I. MỤC TIÊU
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô, thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2) ; Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
II. CHUẨN BỊ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tuần 10 Tiết 19 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2009 Môn : Luyện từ & câu Đại từ KTKN : 18 SGK : 92 I. MỤC TIÊU - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô, thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2) ; Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra : B. Bài mới : 1. Giới thiệu : - Nêu mục tiêu 2. Nhận xét : * Bài tập 1 : + Những từ nào là từ in đậm ? + Những từ in đậm đó chỉ ai ? + Những từ in đậm đó được dùng để làm gì ? + Từ tớ và từ cậu đang chỉ ai ? + Từ nó dùng để thay thế cho từ nào ? Kết luận : Những từ in đậm trên được gọi là đại từ. Đại có nghĩa là thay thế ; đại từ có nghĩa là từ thay thế. + Tớ, cậu, nó. + Con người và con chim. + Những từ đó dùng để xưng hô. + tớ chỉ người đang nói ; cậu chỉ người đang nghe. + nó dùng để thay thế cho từ chích bông. - HS lặp lại * Bài tập 2 : - Thảo luận nhóm đôi. - Những từ in đậm này dùng để làm gì ? + Cách dùng từ ở bài tập 2 có gì giống cách dùng từ ở bài tập 1. - Nhận xét - kết luận - đọc yêu cầu + vậy thay thế cho từ thích ; từ thế thay thế cho từ quý. + Cách dùng từ ở bài tập 2 cũng giống như cách dùng từ của bài tập một. Thay thế cho các từ khác khỏi lặp lại. - Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến. 3. Ghi nhớ : - đọc lại ghi nhớ. - không nhìn sách - nêu nội dung ghi nhớ. 4. Luyện tập : * Bài tập 1 : - Thảo luận nhóm đôi. + Những từ in đậm trong đoạn thơ trên dùng để chỉ ai ? + Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì ? - Nhận xét và tuyên dương - đọc đề bài + Các từ đó dùng để chỉ Bác Hồ. + Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - Lớp nhận xét và bổ sung. * Bài tập 2 : - GV hướng dẫn cách thực hiện : Tìm đại từ và ghi vào phiếu học tập. - Giáo viên đến từng nhóm nhắc nhở nhóm trưởng nên để các bạn học yếu tím đại từ trước sau đó nhóm bổ sung. - Giáo viên nhận xét và cho điểm những nhóm tìm đúng , đủ đại từ. - Học sinh đọc lại đề bài. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên đính kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng. . Mày, ông, tôi, nó. - Nhóm khác nhận xét vả bổ sung. Bài tập 3 : - Thảo luận nhóm đôi. - đọc yêu cầu Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Học sinh đọc lại ghi nhớ. - Về nhà làm bài tập số 3 và xem lại bài. - Giáo viên nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: