A. YÊU CẦU :
- Giúp học sinh nhạn biết những việc làm thường phải làm trong các tiết học toán
- Hướng dẫn học sinh sử dụng thành thạo đồ dùng học tập
- Giáo dục HS học tốt môn toán
B. LÊN LỚP :
LUYỆN CHIỀU MÔN : TOÁN - TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN A. YÊU CẦU : - Giúp học sinh nhạn biết những việc làm thường phải làm trong các tiết học toán - Hướng dẫn học sinh sử dụng thành thạo đồ dùng học tập - Giáo dục HS học tốt môn toán B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. a. Hoạt động1 : - Giáo viên yêu cầu học sinh để đồ dùng học toán lên bàn - Giáo viên đưa một số đồ dùng như : Thước , que tính ,hình tròn, bảng con ....Yêu cầu học sinh nêu đúng tên đồ dùng đó. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh cách sử dụng bộ ghép - Cách bảo quản đồ dùng - Giáo viên lần lượt lấy ra từng thứ có trong đồ dùng đưa cho học sinh xem .Sau đó lại bỏ vào chỗ cũ - Giáo viên thao tác nhiều lần , hướng dẫn học sinh thao tác c. Trò chơi : Tìm nhanh tên đồ vật Cách chơi : Mỗi tổ cử 1 em lên tìm đò vật theo yêu cầu của giáo viên Em nào tìm nhanh - đúng thì tổ đó sẽ thắng - VD giáo viên nêu : Hãy tìm cho cô hình tròn trong bộ đồ dùng học toán - Nhận xét , tuyên dương d. Nhận xét - Dặn dò : - Tập sử dụng thành thạo bộ đồ dùng học toán - Bài sau : Nhiều hơn , ít hơn. - Học sinh cả lớp thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh nêu cá nhân - Cả lớp thực hiện theo giáo viên - Học sinh tìm nhanh , đúng. LUYỆN CHIỀU MÔN : TIẾNG VIỆT - CÁC NÉT CƠ BẢN A. YÊU CẦU : - Giúp học sinhnhận biết được các nét cơ bản gồm 13 nét : Nét thẳng ( ngang , đứng , xiên phải, xiên trái, ) ; nét móc ( móc xuôi , móc ngược , móc hai đầu ) ; nét cong ( cong kín, cong trái, cong phải, ) ; nét khuyết ( khuyết trên, khuyết dưới, ) ; nét thắt . - Học sinh viết được tất cả các nét đó . B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hoạt động 1: Nêu được tên các nét - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tên các nét cơ bản - Giáo viên viết lên bảng tất cả các nét học sinh nêu lên bảng . - Giáo viên lần lượt gọi từng học sinh đọc các nét trên bảng b. Hướng dẫn viết : Giáo viên cho HS lấy bảng con - Giáo viên đọc các nét , cho học sinh viết bảng con - Nhận xét - Sửa sai cho học sinh ( nếu có ) c. Trò chơi : Đọc nhanh tên nét Cách chơi : - Giáo viên cầm trên tay một số nét cơ bản - Giáo viên giơ lên nét nào bất kỳ , yêu cầu học sinh đọc tên nét đó - Bạn nào nhanh đọc đúng , bạn đó sẽ thắng - Nhận xét - tuyên dương d. Dặn dò : - Về nhà tập đọc lại tên các nét đã học - Xem trước bài âm e - Học sinh lần lượt nêu các nét cơ bản - Đọc cá nhân - đồng thanh - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc đúng nhanh LUYỆN CHIỀU ĐẠO ĐỨC ( TC ) : EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT A. YÊU CẦU : - Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đã học ở tiết trước B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + khởi động : Cho hS chơi “ Bắn tên “ - GV hô : Bắn tên , bắn tên - Tên : Hoa, Mai, Lan, .... - GV yêu cầu HS có tên đứng lên , sau đó tiếp tục gọi tên bạn khác a.Hoạt động 1 : Giới thiệu tên - Sở thích của mình - Cho HS tự giơí thiệu tên của mình , sau đó giới thiệu về sở thích của mình cho các bạn nghe + Bạn thích gì nhất ? - Gọi từng cặp học sinh lên giới thiệu trước lớp b.Hoạt động 2 : Kể về ngày đầu tiên đi học - Cho HS giới thiệu trướclớp về ngày đầu tiên đi học củamình GV chốt ý : Là hS dưới mái trường tiểu học các con phải biết tên mình , tên bạn , và tên trường và cả tên thầy cô nữa . c. Dặn dò :- Về nhà tìm các bài hát nói về trường , lớp - Bài sau : Biết chào hỏi khi có khách lạ vào nhà . - Tên gì , tên gì . ? - HS đứng lên - HS tự nêu tên các bạn trong lớp mình - Làm việc theo nhóm đôi - HS làm việcđộc lập ( cá nhân ) - Từng cặp học sinh lên giới thiệu trước lớp - Nhận xét - HS làm việc độc lập Cá nhân ) - Lớp nhận xét LUYỆN CHIỀU TOÁN ( TC ) : ÔN -NHIỀU HƠN, ÍT HƠN A. YÊUCẦU : - Giúp học sinh biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật -Biết sử dụng từ “ nhiều hơn, ít hơn “ khi so sánh B.LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài : Tiết ỵoc trước các em đã học bài “ nhiều hơn, ít hơn “khi so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật . Tiết luyện hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em nắm kĩ hơn về cách so sánh hai nhóm đồ vật đó . a. Hoạt động 1 : So sánh số lượng của hai nhóm đồ vật - GV : Để lên bàn 5 cái cốc , GV cầm 4 cái thìa trên tay - Gọi HS lên để thìa lên cốc -Gọi HS nêu so sánh + Tương tự GV đặt trên bàn mọt số vở và bút ( Vở 4 quyển , bút 5 cây ) - Gọi học sinh nêu so sánh b. Hoạt động 2 : Học sinh tìm xem trong lớp số lượng hai nhóm đồ vật để so sánh với nhau c. Trò chơi : So sánh nhanh số lượng hai nhóm đồ vật GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau - Khi GV đưa lên HS nói nhanh cách so sánh - Nhận xét -tuyên dương d. Dặn dò : - về nhà tấp so sánh cácđối tượng đồ vật có trong gia đình em - xem trướcbài tiếp theo - HS lắng nghe - Học sinh xung phong lên để thìa vào cốc - HS nêu : Số cốc nhiều hơn số thìa , số thìa ít hơn số cốc - Nhiều học sinh nêu lại cách so sánh - Nêu : Số bút nhiều hơn số vở , số vở ít hơn số bút - Nhiếu HS nhắclại cách so sánh - Số bàn ghế HS nhiều hơn số bàn ghế GV GV . Số bàn ghế GV ít hơn số bàn ghế HS - Số bảng con của HS nhiều hơn số bảng của cô . Số bảng của cô ít hơn số bảng HS -HS thagia trò chơi LUYỆN CHIỀU . LUYỆN TIẾNG VIỆT : ÔN - B A YÊU CẦU : - HS đọc và viết được âm b - Nắm được cấu tạo các nét chữ b - Tìm được âm b trong các tiếng , từ trên báo , sách, .... - Làm tốt vở bài tập tiếng việt B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Hoạt động 1 : Đọc bài trong SGK - Gọi học sinh nhắc lại tên bài đã học GV cho học sinh mở SGK /5 - GV ghi bảng : Be, bé, bà, bú, bẻ, bẹ, Cho học sinh tìm âmb trong các tiếng trên b. Hoạt động 2 :viết bảng con GV đọc cho HS viết bảng con : b- bé Giải lao c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm vở bài tập Bài 1 : GV treo tranh bài tập 1 - yêu cầu học sinh nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng nối - Nhận xét Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn viết yếu d. Chấm bài -nhận xét e. Dặn dò : - Đọc viết bài vừa học - Bài sau : thanh sắc - HS mở SGK -Đọc cá nhân , nhóm đôi , tổ , đồng thanh . - Học sinh xung phong lên bảng tìm -gạch chân dưới âm b -Nhận xét - Cả lớp viết bảng con - Nối tranh tiếng có âm b - 1 HS thực hiện trên bảng lớp - Cả lớp làm trong vở - B.... Bí, bò, búa. - Viết b -HS cả lớp viét vào vở LUYỆN CHIỀU Luyện TN,XH : ÔN - CƠ THỂ CHÚNG TA A. YÊU CẦU : - HS kể được các bộ phận chính của cơ thể - Giúp học sinh có thói quên rèn luyện để cơ thể phát triển tốt B. LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : - Gọi học sinhnhắc lại tên bài đã học ? - GV cho học sinh mở SGK - Bài tập TNXH - + Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 trong vở + Kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ? - GV phóng to bài tập 1 treo trên bảng - Gọi học sinh lên điền đúng tên các bộ phận theo mũi tên chỉ - Nhận xét Hoạt động nối tiếp : GV đặt một số câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời + Cơ thể người gồm có mấy phần ? + Các phần trên cơ thể có nhiệm vụ gì ? GV cho mỗi tổ cử hai đại diện lên bảng thực hiện từng hoạt động như : Cúi đầu, gập mình, đá chân. GV : Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh chúng ta cần tập thể dục hằng ngày . Dặn dò : - Hằng ngày các em hãy siêng năng tập thể dục để cho cơ thể khoẻ mạnh - Xem trước bài tiếp theo . - Cơ thể chúng ta - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV - Làm bài tâp trong vở - HS lên bảng điền - Cơ thể người có 3 phần : Đầu , mình và tay chân - HS kể -HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Nhận xét
Tài liệu đính kèm: