Tiết 5:
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài Đạo đức
Tiết 24: LỊCH SỰ KHI GỌI ĐIỆN THOẠI (T2) Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
- Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2. Kỹ năng:
Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. - Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang. Đọc hiểu: Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
III. Các HĐ GV: Bộ tranh thảo luận
HS: SGK GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu Nội dung bài tiết trước. BVN cho chơi trò chơi để nêu các nhân vật trong bài tiết 1
1 GV: HDHS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
HS: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện.
2 HS: Thảo luận
Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? GV: HD học sinh kể theo nhân vật
3 GV: *Kết luận: Dù trong tình huống nào, cũng cần phải cư xử lịch sự. HS: Tiếp nối nhau. Mỗi nhóm 2 HS thi chuyện theo 4 tranh.
1 HS kể lại cả câu chuyện
4 HS: Thảo luận tình huống
- Em sẽ làm gì trong những tình huống ? vì sao ?
- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ?
- Em đã làm gì trong các tình huống đó.
Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ?
- Em ứng xử thế nào nếu gặp những tình huống như vậy ?
GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ( cho HS TL nhóm 3)
5 GV: *Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
HS: trình bày liên hệ bản thân
Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau.
các chữ U, Ư hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. KN: Rèn chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. TĐ: Yêu thích chữ Việt - Thực hiện phép tính, giải bài toán có 2 phép tính. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính. - Yêu thích toán II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu các phép tính trong bảng chia. 1 HS: Nhận xét chữ hoa u, ư . và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài tập 1 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: làm bài tập 1 4 HS: Viết bảng con GV: NX- HDHS làm bài tập 2 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: làm bài tập 2 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m Củng cố -Dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 117: BẢNG CHIA 4 Tự nhiên và xã hội Tiết 47: HOA I. Mục tiêu: 1, KT: Giúp học sinh: Lập bảng chia 4, nhớ được bảng chia 4, biết giải bài toán có một phép tính chia. 2, KN: Rèn kĩ năng thực hành chia 4 3, TĐ: Yêu thích toán. - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. Phân loại các bông hoa sưu tấm được. Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. - Rèn kĩ năng quan sát, thuyết trình. - Yêu thích hoa. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu bảng nhân 4 đã học. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu tên các loài hoa em biết. 1 GV: Giới thiệu phép chia 4. - Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn. - Trên tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 4 2 .Lập bảng chia 4: - Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng . - Tương tự với các phép tính còn lại HS: Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ? * Báo cáo kết quả trong nhóm 3 2 HS: Đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. GV: kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. 3 GV: HDHS: Làm bài tập 1 HS: Sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra. - HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật. 4 HS: Làm bài 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 GV: Cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình 5 GV: Nhận xét HD HS làm bài 2 Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh HS: HS trao đổi theo cặp + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD? - QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ? GV: Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xã hội. Tiết 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU ? Tập viết Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R I. Mục tiêu: 1, KT: Sau bài học, học sinh biết: Cây có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. 2, KN: Rèn kĩ năng quan sát, trình bày. 3, TĐ: Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. - Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Yêu thích viết chữa. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK GV: Mẫu chữ hoa R HS: Vở tập viết Khởi động BVN tổ chức trò chơi để HS nêu nội dung bài giờ trước. BVN tổ chức trò chơi để HS nêu tư thế ngồi viết. 1 HS : Làm việc theo nhóm nhỏ - Hình 1: Cho biết cây sống ở đâu ? - Hình 2: Cây sống ở đâu ? - Hình 4: Vẽ cây sống ở đâu ? GV : hướng dẫn hs cách viết . Cho hs quan sát mẫu chữ hoa R và từ ứng dụng . 2 GV: Gọi các nhóm báo cáo *Kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng. 3 HS: Thảo luận nhóm 2 Quan sát tranh ảnh lá cây đã sưu tầm. GV: Gọi HS : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 4 GV: HDHS thảo luận. - Nói tên các cây và nơi sống của chúng. - Phân chúng thành 2 nhóm dán vào giấy vào giấy khổ to. HS: Viết chữ hoa, từ ứng dụng vào bảng con . 5 HS: Trưng bày và giới thiệu kết quả của nhóm mình. GV : Cho hs viết vào vở tập viết . Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. Viết bài vào vở. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau. Tiết: 4 Thể dục Tiết 47: ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG . ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI "NHÀY Ô" VÀ"KẾT BẠN" I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông; thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi " Nhảy ô" và "kết bạn". 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành 3, Thái độ: Nghiêm túc, hào hứng II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện. III. Các hoạt động dạy học. HĐHT HĐ của GV HĐ của HS A, Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Cho HS điểm danh - Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND - Cho HS xoay các khớp của cơ thể - Điểm danh X x x x x x x x x x x - Nghe Xoay các khớp X x x x x x x x x x x B, Phần cơ bản 1, Đi kiễng gót, hai tay chống hông ( cả lớp) 3, Chơi trò chơi: " Nhảy ô", "Kết bạn" - Cho HS Đi kiễng gót, hai tay chống hông - Cho HS chơi trò chơi "Nhảy ô" và "Kết bạn" - Đi kiễng gót, hai tay chống hông - Chơi trò chơi "Nhảy ô" - Chơi trò chơi "Kết bạn" QT C, Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh 2. Giao bài tập về nhà - Cho HS đi thường theo nhịp và hát - Cho thả lỏng cơ thể - Dặn HS: Ôn các động tác vừa học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác thả lỏng Ngày soạn: 11 /2 /2017 Ngày giảng: 15/2/2017 THỨ TƯ Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tiết 72: VOI NHÀ Toán Tiết 118: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. Mục tiêu: 1. KT: đọc thành tiếng. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khựng lại, nhúc nhích, vùng lầy, lừng lững... Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. Hiểu nghĩa các từ: Khựng lại, rú ga, thu lu Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích con người. 2, KN: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Bước đầu làm quen với chữ số La mã. Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 - 12, số 20 - 21. - Rèn kĩ năng đọc, viết số La Mã. - Yêu thích toán II. Đồ dùng: II. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu ND bài Quả tim khỉ BVN cho chơi trò chơi để nêu các phép tính trong bảng nhân, chia. 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: HS quan sát mô hình đồng hồ HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã . - Viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc - Viết 2 chữ số I với nhau , đọc là 2 - Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 - GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV) - Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc. - GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI. - GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20 - Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 1 HS đọc trước lớp HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Nhận xét HD bài 2 3 GV: HDHS tìm hiểu bài HS: Làm bài tập 2 Tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: HDHS làm bài 3a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài tập 4 b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ Tập đọc Tiết 72: TIẾNG ĐÀN I. Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS hiểu được nhận biết viết và đọc 2, KN: Rèn kĩ năng viết và đọc 3, TĐ: Yêu thích toán. - Đọc đúng 1 số từ nước ngoài: Vi - ô - lông; ác - sê và các từ ngữ khác; lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng, mát rượi. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung các ý nghĩa của bài; Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu nội dung bài. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu các phép tính trong bảng chia 4. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu ND bài Nhà ảo thuật 1 GV: Giới thiệu Đưa mảnh bìa hình vuông hỏi - Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau ? - Có mấy phần được tô màu ? - Như thế là đã tô màu một phần mấy hình vuông ? - Một phần tư còn gọi là một phần mấy ? - Cách viết - Cách đọc ? - Gọi HS lên bảng viết HS: Đọc bài trước trong sgk 2 HS: Làm bài tập 1 Quan sát số hình rồi trả lời. Giải thích vì sao? - Tô màu hA, hB, hC GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 Quan sát số hình rồi trả lời. Giải thích vì sao? HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 4 HS: Làm bài tập 2 Hình nào có số ô vuông đã được tô màu Hình A, B, D GV: HDHS tìm hiểu bài: 6 GV: Nhận xét – HD bài 3 - Hình nào đã khoanh vào số con thỏ HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 7 HS: Làm bài 3 - Hình A khoanh vào số con thỏ GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Nghe viết) Tiết 24: QUẢ TIM KHỈ Thủ công Tiết 24: ĐAN NONG ĐÔI (T2) I. Mục tiêu: 1.KT: Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoàn trong bài: Quả tim khỉ. Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. ưt/uc 2, KN: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác, đẹp. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - HS biết cách đan nong đôi - Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật - HS yêu thích đan nan. II. Đồ dùng: III. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Tấm đan nong đôi bằng bìa. Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì HS: Giấy, keo, kéo Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu quy trình đan nong đôi. 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Gọi HS nhắc lại quy trình đan nong đôi 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Chuẩn bị đủ nam 3 HS: Tập viết chữ khó viết GV: HDHS cách đan nong đôi 4 GV: Nêu nội dung bài viết HS: Làm mẫu 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. 6 GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: HS kẻ, cắt, đan nong đôi bằng giấy bìa. 7 HS: Làm bài tập 2 Say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh 8 GV: Nhận xét HD bài 3 - Sẻ, sói, sứa HS: Nhắc lại ND bài Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG II PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiếp) Chính tả( Nghe viết) Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Mục tiêu: 1, KT: Ôn tập chương II phối hợp gấp, cắt, dán hình ở các bài 7,8,9,10,11,12. 2, KN: Rèn kĩ năng gấp, cắt, dán. 3, TĐ: Yêu thích thủ công. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua". Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. - Rèn kĩ năng nghe, viết đúng, đẹp. - Yêu thích viết chữ. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu các dụng cụ cần thiết dùng để gấp, cắt, dán. BVN cho chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết chính tả. 1 GV: Giới thiệu bài ghi bảng HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 2 HS: Nêu tên các bài đã học ở chương II. GV : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 3 GV: Gọi HS Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? HS: Viết bảng con những từ khó viết. Nhận xét, sửa sai cho bạn. 4 HS: Thực hành Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II GV : Đọc cho HS viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc x: xé vải, xào rau, xới đất. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn: 11 /2 /2017 Ngày giảng: 16/2/2017 THỨ NĂM Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Tiết 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ DẤU CHẤM, DẤU PHẨY Toán Tiết 119: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.KT: Mở rộng vốn từ về loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng). 2.KN: Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy 3. TĐ: Yêu thích môn học. - Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số La Mã từ 1 - 12. - Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - Yêu thích toán. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu nội dung bài trước. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu nội dung bài trước. 1 HS: Làm bài tập 1 HS chơi trò chơi. Nói tên con vật, tính nết của con vật, hoạ động của con vật VD: 1 nhóm nói: "Nai" Nhóm kia nói nhanh: “ Hiền lành”.. GV: HDHS làm bài tập 1 2 GV : Nhận xét –HD bài 2 Chia lớp thành 4 nhóm (thỏ, voi, hổ, sóc) HDHS cách chơi. HS: Làm bài 1 a. 4giờ b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút 3 - HS1 nói: hổ - HS nhóm hổ đồng thanh đáp cả cụm từ: Dữ như hổ - Quản trò nói: Voi - HS nhóm voi đáp: Khoẻ như voi, như hùm. Thỏ - Nhát như cáy, HS: Làm bài 2 Viết các chữ số La Mã từ 1-12 - HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã. VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII GV: Nhận xét – HD bài 3 Đọc bài - Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu và dấu câu cần điền. HS: Làm bài 3 a. VIII; XXI b. IX c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I. HS: Làm bài 3 GV: Nhận xét – HD bài 4a,b 4 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài 5 Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Tiết 119: LUYỆN TẬP Luyện từ và câu Tiết 34: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: 1, KT: Học thuộc bảng chia 4, biết vận dụng bảng chia đã học đẻ làm tính, giải toán. Nhận biết . 2, KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ nghệ thuật (người hoạt động nghệ thuật, các hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật). Ôn luyện về dấu phẩy. - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK - GV: Phiếu BT HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi để nêu bảng chia 4 BVN tổ chức trò chơi để nêu ND bài trước. 1 HS : Làm bài tập 1 8 : 4 = 2 36 : 4 = 9 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 GV: HDHS: Làm bài 1 a, Chỉ những hoạt động nghệ thuật: Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật. GV: Nhận xét- HD Bài 2 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 8 : 2 = 4 HS: Làm bài1 b, Chỉ các hoạt nghệ thuật: Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch c, Chỉ các môn nghệ thuật: Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn 2 HS: Làm bài 3 Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh GV: Nhận xét- HD bài 2 3 GV: Nhận xét- HDHS Làm bài 5 - Hình a đã khoanh vào số con hươu. HS: làm vào bài 2 VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ. 4 HS: Làm VBT GV: Nhận xét sửa chữa 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: Ghi bài. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Tiết 24: QUẢ TIM KHỈ Tự nhiên và xã hội Tiết 48: QUẢ I. Mục tiêu: 1, KT: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể. 2, KN: Rèn kĩ năng nghe, nhìn tranh kể. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Biết quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả. Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả. Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thuyết trình. - Yêu thích các loại quả. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu nội dung truyện Quả tim khỉ. BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu nội dung bài tiết trước. 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Thảo luận + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ? + Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ? + Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ? + Nêu hình dạng, màu sắc của quả ? + Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ? + Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Thảo luận + Quả thường được dùng để làm gì? Cho VD? + Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn? HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Trò chơi : Phân loại quả có hình dạng kích thước tương tự nhau. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ ND tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4 : Âm nhạc Tiết 24: ÔN TẬP HÁT BÀI: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG I- Mục tiêu 1, KT: Biết hát theo gia điệu và hát đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động, phụ họa đơn giản. 2, KN: Thuộc lời bài hát, hát kết hợp vận động, phụ họa đơn giản, tham gia tập biểu diễn bài hát. 3, TĐ: Yêu thích môn âm nhạc II- Đồ dùng - GV: lời bài hát, một số động tác đơn giản - HS: SGK III- Các hoạt động dạy học NDHT HĐ của Gv HĐ của HS A, Khởi động B, Bài mới 1, GTB 2, Hình thành kiến thức a, HD ôn bài hát cả lớp, nhóm, cá nhân. b, HD hát kết hợp phụ họa đơn giản cả lớp, nhóm. 3, Luyện tập nhóm, cá nhân C, Củng cố - dặn dò - Cho BCS điều hành hát bài hát "Chú chim nhỏ dễ thương" - GTB, ghi bảng. - Giới thiệu bài hát. - Cho HS hát nhiều lần - HD hát kết hợp phụ họa đơn giản theo bài hát - Cho HS thi hát kết hợp phụ họa đơn giản - Cho HS nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho BCS lớp điều hành chia sẻ tiết học. - Nghe GV chia sẻ, dặn dò - Hát - Ghi đầu bài - Nghe - Hát cả lớp, dãy, nhóm, cá nhân. - Hát kết hợp phụ họa đơn giản bài hát cả lớp, dãy, nhóm. . - Thi hát - Nhận xét - BCS lớp điều hành chia sẻ tiết học. - Nghe Tiết 5: Thể dục Tiết 48: ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG . ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI "NHÀY Ô" VÀ"KẾT BẠN" I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Tiếp tục thực hiện giữ thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông; thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi " Nhảy ô" và "kết bạn". 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành 3, Thái độ: Nghiêm túc, hào hứng II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện. III. Các hoạt động dạy học. HĐHT HĐ của GV HĐ của HS A, Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Cho HS điểm danh - Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND - Cho HS xoay các khớp của cơ thể - Điểm danh X x x x x x x x x x x - Nghe Xoay các khớp X x x x x x x x x x x B, Phần cơ bản 1, Đi kiễng gót, hai tay chống hông ( cả lớp) 3, Chơi trò chơi: " Nhảy ô", "Kết bạn" - Cho HS Đi kiễng gót, hai tay chống hông - Cho HS chơi trò chơi "Nhảy ô" và "Kết bạn" - Đi kiễng gót, hai tay chống hông - Chơi trò chơi "Nhảy ô" - Chơi trò chơi "Kết bạn" QT C, Phần k
Tài liệu đính kèm: