Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Luận

Tiết 4:

 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Môn

Tên bài Toán:

Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 58: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU (T1).

I- Mục tiêu:

 1, KT: Giúp học sinh:

- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) và học thuộc bảng nhân 3.

- Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3.

2, KN: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.

3, TĐ: Yêu thích toán - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ , một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng, lên tiếng Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung câu chuyện, ca ngợi tinh thần yêu nước, quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu.

- Yêu thích môn học.

II- Đồ dùng

III- Các HĐ GV: Nội dung bài

HS: BTH GV: Tranh minh hoạ sgk .

HS: SGK

Khởi động BVN tổ chức trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu bảng nhân 2 BVN tổ chức trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài trước

1 GV: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3.

- GT các tấm bìa

- Mỗi tấm có mấy chấm tròn.

- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn. 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?

- GV hướng dẫn cách đọc.

+ Tưng tự với 3 x 2 = 6

3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30

- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3

đến 3 x 10 = 30

- Yêu cầu HS đọc thuộc HS: Mở SGK tự đọc bài

2 HS: Làm bài tập 1

3 x 3 = 9

3 x 5 = 15

3 x 9 = 27 3 x 8 = 24

 3 x 4 = 12

 3 x 2 = 6

 GV: Giới thiệu bài

- Đọc mẫu

- H¬ướng dẫn giọng đọc

- Chia đoạn

- H¬ướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn.

3 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2

 HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.

- Nhận xét bạn đọc.

- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.

4 HS: Làm bài 2 vào vở sau đó đổi vở chữa bài

 Bài giải:

 10 nhóm có số học sinh là:

 3 x 10 = 30 (học sinh)

 Đáp số: 30 học sinh

 GV: HDHS tìm hiểu bài

Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì

- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?

- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?

- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà

- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?

- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.

- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.

- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?

 

doc 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017 - Luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữ.
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
-Yêu thích toán.
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
Khởi động
BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu tư thế ngồi viết
BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu cách xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
1
 HS: Nhận xét chữ hoa Q .
 và nêu cấu tạo.
GV: HDHS làm bài 1
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB 
- 4 cm 
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
 4 : 2 = 2 ( cm ) 
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước 
-> Điểm M.
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
HS: Làm bài 1
Độ dài đoạn thẳng 
AM = đoạn thẳng AB, viết là: 
AM = AB
-> Gồm 3 bước 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách xác định trung điểm của đường thẳng CD.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
 C K D
4
HS: Viết bảng con
GV: Chữa bài tập 1
 Hướng dẫn làm bài tập 2
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
 HS: Nêu yêu cầu BT 2 .
 HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như HD sgk.
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Gọi HS Nêu kết quả bài tập.
Củng cố -Dặn dò
BCS cho chia sẻ cảm nhận giờ học
Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Tiết 97: LUYỆN TẬP
Tự nhiên và xã hội
Tiết 39: ÔN TẬP XÃ HỘI
I- Mục tiêu:
1, KT: Giúp học sinh:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính.
- Giải toán đơn về nhân 3.
- Tìm số số thích hợp của dãy số.
2, KN: Rèn kĩ năng tính toán nhanh.
3, TĐ: Yêu thích toán.
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội. Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
- Yêu quý gia đình, xã hội, trường học, tỉnh (thành phố) của mình.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống.
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK 
HS: SGK
Khởi động
BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu bảng nhân3 
BVN tổ chức trò chơi "chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài trước
1
GV: HDHS làm bài 1
 HS: Chơi chuyền hộp
2
HS: Làm bài 3: 
Gv: HD HS chơi trò chơi.
Hát bài hát và trả lời câu hỏi.
3
GV: Nhận xét
 chữa bài 3
 Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can là:
 3 x 5 = 15 (l)
 Đáp số: 15 lít dầu
 HS: Vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
4
HS: làm bài 4
Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
 3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
GV: Nhận xét. Cho liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường mà gia đình em đã thực hiện
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dung bài học
Nghr GV chia sẻ, dặn dò: HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xã hội.
Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
Tập viết
Tiết 20: ÔN CHỮ HOA N (TIẾP THEO)
I- Mục tiêu:
1, KT: Sau bài học, HS biết:
 Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
2, KN: Quan sát khi đi trên đường.
3, TĐ: Tôn trong luật giao thông
- Giúp hs viết được chữ hoa N
theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp 
- Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp.
- Yêu thích viết chữ.
II-Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa N
HS: Vở tập viết
Khởi động
BVN tổ chức trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu nội dung bài giờ trước.
BVN tổ chức trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu tư thế ngồi viết bài.
1
HS: Thảo luận nhóm
TH1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước.
TH2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.
GV : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa N và từ ứng dụng .
2
GV: Nhận xét
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước.
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
3
HS: Làm việc theo cặp
Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).
- ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Hình 5 họ đứng gần hay xa mép đường.
- Hành khách đang làm gì ?
- ở hình 6, hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ngồi trên xe ?
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
4
GV: *Kết luận: Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên.
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5
HS: Vẽ tranh.
 GV : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
6
GV: Gọi HS trình bày trước lớp
HS : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dung bài học
Nghe Gv chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài giờ sau
TiÕt: 4
 ThÓ dôc 
Tiết 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC (SANG NGANG, LÊN CAO CHẾCH HÌNH CHỮ V. TRÒ CHƠI "CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU"
I. Mục tiêu:
	1, Kiến thức: Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V). Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
	2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thực hành
 3, Thái độ: Nghiêm túc, hào hứng
 II. Địa điểm và phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ.
	- Phương tiện: Kẻ vạch để tập luyện.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐHT
HĐ của GV
HĐ của HS
A, Mở đầu
1. Nhận lớp
2. Khởi động
- Cho HS điểm danh
- Kiểm tra CSVC
- Phổ biến ND
- Cho HS xoay các khớp của cơ thể
- Điểm danh
X x x x x x
 x x x x x
- Nghe
Xoay các khớp
X x x x x x
 x x x x x
B, Phần cơ bản
1, giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang (N3, N6, cả lớp)
2, đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
 ( cả lớp)
3, Chơi trò chơi: "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
- HD HS, giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang
- HD HS đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
- Cho HS chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
- giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang
X x x x x x
 x x x x x
- Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
 GV
- Chơi trò chơi "Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau"
 QT
C, Phần kết thúc
1. Hồi tĩnh
2. Giao bài tập về nhà
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát
- Cho thả lỏng cơ thể
-Dặn HS: Ôn các động tác vừa học. Ôn lại trò chơi. Nhận xét tiết học
- Đi thường theo nhip và hát
- Tập động tác thả lỏng
 Ngày soạn: 31/12/2016
 Ngày giảng: 04 /01/2017
 THỨ TƯ 
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN
Toán
Tiết 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I- Mục tiêu:
1, KT: Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
 Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
3, TĐ: Yêu thích mùa xuân
- Nhận biết các dâu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10.000. Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
- Rèn kĩ năng so sánh số.
-Yêu thích toán
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
Khởi động
 BVN tổ chức trò chơi "Tìm người tài giỏi" để nêu 
GV: Cho hs làm bài 3
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 HS: 999  1000
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 
9999.10.000 
+ Hãy nêu cách so sánh ?
 6579  6580
+ hãy nêu cách so sánh.
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
GV: Gọi HS trả lời: 
999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 
-> HS so sánh 
-> HS quan sát 
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
-> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
6579 < 6580
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 1
HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998 ;9650 < 9651
1999 6951
900 + 9 = 9009 ; 6591 = 6591
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2
3
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ?
- Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ?
 Qua bài cho em biết điều gì ?
HS: Làm bài 2
1 km > 985m; 70 phút > 1 giờ
600cm = 6m; 797mm < 1m
60 phút = 1 giờ.
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Nhận xét- HD bài 3
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Làm bài 3
+ Số lớn nhất trong các số: 
4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753
+ Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019.
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Tiết 98: BẢNG NHÂN 4
Tập đọc
Tiết 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ 
I- Mục tiêu:
1, KT: Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4.
2, KN: Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4.
3, TĐ: Yêu thích toán
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ học Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. Hiểu ND của bài, em bé ngây thơ nhơ người chú đi bộ đội đã lâu không về lên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh, không thể trở về, nhìn lên bàn thờ ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ, bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân). Học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu thích môn học.
II-§å dïng:
III- C¸c H§
GV: Bảng nhân 3 
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
Khởi động
BVN cho chi trò chơi "Gió thổi" để nêu các phép tính trong bảng nhân 3.
BVN cho chi trò chơi "Gió thổi" để nêu nội dung bài trước.
1
GV: hướng dẫn HS lập bảng nhân 4.
- GT các tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ?
- GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ?
- Viết 4 x 1 = 4 
- Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng.
- Vậy 4 được lấy mấy lần
4 x 2 = 8
- Tương tự với:
4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16;
  ; 4 x 10 = 40
- Đó là bảng nhân 4.
- Yêu cầu HS đọc thuộc
HS: Đọc bài trước trong sgk
2
HS: Làm bài 1
4 x 2 = 8
4 x 4 = 16
4 x 6 = 8
4 x 1 = 4
4 x 3 = 12
 4 x 5 = 20
GV: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
3
GV: Nhận xét- HD bài 2
Bài giải:
Số 5 ô tô có bánh xe là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số: 20 bánh xe
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
4
HS: Làm bài 3
4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.
GV: HDHS tìm hiểu bài
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
- Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
6
GV: Nhận xét 
HS: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ.
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
7
HS: Ghi bài vào vở
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dung bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (NV)
Tiết 20: GIÓ 
Thủ công
Tiết 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CẮT DÁN CÁC CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN (tiếp)
I- Mục tiêu:
1, KT: Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió
 Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ.
2, KN: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x.
3, TĐ: Yêu thích môn học
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS.
- Rèn kĩ năng cắt dán chữ.
- Yêu thích môn học
II-Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
GV: Mẫu các chữ đã học
HS: Giấy, keo, kéo 
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi "Gió thổi" để nêu tư thế ngồi viết
BVN cho chi trò chơi "Gió thổi" để nêu các chữ cái đã học cắt, dán.
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Chép đề bài lên bảng
Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
Hs: Đọc kỹ đề bài chuẩn bị giấy kéo để làm bài.
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Gv: HDHS làm bài
4
GV: Nêu nội dung bài viết
Hs: Làm bài tuỳ ý cắt 2 chữ đã học
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
6
GV: HD viết bài.
HS đọc cho HS viết bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình.
7
HS: Làm bài tập
- Hoa Sen, xen lẫn
- Hoa Súng, xúng xính.
- GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh
Lấy điểm học kì I
8
GV: Nhận xét HD bài 2
- Mùa xuân
- Giọt sương.
Hs: Nộp bài
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ cảm nhận giờ học
Nghe GV chia sẻ: Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Thủ công
Tiết 20: CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (tiết 2)
Chính tả( Nghe viết)
Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I- Mục tiêu:
1, KT: HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
2, KN: Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
3, TĐ: HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện "ở lại chiển khu" Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt).
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp
- Yêu thích môn học
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi "Gió thổi" để KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
BVN cho chơi trò chơi "Gió thổi" để nêu tư thế ngồi viết
1
GV: Giới thiệu mẫu thiếp chúc mừng
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
2
HS: QS nhận xét mẫu.
GV : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
3
GV: HDHS nhắc lại quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
HS: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
4
HS:Thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
GV : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5
Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
HS: làm bài tập 2a + 3a
Lời giải đúng:
+ Thuốc + ruột
+ Ruột
+ Đuốc
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
 Ngày soạn: 31/12/2016
 Ngày giảng: 05 /01/2017
 THỨ NĂM 
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Luyện từ và câu
Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
Toán
Tiết 99: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
1, KT: Mở rộng vốn từ về thời tiết. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
2, KN: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu; dùng dấu câu.
3, TĐ: Yêu thích môn học
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại. Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- Yêu thích toán
II- Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi "Gió thổi" để nêu nội dung bài trước
BVN cho chơi trò chơi "Gió thổi" để nêu cách so sánh hai số.
1
HS: Làm bài 1: (Miệng)
- Mùa xuân ấm áp.
- Mùa hạ nóng bức, oi nồng.
- Mùa thu xe xe lạnh.
 - Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá.
GV: HDHS làm bài tập 1
7766 > 7676
8453 > 8435
1000g = 1kg
2
GV: Gọi HS nêu Kết quả 
HS: Làm bài tập 1
3
HS: Làm bài 2
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng.
b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè).
c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. 
d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
GV: Chữa bài tập 1
Hướng dẫn làm bài tập 2
4
GV: Nhận xét - HDHS làm bài3
HS: Làm bài 2 
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
5
HS: Làm bài 3
- Ô trống thứ nhất 
- Ô trống thứ 2 
- Ô trống thứ 3 
- Ô trống thứ 4 
GV: Nhận xét – HD bài 3
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
6
GV: Gọi HS nêu kết quả
HS: Làm bài tập 4a
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dung bài
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
Tiết 99: LUYỆN TẬP
Luyện từ và câu
Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY.
I- Mục tiêu:
1, KT: Giúp HS: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán.
- Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân.
2, KN: Rèn kĩ năng tính nhanh.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
- Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
 Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, cách dùng dấu câu.
- Yêu thích môn học
II-Đồ dùng:
III-Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
GV: Phiếu BT 
HS: SGK
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu các phép tính trong bảng nhân 4
BVN cho chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài trước.
1
HS: Làm bài tập 1 miệng
GV: HDHS làm bài 1
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là: Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
GV: Nhận xét - HD bài 2
Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
 = 20
HS: làm bài tập 2
Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
2
HS: Làm bài tập 2
GV: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 3
3
GV: Nhận xét- HD bài 3
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày:
 4 x 5 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày
HS: làm bài 3
HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
4
HS: Làm bài 4 
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ?
GV: Gọi HS chữa bài.
5
GV: Nhận xét Tuyên dương
HS: Ghi bài
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ cảm nhận tiết học
Nghe chia sẻ, dặn dò: Nhận xét – Tuyên dương.
Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Tiết 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 40: THỰC VẬT
I- Mục tiêu:
1, KT: Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
2, KN: Rèn kĩ năng kể tự nhiên.
3, TĐ: Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.Vẽ và tô màu 1 số cây.
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành.
- Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng:
III- Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
Khởi động
BVN cho chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu các nhân vật trong chuyện "Ông Mạnh thắng thần gió.
BVN cho chơi trò chơi "Chuyền đồ vật" để nêu nội dung bài tiết trước.
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: Quan sát
HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên 
Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
Chỉ và nói tên từng bộ phân.
Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
GV: Gọi HS bày tỏ ý kiến
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
HS: Giới thiệu các cây trong hình 76, 77 
4
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
Gv: HDHS vẽ 1 vài cây vào giấy sau đó tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.
5
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Từng cá nhân dán bài của mình lên bảng. Giới thiệu về bức tranh của mình.
Củng cố - dặn dò
BCS cho chia sẻ nội dung bài học
Nghe GV chia sẻ, dặn dò: Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4 : Âm nhạc 
Tiết 20: ÔN TẬP HÁT BÀI: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
I- Mục tiêu
 1, KT: Hát đúng giai điệu lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo bài hát. Biết hát kết hợp vận động, phụ họa đơn giản.
2, KN: Thuộc lời bài hát, hát kết hợp vận động, phụ họa đơn giản.
3, TĐ: Yêu thích môn âm nhạc 
II- Đồ dùng
- GV: lời bài hát, một số động tác đơn giản
- HS: SGK 
III- Các hoạt động dạy học
NDHT
HĐ của Gv
HĐ của HS
A, Khởi động
B, Bài mới
1, GTB
2, Hình thành kiến thức
a, HD ôn bài hát
cả lớp, nhóm, cá nhân.
b, HD hát kết hợp gõ đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc