Tiết 4:
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài Toán:
Tiết 131: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 79: ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T1)
I. Mục tiêu:
1. KT: HS hiểu số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số 1 nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
2. KN: Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. TĐ: Yêu thích toán.
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện để là cho lời kể được sinh động.
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nghiêm túc khi học bài.
II. Đồ dùng
III. Các HĐ GV: Nội dung bài
HS: SGK GV: Nội dung bài
HS: SGK
ôĐTC
KTB Hát
- HS: Làm bài tập 3 tiết trước Hát
GV: Gọi HS đọc bài Tiếng đàn
1 GV: a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau)
? Em có nhận xét gì ?
b. Trong các bảng nhân đã học đều có.
? Em có nhận xét gì ? HS: HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
2 HS: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. GV: Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
3 GV: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1)
- Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia )
KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để làm các con vật có hành động
4 HS: Làm bài 1
2 : 2 = 1
3 : 1 = 3
5 x 1 = 5
2 x 1 = 2
4 x 1= 4
5 : 1 = 5 GV: HDHS trao đổi theo cặp.
5 GV: Nhận xét HD bài 2
HS: nối tiếp nhau đọc từng tranh.
6 HS: Làm bài 2
a. 4 x 2 x 1 = 8
b. 4 : 2 x 1 = 2
c. 4 x 6 : 1 = 24 GV: NX – Tuyên dương
VD: Tranh 1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành .
7 GV: Nhận xét - Sửa chữa. HS: Ghi bài
Củng cố -dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét chung giờ học – HS về nhà xem bài chuẩn bị bài giờ sau
nhưng nhà bạn lại không bật tivi ? em sẽ . . . 3- Em đang sang nhà bạn chơi thấy bà của bạn bị mệt ? Em sẽ . . GV: Kiểm tra tập đọc (1/3 số HS trong lớp). 3 GV: Kết luận - Em cần hỏi mượn được chủ nhà cho phép - Em có thể đề nghị chủ nhà không nên bật tivi xem khi chưa được phép . - Em cần đi nhẹ nói khẽ hoặc ra về lúc khác sang chơi - HS: Đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c - HS trao đổi theo cặp 4 HS: Chơi trò chơi " Đố vui" GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả nối VD: Làn gió- Mồ côi – Tìm, ngồi 5 GV: - GV phổ biến luật chơi Hs: Làm phần b tương tự VD: Làn gió – giống bạn nhỏ mồ côi. 6 HS: Chơi trò chơi GV: Gọi HS nhận xét. 7 GV: *Kết luận: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết c sử lịch sự được mọi người quý mến HS: Làm phần c,d d. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa. 8 HS: Nhắc lại ND bài GV: Nhận xét – Tuyên dương Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận giờ học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 03/ 3 /2017 Ngày giảng: 07/3/2017 THỨ BA Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Tiết 27: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3) Toán Tiết 132: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?. Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. 2.KN: Rèn kỹ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. TĐ: Nghiêm túc. - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10000-> 19000 ) - Rèn kĩ năng đọc, viết số. - Nghiêm túc khi học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: ND bài ôn HS: SGK, vở GV: ND bài. HS: SGK, VBT Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu ND bài trước. BVN cho chơi trò chơi để nêu ND bài trước. 1 HS: Bốc thăm. Đọc bài GV: HDHS làm bài 1 2 GV: Kiểm tra đọc 3 em HS: Làm bài 2 + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi năm + 27155 + Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một + 89371 4 HS: Làm bài tập Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đầu. (miệng). a. Hai bên bờ sông. b. Trên những cành cây. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm a. Hoa phượng vĩ nở đỏ ở đâu? ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ ? b. ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm? Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu ? GV: Nhận xét –HD Làm bài 3 5 GV: HDHS Cần đáp lại xin lỗi trong các trường hợp nào ? - Với thái độ lịch sự , nhẹ nhàng, không chê trach lặng lời vì người gây lỗi,và làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi. HS: Làm bài 3 a. 36522; 36523; 36524; 36525, 36526. b. 48185, 48186, 48187, 48188, 48189. c. 81318, 81319; 81320;81321, 81322, 81223. 6 HS: Nói lời xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi của bạn trong các tình huống SGK VD: Xin lỗi bạn nhé! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn. - Thôi không sao. Mình sẽ giặt ngay - Thôi,cũng không sao đâu chị ạ! - Dạ, không sao đâu bác ạ. GV: Nhận xét, HD bài 4 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000. Củng cố - Dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 132: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Tự nhiên và xã hội Tiết 53: CHIM I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh biết : - Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0 - Số 0 chia chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 - Không có phép chia cho 0 2. KN: Rèn kĩ năng tính nhanh. 3. TĐ: Yêu thích toán. - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. - Rèn kĩ năng quan sát, trình bày. - Yêu thích tự nhiên. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu ND bài trước. BVN cho chơi trò chơi để nêu ND bài trước. 1 GV: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 - Dựa vào ý nghĩa phép nhân viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. KL: Hai nhân 0 bằng 0, 0 nhân 2 bằng 0 b. Giới thiệu phép chia có số bị là 0 - Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. HS: HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng. - Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không? 2 HS: Theo dõi rút ra kết luận * Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . Số nào nhân với 0 cũng bằng 0 * Số 0 chia cho số nào khác cũng bằng 0. GV: Gọi HS báo cáo kết quả thảo lụân * Kết luận: Chim là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân. 3 GV: Nhận xét bài – HD bài 1+2 Nối tếp nhau tính nhẩm và Đọc nối tiếp nhận xét HS: Thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? 4 HS: Làm bài tập 3 0 : 5 = 0 0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 0 : 3 = 0 * GV: Gọi các nhóm trình bày trước lớp 5 GV: Nhận xét- HD bài 4 2 : 2 x 0 = 0 = 0 5 : 5 x 0 =1 x 0 = 0 0 : 3 x 3 = 0 x 3 = 0 0 : 4 x 1 = 0 x 1 = 0 HS: Chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót" 6 HS: Ghi bài. GV: Nhận xét – Tuyên dương. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: HS về nhà xem bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xã hội. Tiết 27: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? Tập viết ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học, học sinh biết: Loài vât có thể sống ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không. 2. KN: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả 3. TĐ: Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1) Ôn luyện và trình bày báo cáo miệng - báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. - Rèn kĩ năng đọc, trình bày. - Nghiêm túc khi học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu nội dung bài giờ trước. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu nội dung bài giờ trước. 1 HS: Làm việc theo nhóm 2: Hình nào cho biết loài vật sống ở trên mặt nước ? Loài vật nào sống dưới nước Loài vật nào bay lượn trên không Các loài vật có thể sống ở đâu? GV : Kiểm tra đọc 3 HS trong lớp. 2 GV: Gọi các nhóm báo cáo KL: Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không HS: Bốc thăm đọc bài. 3 HS: Làm việc theo nhóm Các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem. Cùng nhau nói tên các con vật GV: Gọi Hs đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20. Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ? 4 GV: HDHS - Phân tích thành 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn) HS: Trả lời -> Người báo cáo là chi đội trưởng + Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách. + Nội dung thi đua + Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác. 5 HS : Làm việc theo nhóm 3 Gv : Cho HS làm việc theo tổ theo ND sau: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo 6 GV: Gọi các nhóm nêu Kết quả theo gợi ý KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. HS: Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục Tiết 53: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG. ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH" I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Tiếp tục thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang; đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành 3, Thái độ: Nghiêm túc, hào hứng II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện. III. Các hoạt động dạy học. HĐHT HĐ của GV HĐ của HS A, Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Cho HS điểm danh - Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND - Cho HS xoay các khớp của cơ thể - Điểm danh X x x x x x x x x x x - Nghe Xoay các khớp X x x x x x x x x x x B, Phần cơ bản 1, Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. (nhóm 3) 2, đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy ( cả lớp) 3, Chơi trò chơi: "Tung vòng vào đích" - Cho HS Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy - HDHS chơi trò chơi - Cho HS chơi trò chơi : "Tung vòng vào đích" - Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang;đi kiễng gót, hai tay chống hông; đi nhanh chuyển sang chạy - Chơi trò chơi : "Tung vòng vào đích" C, Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh 2. Giao bài tập về nhà - Cho HS đi thường theo nhịp và hát - Cho thả lỏng cơ thể - Dặn HS: Ôn các động tác vừa học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác thả lỏng Ngày soạn: 03/ 3 /2017 Ngày giảng: 08/3/2017 THỨ TƯ Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tiết 81: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T 4) Toán Tiết 133: CÁC SỐ NĂM CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.KT: Ôn tập kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi thế nào?. Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định. 2. KN: Rèn kĩ năng đọc, dùng từ đặt câu. 3. TĐ: Nghiêm túc. - Nhận biết được các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, Đơn vị là 0). Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên biết được chữ số 0 để chỉ 0 có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số trong một nhóm có 5 chữ số. Luyện ghép hình. - Rèn kĩ năng đọc, viết số. - Yêu thích toán. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: ND bài . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu ND bài giờ trước BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu ND bài giờ trước 1 GV: Làm phiếu bốc thăm, Kiểm tra đọc 3 em HS: Đọc phần bài học HS: Lên bốc thăm bài đọc của mình. Đọc bài + Trả lời câu hỏi ND bài - GV : Chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi: + Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy đơn vị? + Vậy ta viết số này như thế nào? - GV nhận xét - GV: Số có 3 chục nghìn nên viết chữ số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn nên viết số 0 ở hàng nghìn, có 0 trăm nên viết số 0 ở hàng trăm Vậy số này viết là 30000 + Số này đọc như thế nào ? - GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết,cách đọc các số : 32000, 32500, 32560, 32505, 32050, 30050; 30005 2 GV: HDHS . Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Như thế nào (miệng). Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào? ở câu A câu B là: + Đỏ rực + Nhởn nhơ HS: Làm bài 1 + Sáu mươi hai nghìn ba trăm + 58601 + Bốn mươi hai nghìn chính trăm tám mươi +70031 + Sáu mươi nghìn không trăm linh hai. HS: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết). GV: Nhận xét HD bài 2 a,b a. 18303; 18304; 18305; 18307 b. 32608; 32609; 32610; 32612 3 GV: Gọi 2 HS đặt trước lớp a,Chim đậu như thế nào trên những cành cây ? b, Bông cúc sung sướng như thế nào ? HS: làm bài 3 a,b a. 20000, 21000, 22000, 23000 b. 47300; 47400; 47500; 47600 HS: Đáp lời của em (miệng) đáp lời khẳng định, phủ định. GV: Nhận xét, HD bài 4 4 GV: Gọi2-3 cặp HS thực hành HS1: (vai con) Hay quá ! Con sẽ học bài sớm để xem a, Cảm ơn bá b, Thật ư ! Cảm ơn bạn nhé c, Thưa cô, thế ạ ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn. HS: Làm bài tập 4 HS xếp thi 5 HS : Nhận xét – Bình chọn cặp đáp lời hay. GV: Nhận xét – Tuyên dương Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dựn dò: Về nhà xem bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 133: LUYỆN TẬP Tập đọc Tiêt 81: ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T4) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1và 0, phép chia có số bị chia là 0. 2. KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh. 3. TĐ: Yêu thích toán. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như T1). Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều. - Rèn kĩ năng nghe viết đúng, đẹp. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi để nêu ND bài trước. BVN tổ chức trò chơi để nêu ND bài trước. 1 GV: HDHS: Làm bài 1 Lập bảng nhân, chia 1 HS: Bốc thăm đọc lấy điểm 2 HS: Luyện đọc thuộc bảng nhân, chia 1 GV: Kiểm tra 2 số HS trong lớp. 3 GV: Nhận xét HD bài 2 a. 0 + 3 = 3 3 + 0 = 3 3 x 0 = 0 HS: Đọc bài viết 4 HS: Làm bài 2 b. 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 1 x 5 = 5 0 x 3 = 0 5 x 1 = 5 4 : 1 = 4 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 1 : 1 = 1 GV: HDHS Tìm hiểu bài + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? + Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục bát? 6 GV : Nhận xét HS: Viết một số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn. 7 HS: Chữa bài GV: Đọc cho HS viết bài Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả Tiết 53: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (Tiết 5) Thủ công Tiết 27: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 3) I. Mục tiêu: 1.KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?. Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác. 2. KN: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. 3. TĐ: Nghiêm túc. - Học sinh biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình KT. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy HS: Giấy, keo, kéo Khởi động BVN tổ chức trò chơi để nêu ND bài trước. BVN tổ chức trò chơi để nêu ND bài trước. 1 HS: Bốc thăm đọc bài lấy điểm GV: Cho HS quan sát và nhận xét mẫu. 2 GV: HDHS Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao (Miệng) a. Vì khát b. Vì mưa to HS: Quan sát nhận xét 3 HS: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ? b.Vì sao đến mùa ve không có gì ăn ? GV: Gọi HS gấp mẫu phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.. 4 GV: HDHS Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác. HS: Làm mẫu 5 HS: 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. 6 GV: Gọi HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ. HS2: Vai thầy hiệu trưởng Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm HS1: (đáp lại lời đồng ý) Chúng em rất cảm ơn thầy HS: Thực hành gấp. 7 HS thực hành các tình huống a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy b. Chúng em rất cảm ơn cô c. Con rất cảm ơn mẹ GV: Nhận xét, đánh giá giờ học. 8 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: Nhắc lại ND bài Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ tiết học Nghe Gv chia sẻ: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Tiết 27: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T1) Chính tả Tiết 53: ÔN TẬP - KIỂM TRA TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T5) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết làm đồng hồ đeo tay bằng giấy 2. KN: Làm được đồng hồ đeo tay 3. TĐ: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm LĐ của mình - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ,văn có yêu cầu HTL (từ tuần 19 -> tuần 26). Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng T3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu. - Rèn kĩ năng biết báo cáo đúng. - Yêu thích môn học. I. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán GV: nội dung bài tập 2 HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi để nêu ND bài trước. BVN tổ chức trò chơi để nêu ND bài trước. 1 GV: Cho HS quan sát mẫu đồng hồ đeo tay. HS: Đọc bài lấy điểm 2 HS: Quan sát nhận xét. GV: Kiểm tra 2 HS trong lớp. 3 GV: HDHS thực hành? Theo 4 bước SHD HS: Nhớ ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu theo thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp 4 HS: Thực hành thực hành làm đồng hồ đeo tay. GV: Gọi HS đọc bài trước lớp 5 Gv: Nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Đọc bài của mình VD: Kính thưa cô tổng phụ trách thay mặt chi đội lớp 3A, em xin báo cáo kết quả HĐ của chi đội trong trong tháng thi đua "xây dựng đội vững mạnh" vừa qua như sau. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 03/ 3 /2017 Ngày giảng: 09/3/2017 THỨ NĂM Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Tiết 27: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (Tiết 6) Toán Tiết 134: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Củng cố về viết chính tả. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe viết chính tả. 3. TĐ: Yêu thích môn học. - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, ĐV). Củng cố về thứ tự trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. - Rèn kĩ năng tính nhanh. - Yêu thích toán. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Khởi động BVN cho choi trò chơi để nêu nội dung bài tiết trước. BVN cho choi trò chơi để nêu nội dung bài tiết trước. 1 HS: Tiếp tục đọc kiểm tra lấy điểm những em kém chưa đạt GV: HDHS làm bài tập 1 + Mười sáu nghìn năm trăm + Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy + Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi + Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười + Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một. 2 GV: Nhận xét- HD bài Tập Cho HS đọc bài chính tả cần viết. HS: Làm bài 2 + 87105 + 87001 + 87500 + 87000 3 HS: Tìm và viết chữ khó GV: Nhận xét – HD bài 3 Dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số. 4 GV: Đọc cho HS viết bài HS: Làm bài 4 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 300 + 2000 x 2 = 300 +4000 = 4300 5 HS: Viết bài vào vở GV: Nhận xét – Sửa chữa 6 GV: Thu vở chấm nhận xét chữ viết. HS: Ghi bài Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Tiết 134: LUYỆN TẬP CHUNG Luyện từ và câu Tiết 27: ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS học thuộc lòng bảng nhân chia; Giải bài tập có phép nhân. 2. KN: Rèn kĩ năng tính nhanh. 3. TĐ: Yêu thích môn học. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn sau do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt/uôc; ât/âc, iêt/iêc; ai/ay). - Rèn kĩ năng nghe viết đúng. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: VBT HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơiđể nêu ND bài tiết trước BVN cho lớp chơi trò chơiđể nêu ND bài tiết trước 1 HS: Làm bài tập 1 2 x 3 = 6 TTự còn lại 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 GV: Kiểm tra đọc 2 số HS trong lớp GV: Nhận xét – HD bài 2(cột 2) a. 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 b. 40 : 2 = ? 4 chục : 2 = 2 chục TT a, 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 b. 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 HS: HS đọc thầm đoạn văn. Làm bài vào vở 2 HS: Làm bài 3 80 : 4 = 20 x x 3 = 15 x = 15 : 3 x = 5 y : 2 = 2 y = 2 x 2 y = 4 4 x x = 28 x = 28 : 4 x =7 y : 5 = 3 y = 3 x 5 y=15 GV: Gọi các nhóm lên thi tiếp sức 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức 3 GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải Số học sinh trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S: 3 học sinh HS: Trình bày Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !'. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay; mười một hôm nữa. 4 HS: NX- Chữa bài vào vở GV: Nhận xét – Tuyên dương 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: Ghi bài. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: NX tiết học, HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Tiết 27: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II (Tiết 7) Tự nhiên và xã hội Tiết 54: THÚ I. Mục tiêu: 1. KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. Củng cố vốn từ qua trò chơi. 2. KN: Rèn kĩ năng dùng từ. 3. TĐ: Nghiêm túc. - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà quan sát được. Nêu ích lợi của các loài thú nhà. Vẽ và tô màu 1 loài thú mà HS ưa thích. - Rèn kĩ năng quan sát, mô tả. - Yêu thích động vật. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu ND bài giờ trước BVN chochơi trò chơi để nêu ND bài giờ trước 1 GV: Cho Bốc thăm và Kiểm tra đọc những HS chưa đạt HS: Thảo luận HS quan sát hình các con thú trong SGK + Hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim thú 2 HS: bốc thăm đọc bài lấy điểm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: Thú là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con bằng sữa. 3 GV:HD HS Trò chơi ô chữ tìm các từ hàng ngang. sẽ xuất hiện từ hàng dọc. Nêu được từ đó. HS: Thảo luận + Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà ? + ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em chăm sóc chúng hay không ? Em thường cho chúng ăn gì? 4 HS: Lần lượt đọc gọi ý và tìm ra các chữ , từ tương ứng với ô chữ. GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. - Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Phân dùng bón ruộng 5 GV: HDHS Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3-5 câu tả con vật mà em yêu thích. HS: Ghi bài Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc Tiết 27: ÔN TẬP HÁT BÀI: CHIM CHÍCH BÔN
Tài liệu đính kèm: