I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2).
* Nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tuần 11 Tiết 22 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009 Môn : Luyện từ và câu Đại từ xưng hô KTKN : 20 SGK : 104 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). * Nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2. Phần nhận xét * Bài tập 1 : Trong số các từ in đậm dưới đây : + Những từ nào chỉ người nói ? - đọc yêu cầu của BT - Thảo luận nhóm đôi + chúng tôi, ta + Những từ nào chỉ người nghe ? + chị, các ngươi. + Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ? + chúng Kết luận : Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. * Bài tập 2 : Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào ? - Các nhân vật trong đoạn văn ở BT1 là ai ? - đọc yêu cầu - Hơ Bia và cơm - Thảo luận nhóm đôi + Cơm : tự trọng lịch sự với người đối thoại + Hơ Bia : kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại Bài tập 3 : Tìm những từ em vẫn thường dùng để xưng hô - đọc yêu cầu - làm việc cá nhân Đối tượng Gọi Xưng hô - Với thầy cô thầy, cô em, con - Với bố, mẹ bố, ba, cha,... con - Với anh, chị mẹ, má em - Với em anh, chị anh (chị) - Với bạn bè bạn, cậu tôi, mình 3. Phần ghi nhớ - đọc nội dung ghi nhớ - cả lớp đọc thầm + HTL ghi nhớ 4. Phần luyện tập * Bài tập 1 : Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau : - Hướng dẫn : các nhân vật tự xưng là gì và gọi người đối thoại là gì. - đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi + Thỏ : xưng là ta, gọi rùa là chú em : kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa : xưng là tôi, gọi thỏ là anh : tự trọng, lịch sự với thỏ. * Bài tập 2 : Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống : - Treo bảng phụ - HS lên bảng làm - đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi + Tôi và Tu Hú ....”Tôi ngước nhìn lên .... Nó tựa như ...Tôi cũng từng bay qua ... Nó ... chúng ta thường gặp ... IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - HS đọc lại ghi nhớ - Chuẩn bị : Quan hệ từ - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: