôi, chúng tôi. Bài tập 4 : Tìm trong đoạn văn ở BT1 a. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? 1. Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. 2. Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3. Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. 4. Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. 5. Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu ... b. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào ? Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu. c. Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? 1. Chị (đại từ) là chị gái của em nhé ! 2. Chị (đại từ) sẽ là chị của em mãi mãi. d. Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ ngữ trong kiểu câu Ai là gì ? 1. Chị là chị gái của em nhé ! 2. Chị sẽ là chị của em mãi mãi. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: