I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
* Đặt được 2 - 3 câu với 2 - 3 thành ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học :
Tuần 6 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009 Môn : Luyện từ & câu MRVT : Hữu nghị - Hợp tác KTKN : 13 SGK : 56 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. * Đặt được 2 - 3 câu với 2 - 3 thành ngữ ở BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra : Nhận xét - đánh giá - HS làm BT1 & 2. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 : Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b : a. Hữu có nghĩa là "bạn bè". b. Hữu có nghĩa là "có" - Thảo luận nhóm đôi. - 2 HS làm vào bảng nhóm. - Nhận xét - kết luận. - đọc yêu cầu + mẫu - trình bày kết quả a. hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hành, bằng hữu, bạn hứu. b. hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng. Bài tập 2 : Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b. - Thực hiện tương tự BT1. a. hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b. hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. Bài tập 3 : Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2. - HS làm vào vở - 3 HS làm vào bảng nhóm - Nhận xét - kết luận - đọc yêu cầu 1. Nhân dân ta luôn chăm lo vun đắp tình hữu nghị với nhân dân các nước. - Bác ấy là chiến hữu của bố em. - Buổi lễ mừng thọ ông em có đủ mặt họ hàng, thân hữu. - Quan hệ giữa hai nước rất hữu hảo. - Tình bằng hữu của chúng tôi ai cũng biết - Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau ! + Trồng cây gây rừng là việc làm rât hữu ích. - Loại thuốc này rất hữu hiệu. - Phong cảnh nơi đây thật hữu tình. - Trong vụ bắt cướp tối qua, cây gậy ấy thật hữu dụng. 2. Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi công việc. - Ba tổ chức Đảng đã hợp nhất thành ĐCS Việt Nam. - Chúng tôi đồng tâm hợp lực ra một tờ báo tường. + Bố tôi luôn giải quyết công việc hợp tình, hợp lí. - Công việc này rất phù hợp với khả năng của tôi. - Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời. - Lá phiếu này hợp lệ. - Quyết định này rất hợp pháp. - Khí hậu miền Nam thích hợp cho việc trồng nhiều loại cây ăn quả. Bài tập 4 : Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây: - HS làm vào vở * Đặt được 2 - 3 câu với 2 - 3 thành ngữ ở BT4. - đọc yêu cầu + Sau chiến thắng 30 -4, nước Việt Nam ta được thống nhất, bốn biển một nhà. + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh nhau trong công việc. + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: