I. Muïc tieâu:
1.Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
2.Kỹ năng:
- Đặt câu với những từ tìm được.
3.Thái độ:
- Yêu quý những nghề nghiệp của người dân VN.
: Luyeän töø vaø caâu TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. Muïc tieâu: 1.Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam. 2.Kỹ năng: - Đặt câu với những từ tìm được. 3.Thái độ: - Yêu quý những nghề nghiệp của người dân VN. II. Ñoà duøng: - GV: Tranh, baûng phuï. - HS: Vở, SGK. III. Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc: TG Noäi dung Hoạt động của thaày Hoạt động của troø 3’ 32’ 2’ 1.Bài cũ 2.Bài mới *Giới thiệu: v Hoạt động 1: Từ chỉ nghề nghiệp v Hoạt động 2: Từ chỉ phẩm chất,đặt câu 3. Củng cố – Dặn dò Từ trái nghĩa: - Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - Nhận xét HS. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. - Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Vì sao con biết? - Gọi HS nhận xét. - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. - Nhận xét . Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. Bài 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tìm từ. - Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng. - Từ cao lớn nói lên điều gì? - Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. - Nhận xét - Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đặt câu. - Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa. - HS lần lượt đặt câu. - Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. - Quan sát và suy nghĩ. - Làm công nhân. - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. - Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây, - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết. - Cao lớn nói về tầm vóc. - Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. - HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. - Bạn Hùng là một người rất thông minh
Tài liệu đính kèm: