Tiết 4:
Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài Toán:
Tiết 106: KIỂM TRA 1 TIẾT Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 43: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ (T1)
I- Mục tiêu:
1, KT: Kiểm tra việc vận dụng và ghi nhớ bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
2, Có kĩ năng làm tính và giải toán.
3, TĐ: Nghiêm túc khi làm bài. - Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người.
- Yêu thích môn học
II- Đồ dùng
III- Các HĐ GV: Nội dung bài
HS: Giấy KT bút GV: Tranh minh hoạ sgk .
HS: SGK
ôĐTC
KTB BVN cho chơi trò chơi " chuyền đồ vật để nêu việc chuẩn bị giấy bút làm bài KT. BVN cho chơi trò chơi " chuyền đồ vật để đọc bài Bàn tay cô giáo.
1 GV: Cho HS thực hiện làm bài tự kiểm tra trong VBT toán 2 HS: Mở SGK tự đọc bài
2 HS: Đọc kỹ đề bài và làm bài GV: Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- H¬ướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
- H¬ướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn.
3 GV: Theo dõi
HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
g.Viết đúng mẫu, viết đều đẹp. 3, TĐ: Có ý thức rèn chữ. - Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Yêu thích toán II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Mẫu chữ hoa. HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để nêu tư thế ngồi viết BVN cho chơi trò chơi để nêu các đồ vật có dạng hình tròn. 1 HS: Nhận xét chữ hoa S . và nêu cấu tạo. GV: đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. - Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. +HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn. GV giới thiệu cấu tạo của com pa + Com pa dùng để vẽ hình tròn. 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết - HS: Làm bài tập 1: a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 4 HS: Viết bảng con GV: Nhận xét HD bài 2 a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết HS: Làm bài 3 + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD 6 HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm. GV: Nhận xét – Tuyên dương. Củng cố -Dặn dò BCS cho chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 107: PHÉP CHIA Tự nhiên và xã hội Tiết 43: RỄ CÂY. I- Mục tiêu: 1, KT: Bước đầu nhận biết phép chia trong mỗi quan hệ với phép nhân. Biết đọc, tính kết quả của phép chia. 2, KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm. 3, TĐ: Yêu thích toán - Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ. Mô tả, phân biệt được các loại rễ. - Rèn kĩ năng quan sát, trình bày. - Yêu thích thiên nhiên II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: ND bài HS: SGK GV: Các hình trong SGK, một số rễ cây. HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi để đọc bảng nhân đã học. BVN cho chơi trò chơi để KT sự chuẩn bị của HS 1 1. Giới thiệu bài: Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ? - Viết phép tính 2. Giới thiệu phép chia cho 2: - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ) - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? - Ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia ? 3. Giới thiệu phép chia cho 3: - Vẫn dùng 6 ô như trên. - 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? - Ta có phép chia ? 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. - 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia. HS: Quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ. * Báo cáo kết quả trong nhóm 3 2 HS: Theo dõi HD của giáo viên và thực hành viết phép chia từ phép nhân * GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác: 3 GV: HDHS: Làm bài tập 1 HS: Quan sát và cho biết rễ phụ có gì khác so với 2 loại rễ chính. 4 HS: Làm bài 1 theo HD 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6, 7 + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? 5 GV: Nhận xét HD HS làm bài 2 HS: Nối tiếp trả lời + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu có rễ phụ 6 HS: Làm bài 2 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - GV: yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ cọc và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung giờ học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: HS về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tự nhiên xã hội. Tiết 22: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp) Tập viết Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P I- Mục tiêu: 1, KT: Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 2, KN: Rèn kĩ năng quan sát, thuyết trình. 3, TĐ: HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. - Củng cố cách viết chữ viết hoa P (Ph) thông qua bài tập ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Yêu thích viết chữ. II-Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Hình vẽ SGK HS: SGK GV: Mẫu chữ hoa P HS: Vở tập viết Khởi động BVN tổ chức trò chơi "Gió thổi" để nêu nội dung bài trước. BVN tổ chức trò chơi "Gió thổi" để nêu tư thế ngồi viết chữ.. 1 HS: Thảo luận cặp đôi - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? - Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ? GV : hướng dẫn hs cách viết . Cho hs quan sát mẫu chữ hoa P và từ ứng dụng . 2 GV: Gọi HS báo cáo kết quả Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. HS: Nêu cấu tạo chữ hoa . Viết mẫu cho hs quan sát và hướng dẫn cách viết trên bảng 3 HS: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ theo nhóm. - Ngành nghề của người dân trong hình đó ? - Hình vẽ 3 nói gì ? - Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ? - Hình 4 vẽ gì ? - Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ? - Em thấy hình 5 vẽ gì ? - Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ? GV: Gọi HS : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng . 4 GV: Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt. HS: Viết chữ hoa, từ ứng dụng vào bảng con . 5 HS: Liên hệ thực tế: Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ? GV: Cho hs viết vào vở tập viết - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS : Viết bài vào vở. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Thể dục Tiết 43: ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI "NHẢY Ô" I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành 3, Thái độ: Nghiêm túc, hào hứng II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện. III. Các hoạt động dạy học. HĐHT HĐ của GV HĐ của HS A, Mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Cho HS điểm danh - Kiểm tra CSVC - Phổ biến ND - Cho HS xoay các khớp của cơ thể - Điểm danh X x x x x x x x x x x - Nghe Xoay các khớp X x x x x x x x x x x B, Phần cơ bản 1, Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang ( cả lớp) 3, Chơi trò chơi: "Nhảy ô" - HD HS Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Cho HS chơi trò chơi "Nhảy ô" - Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang - Chơi trò chơi "Nhảy ô" C, Phần kết thúc 1. Hồi tĩnh 2. Giao bài tập về nhà - Cho HS đi thường theo nhịp và hát - Cho thả lỏng cơ thể - Dặn HS: Ôn các động tác vừa học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học - Đi thường theo nhịp và hát - Tập động tác thả lỏng Ngày soạn: 14/01/2017 Ngày giảng: 18/01/2017 THỨ TƯ Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tiết 66: CÒ VÀ CUỐC Toán Tiết 108: VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. I- Mục tiêu: 1, KT: Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn (đơn giản). Qua đó các em thấy cái đẹp qua những hình trang trí đó. - Rèn kĩ năng vẽ hình - Yêu thích vẽ hình toán. II-Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK Khởi động BVN tổ chức tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài trước. BVN tổ chức tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các đồ dùng được sử dụng để học toán. 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Quan sát hình tròn. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV hướng dẫn HS. Bài tập 1:Vẽ hình tròn theo mẫu. + Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình tròn tâm O bán kính bằng hai cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D. + Bước 2: Dựa trên hình mẫu, HS vẽ phần hình tròn tâm A bán kính AC và phần hình tròn tâm B bán kính BC. + Bước 3: Dựa trên hình mẫu, HS đã vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D bán kính DA. 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Thực hành vẽ HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Treo một số hình vẽ khác cho HS xem. 3 GV: HDHS hiểu bài - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy. - Cò trả lời cuốc thế nào ? Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? HS: Làm bài 2 HS trang trí hình tròn theo ý thích HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Tiếp tục hoàn thiện bài của mình 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Tiết 108: BẢNG CHIA 2 Tập đọc Tiết 66: CÁI CẦU I- Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS: - Lập, nhớ bảng chia 2 - Thực hành chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) 2, KN: Rèn kĩ năng đọc thuộc bảng chia và làm bài tập nhanh. 3, TĐ: Yêu thích toán. - Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. Học thuộc lòng bài thơ. - Yêu thích môn học. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Nội dung bài. HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK Khởi động BVN cho chơi trò chơi tự chọn để nêu lại bảng nhân 2. BVN cho chơi trò chơi tự chọn để nêu nội dung bài trước. 1 GV: Giới thiệu chia 2 từ phép nhân 2. a. Nhắc lại phép nhân 2. - Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn. - Viết phép nhân b. Nhắc lại phép chia. - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? c. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2: - Tương tự như trên cho HS tự lập bảng chia hai HS: Đọc bài trước trong sgk 2 HS: Làm bài tập 1 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 Bài giải: Mỗi bạn được số kẹo là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 4 HS: Làm bài tập 3 - HS tính nhẩm kết quả của các phép tính. Rồi nối phép tính với kết quả VD: 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. GV: HDHS Tìm hiểu bài - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? + Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào? 6 GV: Nhận xét Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (Nghe viết) Tiết 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Thủ công Tiết 22: ĐAN NONG MỐT (T2) I- Mục tiêu: 1, KT: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. 2, KN: Rèn kĩ năng viết đúng đều, đẹp. 3, TĐ: Yêu thích môn học - HS biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật - Yêu thích các sản phẩm đan nan. II- Đồ dùng: III-Các HĐ GV: Bài viết, bài tập HS: Vở bút GV: Tấm đan nong mốt bằng bìa. Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì HS: Giấy, keo, kéo Khởi động BVN tổ chức trò chơi "gió thổi" để nêu tư thế ngồi viết. BVN tổ chức trò chơi "gió thổi" để nêu đồ dùng cần thiết của bài học. 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Gọi HS nhắc lại qui trình đan nong mốt. 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: Làm mẫu. 3 HS: Tập viết chữ khó viết GV: Nhận xét - HDHS còm lúng túng về cách đan 4 GV: Nêu nội dung bài viết HS: Nhắc lại quy trình đan 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. 6 GV: HD viết bài. GV đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 2a, b cho HS làm HS: HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. 7 HS: Làm bài tập 2 a. reo – giật – gieo b. giả – nhỏ – hẻm (ngõ) GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh Lấy điểm học kì I 8 GV: Nhận xét HD bài 3a HS: Nhắc lại ND bài Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Tiết 22: CẮT, GẤP DÁN PHONG BÌ (tiết 2) Chính tả( Nghe viết) Tiết 44: Ê - ĐI - XƠN I-Mục tiêu: 1, KT: HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. 2, KN: Cắt, gấp, dán được phong bì 3, TĐ: Thích làm phong bì để sử dụng. - Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố. - Rèn kĩ năng nghe, viết chính xác, viết đẹp. - Yêu thích chính tả. II- Đồ dùng: III- Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK, VBT Khởi động BVN tổ chức trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu lại các dồ dùng cho việc cắt, gấp, dán. BVN tổ chức trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu tư thế ngồi viết 1 GV: Giới thiệu mẫu phong bì thư. HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 2 HS: QS nhận xét mẫu. GV : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 3 GV: HDHS nhắc lại quy trình gấp, cắt phong bì HS: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 4 HS:Thực hành gấp, cắt phong bì GV : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5 GV: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a a. tròn, trên, chui là mặt trời. Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 14/01/2017 Ngày giảng: 19/01/2017 THỨ NĂM Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Luyện từ và Câu Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY Toán Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I- Mục tiêu: 1, KT: Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. 2, KN: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. 3, TĐ: Yêu thích môn học - Biết thực hiện phép nhân có 4 chữ số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần)Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. - Rèn kĩ năng tính nhẩm, làm toán. - Yêu thích môn học. II- Đồ dùng: III-Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi tự chọn để nêu: khi nào dùng dấu chấm? BVN tổ chức trò chơi tự chọn để nêu các phép tính trong bảng nhân. 1 HS: Làm bài tập 1 HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim. - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. 1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo. GV: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. - GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng. - GV gọi HS lên bảng làm. -> Vậy 1034 x 2 =2068 HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - Vậy 2125 x 3 = 6375. 2 GV : Nhận xét bài1 HS: Làm bài tập 1 3 HS: Làm bài tập 2 a. Đen như qua (đen, xấu) b. Hôi như cú c. Nhanh như cắt d. Nói như vẹt c. Hót như khướu GV: Nhận xét HD bài 2 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu HS: Làm bài 2 cột a HS: Làm bài 3 GV: Nhận xét HD bài 3 Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 (viên) Đáp số: 4000 viên 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài tập 3 Làm tiếp bài 4 cột 1,2 Củng cố - dặn dò BCS cho lớp chia sẻ nội dung bài học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán. Tiết 110: MỘT PHẦN HAI Luyện từ và câu Tiết 22: TỪ NGỮ SÁNG TẠO, DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI. I- Mục tiêu: 1, KT: Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 2, KN: Rèn kĩ năng đọc, viết . 3, TĐ: Yêu thích môn học - Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. - Yêu thích môn học. II-Đồ dùng: III- Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: Phiếu BT HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu các phép tính trong bảng chia 2. BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu tên các bài tập đọc chính tả đã học trong tuần 22. 1 HS : Quan sát hình vuông - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. GV: Nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. GV: Nhận xét Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. Một phần hai còn gọi là gì ? HS: Đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.. Chỉ trí thức - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ - Nhà phát minh, kỹ sư - Bác sĩ, dược sĩ. - Thầy giáo, cô giáo - Nhà văn, nhà thơ 2 HS: làm bài tập 1 HS quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 3 GV: NX -HDHs làm bài 2 HS: Làm bài 2 HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 4 HS: Làm bài 2 - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. GV:HDHS làm bài 3 + Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến? 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. Hs: Làm bài và đọc trước lớp. Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Tiết 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Tự nhiên và xã hội Tiết 44: RỄ CÂY (tiếp) I- Mục tiêu: 1, KT: Biết - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2, KN: Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3, TĐ: Yêu thích môn học. - Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây. Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. - Rèn kĩ năng quan sát, thuyết trình. - Yêu thích thiên nhiên. II- Đồ dùng: II- Các HĐ GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Tranh SGK HS: SGK Khởi động BVN tổ chức trò chơi để kể lại chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng BVN tổ chức trò chơi để nêu nội dung bài tiết trước. 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: Thảo luận - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả * kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm - HS thảo luận theo cặp + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. Củng cố - dặn dò BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 : Âm nhạc Tiết 22: ÔN TẬP HÁT BÀI: HOA LÁ MÙA XUÂN I- Mục tiêu 1, KT: Hát đúng giai điệu lời ca. Biết hát kết hợp vận động, phụ họa đơn giản. 2, KN: Thuộc lời bài hát, hát kết hợp vận động, phụ họa đơn giản, tham gia tập biểu diễn bài hát. 3, TĐ: Yêu thích môn âm nhạc II- Đồ dùng - GV: lời bài hát, một số động tác đơn giản - HS: SGK III- Các hoạt động dạy học NDHT HĐ của Gv HĐ của HS A, Khởi động B, Bài mới 1, GTB 2, Hình thành kiến thức a, HD ôn bài hát cả lớp, nhóm, cá nhân. b, HD hát kết hợp phụ họa đơn giản cả lớp, nhóm. 3, Luyện tập nhóm, cá nhân C, Củng cố - dặn dò - Cho BCS điều hành hát bài hát "Hoa lá mùa xuân" - GTB, ghi bảng. - Giới thiệu bài hát. - C
Tài liệu đính kèm: