Giáo án Lớp 5A - Tuần 34

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li v sự hiếu học của R-mi.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩvề quyền học tập của trẻ em (CH4).

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5A - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn con người và bổn phận của bản thân.
II. Chuẩn bị: Từ điển học sinh, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm bài tập 1
a
Quyền là những điều mà xã hội hoặc pháp luật công nhận cho được hưởng, được làm được đòi hỏi.
b
Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép.
3.Bài mới: 	 
Bài 1
Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ các em giải nghĩa các từ trên sau khi phân chúng thành 2 nhóm.
Bài 2
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4
Giáo viên h.dẫn HS viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình về nhân vật Út Vịnh...
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố.
Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt.
5. Dặn dò: 
-Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4.
-Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu.(Dấu gạch ngang)”.
Hát 
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài trên nháp.
Phát biểu ý kiến.
3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK.
2, 3 học sinh lên bảng viết bài.
Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi.
Phát biểu ý kiến.
Đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy.
-1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ.
-HS suy nghĩ viết đoạn văn theo gợi ý của GV.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. Cả lớp nhận xét.
Tìm từ ngữ thuộc chủ điểm.
- Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC: (Tiết 67)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC.
I. Mục tiêu:	- Nêu những nguyên nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
* GDBVMT (Bộ phận) : Ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 138, 139. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tác động của con người đến môi trường đất.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:	
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* HS biết nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến việc MT khơng khí và nước bị ơ nhiễm.
Giáo viên kết luận ; Liên hệ GD SDNLTK&HQ + GDBVMT.
¨Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. Chúng ta cần cĩ ý thức BV môi trường không khí và nước.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* Nêu được tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên + Liên hệ GD SDNLTK&HQ.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: -Dặn: Xem lại bài.
-Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận.
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
¨Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
¨Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,
+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Đọc toàn bộ nộïi dung “Bạn cần biết”ù.
-Nhận xét tiết học .
THỂ DỤC: (Tiết 67)
TRÒ CHƠI: “ NHẢY Ô TIẾP SỨC” VÀ “DẪN BÓNG”
GV chuyên trách dạy.
KĨ THUẬT: (Tiết 34)
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: - Chọn được chi tiết lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp được 1 mơ hình tự chọn .
- HS khoé tay: Lắp được ít nhất một mơ hình tự chọn; cĩ thể lắp được mơ hình mới ngồi mơ hình gợi ý trong SGK.
TTCC 1,2,3 của NX 10: Cả lớp.
II.Chuẩn bị: - 1 hoặc 2 mô hình đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình KT5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới: 
HĐ 1: Hướng dẫn HS chọn mô hình lắp ghép.
GV cho HS tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
HĐ2: Thực hành.
GV theo dõi, giúp đỡ học sinh thực hành.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Nháêc HS về nhà tập lắp ghép mô hình mình chọn. Cất giữ sản phẩm cẩn thận để tiết sau trưng bày, đánh giá.
-Nhận xét tiết hoc
-HS quan sát, nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-Vài HS nói mô hình mình chọn lắp ghép.
-HS thực hành chọn chi tiết và lắp từng bộ phận của mô hình tự chọn theo nhóm.
a) Chọn chi tiết. 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
-Cuối tiết học, HS thu dọn, cất giữ các sản phẩm đã lắp ghép để tiết sau cùng nhận xét, đánh giá.
-HS nhắc lại các bước lắp ghép mô hình mình tự chọn.
Thứ tư, ngày 12 / 5 / 2010
TẬP ĐỌC: (Tiết 68)
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON.
I. Mục tiêu:	- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Lớp học trên đường” 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc vắt dòng, ngắt nhịp đúng – cho trọn ý một đoạn thơ.
2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
Giáo viên cùng các em giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. ( như SGV)
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài thơ.
Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn thơ sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
Yêu cầu nhiều học sinh luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
4. Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung chính của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
5. Dặn dò: 
-Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị cho tuần 35.
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
-1 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc lại bài.
HS đọc bài, thảo luận theo nhóm để trả lới các câu hỏi trong SGK.
- HS nêu cách đọc diễn cảm đoạn thơ :
Pô-pốp bảo tôi:
“- Anh hãy nhìn xem:
Có ở đâu đầu tôi to được thế? //
Anh hãy nhìn xem!
Và thế này thì “ghê gớm” thật :
Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt
Các em tô lên một nửa số sao trời!” //
Pô-pốp vừa xem vừa sung sướng mỉm cười
Nụ cười trẻ nhỏ. //
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
 Bài thơ ca ngợi Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
-Nhận xét tiết học.
TOÁN: (Tiết 168)
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc số liệu trên bản đồ, bổ sung tư liệu trong 1 bảng thống kê số liệu.
 Bµi tËp cÇn lµm : 1 ; 2(a) ; 3 .
- Học sinh làm tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: Ôn tập về biểu đồ.
Hoạt động 1: Ôn tập.
GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu các số trong bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì?
Các tên ở hàng ngang chỉ gì?
 Bài 2.
Nêu yêu cầu đề.
Điền tiếp vào ô trống.
 Bài 3:
Yêu cầu HS giải thích vì sao khoanh câu C.
Giáo viên chốt. Một nữa hình tròn là 20 học sinh, phần hình tròn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng lớn hơn một nữa hình tròn nên khoanh C là hợp lí.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
Hát 
2 HS làm lại BT2 tiết 167.
HS nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, dựa vào các bước quan sát và hệ thống các số liệu.
+ Chỉ số cây do học sinh trồng được.
+Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm cây xanh.
Học sinh làm bài.
Chữa bài.
a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng).
b. Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào các ô còn trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
HS tự làm bài rồi sửa. Khoanh vào C.
 HS nhắc lại các kiến thức về biểu đồ.
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 67)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu: - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài mới: 
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn tả cảnh.
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần trước ); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
* Những ưu điểm chính:
+Xác định đề
+Bố cục 
Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt).
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
4. Củng cố - dặn dò: 
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
 Hát 
1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
-HS nhắc lại ghi nhớ về văn tả cảnh.
ĐỊA LÍ: (Tiết 34)
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I. Mục tiêu: 	 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:- Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK, Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đánh gía, nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: H.dẫn HS làm việc với bản đồ.
-GV treo bản đồ thế giới lên bảng.
-Gọi từng HS lên chỉ 1 số yếu tố địa lí trên bản đồ.
-GV nhắc nhở, uốn nắn cách chỉ bản đồ cho HS.
Hoạt động 2: H.dẫn HS làm việc theo nhóm.
-Chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
-GV nhận xét, chốt lại kiến thức cơ bản cho HS.
4. Củng cố - dặn dò: 
-Dặn: Ôn những bài đã học.Chuẩn bị: “Thi HKII”. 
-Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
HS nhắc lại các nội dung đã ôn tập ở tiết 33.
-Lần lượt từng HS lên bảng chỉ vị trí châu Á, châu Aâu, châu Phi, ...; các đại dương trên bản đồ thế giới.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Các nhóm thảo luận theo các yêu cầu:
Mỗi nhóm tìm hiểu, nêu 1 số đặc điểm của 1 châu lục về : tự nhiên, dân cư, kinh tế,...
+N1: châu Á ; + N2: châu Âu.
+N3: châu Phi ; +N4: châu Mĩ
+N5: châu Đại Dương ; +N6: châu Nam Cực
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng châu lục.
KỂ CHUYỆN: (Tiết 34)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sĩc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia cơng tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:Tranh, ảnh nói về thiếu nhi phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận để bày tỏ quan điểm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài
GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng: đã phát biểu hoặc trao đổi, tranh luận; ý thức của một chủ nhân tương lai;ghóp phần làm thay đổi. Giúp HS tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc kỹ gợi ý 1,2 trong SGK. 
- GV nhấn mạnh: các hình thức bày tỏ ý kiến rất phong phú.
- GV nói với HS: có thể tưởng tượng một câu chuyện với hoàn cảnh, tình huống cụ thể để phát biểu, tranh luận, bày tỏ ý kiến nếu trong thực tế em chưa làm hoặc chưa thấy bạn mình làm điều đó.
Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- GV tới Từng nhóm giúp đỡ uốn nắn.
- GV nhận xét, tính điểm thi đua.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Hát.
1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-1 HS đọc gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại.
- Nhiều HS nói nội dung phát biểu ý kiến của mình.
- 1 HS dọc gợi ý 2. cả lớp đọc thầm lại.
- HS suy nghĩ, nhớ lại. 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói tên âu chuyện em sẽ kể.
- 1 HS đọc gợi ý 3 và đoạn văn mẫu. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân – tự lập nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp.
- 1 HS khá, giỏi trình bày dàn ý của mình trước lớp
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
Thứ năm, 13 / 5 / 2010
CHÍNH TẢ: (Tiết 34)
NHỚ – VIẾT: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu: 	- Nhớ viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đĩ(BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ti ở địa phương(BT3).
- Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, bút dạ. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
-Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết.
-Giáo viên chấm 7 – 10 bài, nhận xét sửa lỗi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2
-Giáo viên nhắc học sinh thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Đầu tiên, tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
-Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 3
-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: -Chuẩn bị: Ôn thi.
-Nhận xét tiết học. 
Hát 
2, 3 học sinh ghi bảng.
Nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
-Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
-1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
-Học sinh nhớ lại, viết.
-Học sinh đổi vở, soát lỗi.
-1 học sinh đọc đề.
-Lớp đọc thầm.
-Học sinh làm bài.
-Học sinh sửa bài.
-Học sinh nhận xét.
-1 học sinh đọc đề.
-Viết tên các cơ quan,công ti, xí nghiệp .
-Học sinh làm bài vào vở.
-Vài học sinh đọc trước lớp.
Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan tổ chức.
THỂ DỤC: (Tiết 68)
TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH; AI KÉO KHOẺ.
GV chuyên trách dạy.
TOÁN: (Tiết 169)
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 Bµi tËp cÇn lµm : 1 ; 2; 3 .
-HS ham thích học toán.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, ...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ: 
2.Luyện tập: 
Bài 1: Cho HS tự làm rồi sửa bài. Kết quả:
a) 52 778 b) c) 515,79.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Kết quả:
a) x = 3,5 ; b) x = 13,6.
Bài 3: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4 và 5: H.dẫn để HS tự làm vào vở.
GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
5) x = 20 , vì thay vào ta có: 
3.Củng cố, dặn dò: 
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
2 HS làm lại BT2 tiết 168.
-Lần lượt 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét, sửa bài.
-HS tự làm rồi nêu k.quả. cả lớp nhận xét, sửa bài.
-HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
-Các nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
HS tự làm vào vở. Chẳng hạn:
4) Thời gian ôtô chở hàng đi trước ôtô du lịch:
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ôtô chở hàng đi trong 2 giờ:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ, ôtô du lich đến gần ôtô chở hàng:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ôtô du lịch đi để đuổi kịp ôtô chở hàng:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ôtô du lịch đuổi kịp ôtô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ.
-HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập.
MĨ THUẬT: (Tiết 34)
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI T

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan(7).doc