Luyện từ và câu tuần 4
Mở rộng vốn từ Gia Đình - Ôn tập câu Ai Là Gì ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1).
2. Kĩ năng : Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình -Hát vui.
3 học sinh lên bảng làm bài tập.
- HS tìm từ mới, trao đổi theo cặp.
ộng (5 phút) - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập. Nhận xét. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút) Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút) * Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. + Bước 1: dựa theo lời gợi ý, các em phải đốn từ đó là từ gì? + Bước 2: Ghi vào ô trống theo hàng ngang viết chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng... 1. Lên lớp 2. Diễu hành 3. Sách giáo khoa 4. Thời khoá biểu 5. Cha mẹ 6. Ra chơi 7. Học giỏi 8. Lười học 9. Giảng bài 10. Thông minh 11. Cô giáo - Từ mới xuất hiện: Lễ khai giảng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) : -Tìm thêm 1 số từ về trường học. -Về tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí thiếu nhi. -Hát vui. -3HS đọc toàn văn yêu cầu của BT. -Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận nhóm đôi. - 3 nhóm, mỗi nhóm 10 em lên thi tiếp sức. - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng. 3 học sinh điền dấu phẩy. - 3HS lên bảng điền dấu phẩy. a- Ông em , bố em và chú em đều là thợ mỏ. b- Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c- Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu tuần 7 Ôn tập Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái - So Sánh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). 2. Kĩ năng : Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (Bài tập 2). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Không yêu cầu làm Bài tập 3 - theo chương rình giảm tải của Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Thi đua (10 phút) * Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. * Cách tiến hành: Bài tập 1: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm a) trẻ - búp trên cành b) ngôi nhà – trẻ nhỏ c) cây pơ-mu – người lính canh d) bà – quả ngọt b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc “Trận bóng dưới lòng đường”, trong bài tập làm văn cuối tuần 6 * Cách tiến hành: Bài tập 2: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu + Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào?(đoạn 1 và 2) + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? (đoạn 2, 3) - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Từ chỉ hoạt động là từ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động - Ghi bảng a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng b) hoảng sợ, sợ tái cả mặt - Nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. Liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Học sinh nêu - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua - HS đọc - Học sinh nêu, trả lời - HS lắng nghe - Học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu tuần 8 Mở rộng vốn từ Cộng Đồng - Ôn tập câu Ai Là Gì ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng (bài tập 1). 2. Kĩ năng : Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì): làm gì? (Bài tập 3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (Bài tập 4). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về cộng đồng (12 phút) * Mục tiêu: Giúp cho các em mở rộng thêm vốn từ về cộng đồng * Cách tiến hành: Bài tập 1: Xếp những từ nào vào mỗi ô trống trong bảng phân loại - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 1 HS làm mẫu. - Cho cả lớp làm vào vở - Mời 1 HS lên bảng làm. Đọc kết quả - Yêu cầu lớp nhận xét - Chốt lại: + Những người trong cộng đồng: công cộng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. + Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. Bài tập 2*: Tán thành và không tán thành thái độ nào? - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Giải nghĩa từ “cật “ trong câu - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi - Đọc từng câu và cho HS giơ tay nếu tán thành - Chốt lại: tán thành thái độ ứng xử câu a, c. - Cho HS học thuộc lòng 3 câu tục ngữ. b. Hoạt động 2: Ôn kiểu câu Ai làm gì? (12 phút) * Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm được các bộ phận của câu. Biết đặt câu hỏi dưới các bộ phận được in đậm * Cách tiến hành: Bài tập 3: Tìm các bộ phận của câu - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài - Mời 3 HS lên bảng làm. - Chốt lại lời giải đúng. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Con gì? Làm gì? Sau một cuộc chơi, đám trẻ ra về. Ai? Làm gì? c) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai? Làm gì? Bài tập 4: Đặt câu cho các bộ phận câu được in đậm - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài và TLCH: + Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Sau đó mời 3 HS lần lượt đặt câu hỏi - Nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1HS đọc yêu cầu - 1 HS làm mẫu. - Cả lớp làm - 1 HS lên bảng - Nhận xét. (Dành cho học sinh khá giỏi) - 1HS đọc - Lắng nghe - HS thảo luận - Làm theo HD của GV - Tự nhẩm thuộc lòng - 1HS đọc yêu cầu - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu - 1 HS trả lời - Làm bài vào vở. - 3HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu tuần 10 So Sánh - Dấu Chấm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm tham với âm thanh (bài tập 1, bài tập 2). 2. Kĩ năng : Biết dùng dấu để ngắt câu trong một đoạn văn (Bài tập 3). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * MT: Hướng dẫn Bài tập 2 (Hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn), giáo viên gợi hỏi : Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta ? Từ đó cung cấp hiểu biết, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta (gián tiếp). * HCM: - Chủ đề: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để thực hiện lý tưởng cao đẹp. - Nội dung: Bài tập 2(b): Dựa vào hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Cảnh khuya”, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của Bác (thơ Bác là thơ của một thi sĩ-chiến sĩ). Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác (bộ phận). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: so sánh (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục làm quen với phép so sánh. * Cách tiến hành: Bài tập 1 GV cho HS nêu yêu cầu + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? GV: Lá cọ to, xòe rộng, khi mưa rơi vào rừng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to và vang. GV cho HS làm bài. Sửa bài, nhận xét. b. Hoạt động 2: Thực hành (10 phút) * Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh. * Cách tiến hành: Bài tập 2 GV cho HS nêu yêu cầu Gọi 3 HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét Gọi HS đọc bài làm: Tiếng suối được so sánh với tiếng đàn cầm Tiếng suối được so sánh với tiếng hát Giảng: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực vượt qua mọi khó khăn để thực hiện lí tưởng cao đẹp. Tiếng chim được so snh với tiếng xóc những rổ tiền đồng. * HCM: Giáo dục học tập tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của Bác. * MT: Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta? Cung cấp hiểu biết, kết hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc-nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta c. Hoạt động 3: Ngắt đoạn và chép lại cho đúng chính tả (10 phút) * Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh * Cách tiến hành: Bài tập 3: GV cho HS nêu yêu cầu GV hướng dẫn. GV cho HS làm bài, 1 HS làm trên bảng. Gọi HS nhận xét - GV nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu HS trả lời. Lớp nhận xét - HS làm - HS đọc - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở HS nhận xét. HS đọc HS trả lời. Lớp nhận xét - HS nêu - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Bạn nhận xét @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu tuần 11 Mở rộng vốn từ Quê Hương Ôn tập câu Ai Làm Gì ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (bài tập 1). 2. Kĩ năng : Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (Bài tập 2). Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc làm gì (Bài tập 3). Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (Bài tập 4). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * MT: Bài tập 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm (Chỉ sự vật ở quê hương / Chỉ tình cảm đối với quê hương) : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào. / Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương (trực tiếp). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động : - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về Quê hương (15 phút). * Mục tiêu: Giúp HS biết làm bài đúng. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở - Cho HS thi làm bài tiếp sức - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2: Tìm những từ ngữ trong ngoặc đơn thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau: - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Giải thích cho HS hiểu giang sơn là sông núi dùng để chỉ đất nước - Cho HS trao đổi theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại. * MT: thông qua Bài tập, giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê hương. b. Hoạt động 2: Ôn câu Ai làm gì? (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đặt câu theo mẫu thành thạo. * Cách tiến hành: Bài tập 3: Những câu nào trong đoạn văn dưới đây viết theo mẫu Ai làm gì? - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS học nhóm đôi - Mời 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 4: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Nhắc HS: với mỗi từ đã cho, ta có thể đặt được nhiều câu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được. - Gọi 3 HS đặt câu - Nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm vào vở - 2 nhóm thi làm bài tiếp sức. - Nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Lắng nghe - Học nhóm 6 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Học nhóm đôi - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở. - 3 HS đứng lên phát biểu. - Nhận xét. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 12 ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tráng thái trong khổ thơ (bài tập 1). 2. Kĩ năng : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (Bài tập 2). Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (Bài tập 3). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. - Nhận xét, chữa bài. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, so sánh (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS biết những từ chỉ hoạt động, cách so sánh * Cách tiến hành: Bài tập 1: Đọc khổ thơ dưới đây và TLCH: - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS học nhóm 2 - Gọi 1 HS lên làm bài - Gọi HS nhận xét KL: Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả so sánh như vậy vì những chú gà con lông thường vang óng như tơ, thân hình lại tròn, nên chông các chú chạy giống như các hòn tơ đang lăn. Bài tập 2: Trong các đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS trao đổi theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, chốt lại: b. Hoạt động 2: Ôn về từ chỉ trạng thái (15 phút) * Mục tiêu: Củng cố về từ chỉ trạng thái * Cách tiến hành: Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để ghép thành câu - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS chơi trò chơi “Thi nối nhanh” Mời 2 HS
Tài liệu đính kèm: