Tiết 4:
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài Toán:
Tiết 111: SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA – THƯƠNG Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 67: NHÀ ẢO THUẬT (T1)
I. Mục tiêu:
1, KT: Giúp HS:
- Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia.
- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.
2, KN: Rèn kĩ năng nhận biết và tìm được kết quả của phép chia
3, TĐ: Yêu thích môn học
- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4 (khác giọng kể từ tốn ở đoạn 1,2,3)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hai chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
- Yêu thích ảo thuật.
II. Đồ dùng
III. Các HĐ GV: Nội dung bài
HS: VBT, SGK GV: Tranh minh hoạ sgk .
HS: SGK
nhận và gọi điện thoại ? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? GV: Nhận xét – Tuyên dương 7 GV: Gọi các nhóm báo cáo Kết luận - Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. - thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện . Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 08 / 02 /2017 Ngày giảng: 11/02/2017 THỨ BA Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Tiết 23: CHỮ HOA T Toán Tiết 112: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa T theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. - Có ý thức rèn chữ. - Rèn kĩ năng nhân có nhớ 2 lần - Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. II. Đồ dùng: III. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK Khởi động BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết bài BVN cho lớp chơi trò chơi để nêu cách thực hiện nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 1 HS: Nhận xét chữ hoa T . và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài tập 1 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS làm bài tập 2 Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) Đáp số : 500 đồng 4 HS: Viết bảng con GV: NX- HDHS làm bài tập 3 a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823 x = 1727 x 3 x = 1823 x 4 x = 5181 x = 7292 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS làm bài tập 4 (cột a) - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời. + Tô màu thêm 2 ô vuông hình a để tạo thành HV có 9 ô vuông. + Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông. 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét – Tuyên dương. Củng cố -Dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 112: BẢNG CHIA 3 Tự nhiên và xã hội Tiết 45: LÁ CÂY I. Mục tiêu: 1, KT: HS Lập và nhớ được bảng chia 3, biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3 2, KN: Thực hành chia 3 3, TĐ: Yêu thích môn học - Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây. Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây. Phân loại các lá cây sưu tầm được. - Rèn kĩ năng quan sát, trình bày. - Yêu thích thiên nhiên II. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK, một số lá cây thật. HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu các phép tính trong bảng nhân, chia. BVN cho chơi trò chơi để nêu nội dung bài tiết trước 1 1. Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - Viết phép nhân ? b. Thực hành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Làm cách nào ? Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 2. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. HS: Quan sát lá cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của các loại lá cây * Báo cáo kết quả 2 HS: Đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. * GV kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá 3 GV: HDHS: Làm bài tập 1 HS: Phân loại các lá cây sưu tầm được 4 HS: Làm bài 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 * GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to và băng dính 5 GV: Nhận xét HD HS làm bài 2 Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá và dính vào giấy khổ to theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. 6 HS: Làm bài 3 SBC 12 21 27 30 Số chia 3 3 3 3 Thương 4 7 9 10 - GV: Gọi Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận giờ học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xã hội. Tiết 23: ÔN TẬP XÃ HỘI Tập viết Tiết 23: ÔN CHỮ HOA Q I. Mục tiêu: 1, KT: Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. Kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. 2, KN: Yêu quý gia đình và trường học. 3, TĐ: Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở, trường học sạch đẹp. - Củng cố cách viết chữ Q thông qua bài tập ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết đúng, đều, đẹp. - Yêu thích viết chữ II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK GV: Mẫu chữ hoa Q HS: Vở tập viết Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu nội dung bài giờ trước. BVN cho chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết bài 1 HS: Kể nhanh tên các bài đã học ? - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ? - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập. GV : hướng dẫn hs cách viết . Cho hs quan sát mẫu chữ hoa Q và từ ứng dụng . 2 GV: HDHS thảo luận nhóm 2. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 3 HS: - Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình. - Kể về ngôi trường của bạn. Kể về các thành viên trong nhà trường. - Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh. - Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ? GV: Gọi HS : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 4 GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt. HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con . 5 GV: Gọi HS trả lời câu hỏi - Bạn sống ở quận (huyện ) nào ? - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ? GV : Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi. - Viết bài vào vở. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 4 Thể dục Tiết 45: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG . ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. TRÒ CHƠI "KẾT BẠN" I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Tiếp tục thực hiện đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông; thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi "kết bạn". 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành 3, Thái độ: Nghiêm túc, hào hứng II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện. III. Các hoạt động dạy học. HĐHT HĐ của GV HĐ của HS A, Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Cho HS điểm danh - Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND - Cho HS xoay các khớp của cơ thể - Điểm danh X x x x x x x x x x x - Nghe Xoay các khớp X x x x x x x x x x x B, Phần cơ bản 1, Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông ( cả lớp) 3, Chơi trò chơi: "Kết bạn" - Cho HS Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông - Cho HS chơi trò chơi "Kết bạn" - Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông - Chơi trò chơi "Kết bạn" QT C, Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh 2. Giao bài tập về nhà - Cho HS đi thường theo nhịp và hát - Cho thả lỏng cơ thể - Dặn HS: Ôn các động tác vừa học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác thả lỏng Ngày soạn: 08 / 02 /2017 Ngày giảng: 12/02/2017 THỨ TƯ Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tiết 69: NỘI QUY ĐẢO KHỈ Toán Tiết 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: 1. KT: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định. 2. KN: - Hiểu các từ: Nội quy, du lịch, bảo tồn - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. 3, TĐ: Yêu thích động vật - Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Yêu thích môn học II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu nội dung bài trước. BVN cho chơi trò chơi để nêu các phép tính trong bảng chia đã học. 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Thực hiện phép chia 412: 2. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: ghi bảng phép chia 6369 : 3 + Muốn thực hiện phép tính ta phải làm gì ? + Hãy nêu cách thực hiện GV gọi HS nêu lại cách chia ghi phép chia 1276 : 4 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Thực hiện phép chia 6369 3 03 2123 06 09 0 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Nhận xét HD bài 1 3 GV: HDHS tìm hiểu bài - Nội quy đảo khỉ có mấy điều. - Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó. - Yêu cầu HS trả lời nhóm - Bạn hiểu điều 1 như thế nào? - Bạn hiểu diều 2 như thế nào? - Điều 3 em hiểu gì? - Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ? HS: Làm bài tập 1 8462 2 3369 3 04 4231 03 1123 06 06 02 09 0 0 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét HD bài 2 Bài giải Mỗi thùng có số gói bánh là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số : 412 gói 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài tập 3 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương Củng cố dặn dò BCS cho chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 113: MỘT PHẦN BA Tập đọc Tiết 69: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS nhận biết 1/ 3. Biết viết và đọc 1/ 3. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau, 2, KN: Biết đọc, viết 1/3 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Đọc thành tiếng: Chú ý đọc các từ ngữ: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá, nhào lộn, khéo léo, tu bổ, lứa tuổi, giảm giá, liên hệ Đọc chính xác các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại. - Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài. Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu về ½. BVN cho chơi trò chơi để nêu nội dung bài Nhà ảo thuật 1 GV: Gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì? Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn. - Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau. - Tô màu vào một phần hình vẽ - Như vậy đã tô màu và một phần của hình vẽ ? -Một phần ba được viết như thế nào? - Đọc như thế nào? - Viết bảng con: + Tương tự với hình chữ nhật. Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật - Làm thế nào để có hình chữ nhật HS: Đọc bài trước trong sgk 2 HS: Làm bài tập 1 - Đã tô màu hình nào? - Hình a, c, d. GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 4 HS: Làm bài tập 2 - Hình nào có số ô vuông được tô màu ? - Hình A, B, C. GV: HDHS tìm hiểu bài - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì? - Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao - Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt - Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? 5 GV: Nhận xét – HD bài 3 -Hình nào đã khoanh vào số con gà ? HS: Luyện đọc diễn cảm toàn bài . - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 6 HS: Làm bài 3 - Hình B được khoanh vào số con gà. - Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần. GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Củng cố dặn dò BCS cho chia sẻ nội dung bài học Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Nghe - viết) Tiết 45: BÁC SĨ SÓI Thủ công Tiết 23: ĐAN NONG ĐÔI (T1) I. Mục tiêu: 1, KT: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt. 2, KN: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, làm được bài tập nhanh. 3, TĐ: Yêu thích viết bài - HS biết cách đan nong đôi - Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật - HS yêu thích đan nan. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Tấm đan nong đôi bằng bìa. Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì HS: Giấy, keo, kéo Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết BVN cho chơi trò chơi để nêu các dụng cụ cho tiết đan nong đôi. 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: HD HS Quan sát mẫu 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Quan sát nhận xét- So sánh nông đôi với nong mốt. 3 HS: Tập viết chữ khó viết GV: HDHS cách đan nong đôi 4 GV: Nêu nội dung bài viết HS: Nhắc lại quy trình đan 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: HD viết bài. GV cho HS nhìn sách chép bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: HS kẻ, cắt, đan nong đôi bằng giấy bìa. HS: Làm bài tập 2 a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh 6 GV: Nhận xét HD bài 3 - Lúa, lao động, lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng HS: Nhắc lại ND bài Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận giờ học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Tiết 23: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN Chính tả( Nghe viết) Tiết 45: NGHE NHẠC I. Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS Ôn tập chương II phối hợp gấp,cắt, dán hình ở các bài 7,8,9,10,11,12. 2, KN: HS có kĩ năng gấp, cắt, dán hình. 3, TĐ: Yêu thích thủ công. - Nghe viết đúng bài thơ "Nghe nhạc". Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, làm nhanh bài tập chính tả. - Yêu thích chính tả. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu các dụng cụ cho tiết ôn tập BVN cho chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết chính tả. 1 GV: Giới thiệu bài ghi bảng HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 2 HS: Nêu tên các bài đã học ở chương II. GV : Hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 3 GV: Gọi HS Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? HS: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 4 HS: Thực hành Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II GV : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó. Bài 3a a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng. N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 08 / 02 /2017 Ngày giảng: 13/02/2017 THỨ NĂM Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài LT&Câu Tiết 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? Toán Tiết 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: 1, KT: Mở rộng vốn từ về loài thú. Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào? 2, KN: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. 3, TĐ: Yêu thích môn học - Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số và 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán - Yêu thích học toán II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để kể về một số con vật mà em biết. BVN cho chơi trò chơi để nêu kết quả một số phép chia trong bảng đã học. 1 HS: Làm bài tập 1 Thú giữ nguy hiểm - > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. Thú không nguy hiểm - > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. - GV viết 9365: 3 lên bảng + Để tính được kết quả ta phải làm gì ? + Nêu cách chia ? + GV gọi HS lên bảng + lớp làm bảng con + Nêu cách viết theo hàng ngang ? - GV viết: 2249 : 4 - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện Nêu cách viết theo hàng ngang. - Nhận xét về 2 phép chia - Nhắc lại cách chia ? * Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số. - Số dư phải như thế nào với số chia? 2 GV : Nhận xét –HD bài 2 a. Thỏ chạy như thế nào? b. Sóc truyền từ cành này sang cành khác như thế nào? c. Gấu đi như thế nào? d. Voi kéo gỗ như thế nào? HS: Làm bài 1 2469 2 6487 3 04 1234 04 2162 06 18 09 07 1 1 3 HS: Làm bài 2 - Thỏ chạy nhanh như bay. - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. - Voi kéo gỗ rất khoẻ. GV: Nhận xét HD bài 2 GV: Nhận xét – HD bài 3 - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a. Trâu cày rất khoẻ b. Ngựa phi nhanh như bay. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. HS: Làm bài 2 Bài giải Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2) Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe. Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe HS: Làm bài 3 a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười như thế nào ? GV: Nhận xét HD bài 3 HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu. 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài tập 3 Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Tiết 114: LUYỆN TẬP Luyện từ và câu Tiết 23: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS thuộc bảng chia 3, biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3), biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo. 2, KN: rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học. 3, TĐ: Yêu thíc môn học. - Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?. Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi đó. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: Phiếu BT HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu các phép tính trong bảng chia 3 BVN cho chơi trò chơi để nêu câu hỏi như thế nào? 1 HS : Làm bài tập 1 6 : 2 = 3 9 : 3 = 3 15 : 3 = 5 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 18 : 3 = 6 GV: Cho HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. GV: Nhận xét- HDBài 2 3 x 6 = 18 18 : 3 = 6 3 x 9 = 27 27 : 3 = 9 3 x 3 = 9 9 : 3 = 3 3 x 1 = 3 3 : 3 = 1 HS: Thi trả lời đúng 2 HS: Làm bài 3 14cm : 2 = 7cm 9kg : 3 = 3kg 21 l : 3 = 7 l 10dm : 2= 5dm GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 3 GV: Nhận xét- HDBài 4 Bài giải Mỗi bao có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) Đ/S : 5 kg gạo HS: Làm bài 1 - Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp. - Anh kim phút lầm lì - Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 4 HS: Làm bài 5 GV: HDHS làm bài 2 a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào? c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?.. 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu trước lớp. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Tiết 23: BÁC SĨ SÓI Tự nhiên và xã hội Tiết 46: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY I. Mục tiêu: 1, KT: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. 2, KN: Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. 3, TĐ: Yêu thích kể chuyện. - Nêu được chức năng của lá cây. Kể những ích lợi của lá cây - Rèn kĩ năng quan sát, trình bày. - Yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng: III. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu tên các nhân vật trong chuyện Bác sĩ Sói BVN cho chơi trò chơi để nêu nội dung bài tiết trước. 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Thảo luận + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: - Quang hợp - Hô hấp - Tháo hơi nước 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Chơi trò chơi theo nhóm, nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Nhận xét –tuyên dương đội thắng cuộc. 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. Củng cố - Dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc Tiết 21: HỌC HÁT BÀI: CHÚ CHIM NHỎ DÊ THƯƠNG I- Mục tiêu 1, KT: Biết hát theo giai điệu lời ca. 2, KN: Thuộc lời bài hát. 3, TĐ: Yêu thích môn âm nhạc II- Đồ dùng - GV: lời bài hát - HS: SGK III- Các hoạt động dạy học NDHT HĐ của Gv HĐ của HS A, Khởi động B, Bài mới 1, GTB 2, Hình thành kiến thức a, HD học hát cả lớp, nhóm, cá nhân. b, Luyện tập nhóm, cá nhân C, Củng cố - dặn dò - Cho BCS điều hành hát bài hát Hoa lá mùa xuân. - GTB, ghi bảng. - Giới thiệu bài hát. - Hát mẫu 1 lần Cho HS đọc lời ca GV: Dạy hát từng câu
Tài liệu đính kèm: