Tiết 4 : Toán
Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số TP trong các trường hợp đơn giản .
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số TP .
B/ Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Bảng phụ.
2 – HS : VBT
C- Các PP & KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I– Kiểm tra bài cũ :
-Nêu tên các đv đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa 2 đv đô độ dài liền kề?
- Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới :
1– Giới thiệu bài :
2– Hoạt động :
Bài 1:-Nêu y/c bài tập .
-Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
-Gọi 1 số HS nêu cách làm .
-Nhận xét, sửa chữa .
Bài 2 :Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu ).
-GV phân tích bài mẫu : 315cm = m
Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3 m = 3,15m .
Vậy 315cm = 3,15m .
-Gọi 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT .
Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3:Viết các số đo sau dưới dạng số Tp có đv đo là km:
-Cho HS thảo luận theo cặp .
-Gọi 1 số cặp trình bày lết quả .
-Nhận xét, sửa chữa .
Bài 4:Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu .
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét, sửa chữa .
IV– Củng cố :
-Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ số ?
V– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . 5/
1/
8/
8/
7/
6/
3/
2/
- HS nêu .
-HS nêu .
- HS nghe .
-Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm:
-HS làm bài .
a)35m23cm = 35,23m
b)51dm3cm = 51,3dm
c)14m7cm = 14,07m
-HS nêu cách làm .
-HS theo dõi .
-HS làm bài .
234cm = 2,34m
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
-Từng cặp thảo luận .
-HS trình bày .
a)3km245m= 3 km = 3,245km.
b) 5km34m= 5 km = 5,034km.
c)307m = km = 0,307km
-HS thảo luận nhóm .
-Trình bày kết quả.
a)12,44km = 12m 44cm .
b)7,4dm = 7dm 4cm .
c)3,45km = 3450m .
d)34,3km = 34300m .
-HS nêu .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
ộc lòng cả bài . -Hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch ? *GV nhắc chú ý: Bài gồm mấy khổ thơ ? Trình bày dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? -GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai: tháp khoan, ngẫm nghĩ, ngân nga, lấp loáng, cao nguyên . -GV đọc 1 lượt cả bài thơ. -Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài. -GV cho HS soát lỗi . 3 - Chấm bài chữa lỗi : + GV chọn chấm 08 bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 4- Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2b : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn :4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập 2b. Em nào tìm nhanh, đúng, viết đẹp là thắng. -GV nhận xét và chốt lại kết quả . * Bài tập 3 : Thi tìm nhanh . -Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b . -Cho HS nhận xét, GV tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng các từ láy theo yêu cầu bài tập . IV/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai . -Chuẩn bị bài sau nghe – viết: Luật Bảo vệ môi trường . -Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng những từ đó (Mỗi từ viết lại 5 lần). 04/ 01/ 20/ 04/ 08/ 03/ -2 HS HS lên bảng viết viết: tuyên truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, khuya -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ . -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS lắng nghe. -HS viết bài chính tả. -HS soát lỗi. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập 2b. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b . -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 29/10/2016 Ngày dạy: 01/11/2016 Tiết 4 : Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng : - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm - Có thái đội không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV & gia đình của họ B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN xác định giá trị bản thân tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trò chơi; Đóng vai. - Thảo luận nhóm. D – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :- Hình trang 36, 37 SGK . - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV “ 2 – HS : Giấy & bút màu . E – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I–Kiểm tra bài cũ: “Phòng tránh HIV/AIDS” + HIV là gì ? + Nêu các đường lây truyền HIV . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS” 2 – Hoạt động : a) HĐ 1: - Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” * Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV . * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn + Bước 2:Tiến hành chơi *GV theo dõi . + Bước 3: Cùng kiểm tra - GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa - GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi - GV tuyên dương các đội làm đúng * Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm , b) HĐ 2 :.Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” @Mục tiêu: Giúp HS : - Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quuyền được học tập, vui chơi & sống chung cùng cộng đồng . - Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. @Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên + Bước 2: Đóng vai & quan sát + Bước 3: Thảo luận cả lớp GV H. dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Cá em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống GV theo dõi nhận xét c) HĐ 3 : Quan sát & thảo luận @Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nói về nội dung của từng hình + Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS & gia đình họ + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao ? + Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả: (Qua việc trình bày các cách ững xử của các nhóm GV giúp HS hình thành KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV) * Kết luận: - HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người bị nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền & cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảm & chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm; không nên xa lánh & phân biệt đối xử với họ . Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình & xã hội - Nhận xét bổ sung. III/ Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại” 4/ 1/ 10/ 10/ 11/ 3/ - HS trả lời . - HS nghe . - HS theo dõi . - Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng - HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa - Các đội giải thích đối với một số hành vi . - HS nghe . - 5 HS tham gia đóng vai theo sự hướng dẫn của giáo viên . - Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên. (Qua các cáh ứng xử của các bạn HS tự đúc kết để hình thành cho mình KN xác định giá trị bản thân tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS) - HS thảo luận & trả lời . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình tr. 36,37 SGK & trả lời câu hỏi : +HS nói về nội dung của từng hình + HS trả lời +Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì : HIV không lây qua tiếp xũc thông thường + Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - 2 HS đọc . - HS lắng nghe - Xem bài trước . Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2016 Ngày soạn: 31/10/2016 Ngày dạy: 02/11/2016 Tiết 1 : Toán Viết các số đo diên tích dưới dạng số thập phân A– Mục tiêu : Giúp HS ôn : -Quan hệ giữa 1 số đv đo diện tích thường dùng . -Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau . B - Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng mét vuông (có chia ra các ô đề-xi-mét vuông) 2 – HS : VBT . C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi em làm 2 bài) - Nhận xét, sửa chữa . II – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : *HĐ 1 : Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích . -Nêu tên các đv đo diện tích đã học ? -Cho ví du về mối quan hệ giữa các đv đo diện tích -Nêu mối quan hệ giữa các đv đo diện tích: km2, ha, giữa km2 và ha . -GV nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đv đo diện tích . *HĐ 2 : Ví dụ -Nêu VD 1:Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm : 3m25dm2 = m2 +Cho HS phân tích và nêu cách giải . -Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = m2 +Cho HS thảo luận theo cặp cách giải . *HĐ 3 : Thực hành : Bài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : -Cho HS làm vào vở . -Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 :Cho HS thảo luận theo cặp, gọi 1 số cặp trình bày . -Nhận xét, sửa chữa . III– Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập 3c, d. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung 5/ 1/ 8/ 6/ 16/ 4/ -2 HS lên bảng -HS nghe . -HS nghe . -km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2,cm2, mm2 1km2 = 100hm2 ; 1hm2=km2= 0,01 km2 1m2 = 100 dm2 1dm2 = m2 = 0,01m2 -1km2 = 1000000m2 1km2= 100ha 1ha = 10000m 1ha = km2 = 0,01km2 -Mỗi đv đo diện tích gấp 100lần đv liền sau nó và bằng 0,01đv liền trước nó - HS nghe . -3m2 5dm2 = 3m2 = 3,05 m2 Vậy 3m2 5dm2 = 3,05m2 -Từng cặp thảo luận cách giải . HS nêu cách làm . 42dm2= m2 = 0,42m2 Vậy 42dm22 = 0,42m2 - HS làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài . -Thảo luận theo cặp . Kết quả : a)1654m2 = ha = 0,1654 ha . b)5000m2 = 0,5ha c)1ha = 0,01km2 d)15ha = 0,15 km -HS nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 31/10/2016 Ngày dạy: 02/11/2016 Tiết 2 : Tập đọc Đất Cà Mau Theo Mai Văn Tạo (Tích hợp BVMT Biển đảo mức độ: Toàn phần) A- Mục tiêu: 1)Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau. 2) Hiểu ý nghĩa của bài văn: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. 3)Giáo dục học sinh: Biết yêu con người, yêu thiên nhiên và đất Cà Mau. - Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau. B- Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ : H: Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ -Hùng: lúa gạo là quý nhất. -Quý: vàng là quý nhất. -Nam : thời gian là quý nhất. -Vì không có người lao động thì sẽ không có lúa gạo, không có vàng bạc, thời gian sẽ trôi qua vô ích. II- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hôm nay, thầy và các em sẽ cùng với nhà văn Mai Văn Tạo đến thăm vùng đất mũi Cà Mau. Nơi ấy, nắng đó rồi mưa ngay. Phải có những con người thông minh, giàu nghị lực mới có thể đứng vững trên mảnh đất ấy. Chúng ta sẽ biết được tất cả điều đó qua bài tập đọc Đất Cà Mau. 2) Luyện đọc: *HĐ1: Gọi một HS khá (giỏi) đọc cả bài một lần. *HĐ2: Giáo viên chia đoạn : 3 đoạn. -Luyện đọc từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột, lưu truyền. *HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. *HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài. 3) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1 H: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này? *Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2. H: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? H: Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này? *Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3. H: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? (Qua tìm hiểu bài văn GV giúp HS hiểu biết thêm về MT sinh thái ở đất mũi Cà Mau – Vùng đất tận cùng của tổ quốc. Từ đó các em càng yêu quý TNMT biển đảo của đất nước ta hơn). 4) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện, hướng dẫn đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét và khen những HS đọc hay nhất. III- Củng cố dặn dò : - Gọi vài em nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về xem và chuẩn bị cho bài sau 1/ 12/ 12/ 8/ 3/ -HS lắng nghe -Lớp đọc thầm -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS luyện đọc từ ngữ. - 1HS đọc chú giải và 2 HS giải nghĩa từ -HS chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - Mưa ở Cà Mau là mưa giông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Mưa ở Cà Mau. 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -Cây cối thường mọc thành chân, thành rặng. Rễ cây dài, cắm sâu vào lòng đất. Đước mọc sang sát - Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh. Nhà nọ, sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. -Cây cối nhà cửa ở Cà Mau. 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -Là những người thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyền thoại người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Họ lưu giữ tinh thần thượng võ của cha ông. -Một số HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn. - 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài. Lớp nhận xét. - Vài em nêu . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 31/10/2016 Ngày dạy: 02/11/2016 Tiết 3 : Lịch sử Cách mạng mùa thu A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết + Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn. + Ngày19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. + Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa dành chính quyền ở địa phương .(Nếu có) 2 – HS : SGK . C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Trình bày 1 phút. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “Xô viết Nghệ Tĩnh” + Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh dành được chính quyền cách mạng + Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Cách mạng mùa thu” 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp - GV kể kết hợp giải nghĩa từ mới - Gọi 1 HS kể lại . b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . + H.1 : Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào, kết quả ra sao? (Không yêu cầu HS tường thuật mà chỉ kể lại các sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội) + H.2 : Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Tám . + H.3 : Em biết gì về khởi nghĩa dành chính quyền năm 1945 ở quê hương em . GV cho HS nêu hiểu biết của mình, sau đó sử dụng những tư lệu lịch sử địa phương để liên hệ với thời gian, không khí khởi nghĩa cướp chính quyền ở quê hương . c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp . - GV nhấn mạnh kiến thức cần nắm được . III – Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập” 4/ 1/ 12/ 17/ 3/ 3/ - HS trả lời . - HS nghe . - 1 HS kể lại . - N.1: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng ta đã phát động toàn dân tổng khởi nghĩa dành chính quyền (16-8-1945). Ngày 19-8 Hà Nội giành được chính quyền. Ngày 25-8 Sài Gòn dành được chính quyền - N.2: Cách mạng tháng Tám thắng lợi là một bước ngoặc vĩ đại của lịch sử Việt Nam: Chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp - Nhật & hàng nghìn năm chế độ phong kiến. Chính quyền về tay nhân dân lao động & cơ sở để lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà . - N.3: Phát biểu hoặc đọc bài viết đã được sưu tầm . - HS nghe . - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Ngày soạn: 31/10/2016 Ngày dạy: 02/11/2016 Tiết 4 : Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận A/ Mục đích yêu cầu : Bước đầu có kỹ năng thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản , gần gũi với lứa tuổi . 1/ Trong thuyết trình tranh luận, nêu được những lý lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục . 2/ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Thể hiện sự tự tin: nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin. - Lắng nghe tích cực: lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận. C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng: - Phân tích mẫu ; Rèn luyện theo mẫu. - Đóng vai. D/ Đồ dùng dạy học : -Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1 E / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ : Gọi 02 HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường . III- Bài mới : 1 / Giới thiệu bài: Các em đã là HS lớp 5, đôi khi các em phải trình bày, thuyết trình một vấn đề trước nhiều người hoặc tranh luận với ai đó về một vấn đề. Làm thế nào để bài thuyết trình, tranh luận hấp dẫn, có khả năng thuyết phục người nghe, đạt mục đích đặt ra. Tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em bước đầu có kỷ năng đó . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 : -GV cho HS đọc bài tập 1. + Các em đọc lại bài : Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b, c. -GV cho HS làm bài theo nhóm . -GV cho HS trình bày bài trên giấy khổ to . -GV nhận xét và chốt lại . * Bài tập 2 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 và VD -GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng . -GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật ( Hùng hoặc Quý, Nam ); suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp ). -GV cho các nhóm trình bày . -GV nhận xét, khẳng định nhóm dùng lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục. (Qua đó GV giúp HS hình thành KN Lắng nghe tích cực: lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận) III- Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I. 05/ 01/ 16/ 15/ 03/ -02 HS lần lượt đọc bài làm của mình -HS lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm . -Từng nhóm trao đổi thảo luận . -Đại diện nhóm trình bày kết quả (Qua việc trình bày HS dã hình thành cho mình KN thể hiện sự tự tin: nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin) -Lớp nhận xét . -HS đọc cả lớp lắng nghe. -Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp . -Các nhóm trình bày . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2016 Ngày soạn: 01/11/2016 Ngày dạy: 03/11/2016 Tiết 1: Toán Luện tập chung A– Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố viết số do độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau. -Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. B- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK 2 – HS :VBT . C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d . - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : Bài 1:Viết số thập phân thích hợp váo chỗ chấm : -Cho HS làm bài vào vở ,gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em 2 câu . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg . -Cho HS làm bài vào vở . -Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết quả . -Nhận xét, sửa chữa . Bài 3: Viết các số đo dưới dạng số đo có đv là m2 . -Chia lớp ra 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả . -Nhận xét ,sửa chữa . *Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đv đo diện tích và đổi đv đo độ dài . IV– Củng cố : -So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đv đo diện tích và đv đo độ dài ? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung 1/ 5/ 1/ 10/ 10/ 8/ 3/ 2/ - Hát -2 HS lên bảng . - HS nghe . -HS làm bài . a) 42m34cm = 42,34m b) 56m 29cm = 562,9 dm c) 6m 2cm = 6,02 m d) 4352 m = 4,352 km -HS làm bài . a) 500g = 0,500kg b) 347 g = 0,347 kg c) 1,5 tấn = 1500 kg -Mỗi nhóm lám 1 câu . a)7km2=7000000m2 b)30dm2 = 0,30m2 4ha = 40000m 2 300dm2 = 3m2 8,5 ha = 85000 m 2 515dm2 = 5,15m2 -HS nêu. -HS nêu . - HS nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 01/11/2016 Ngày dạy: 03/11/2016 Tiết 2: Địa lý Các dân tộc, sự phân bố dân cư A-Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số & sự phân bố dân cư ở nước ta . - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta . - Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi đô thị của VN. - Bản đồ Mật độ dân số . 2 - HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I- Kiểm tra bài cũ : “ Dân số nước ta “ + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân ? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II- Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Các dân tộc, sự phân bố dân cư. 2/ Hoạt động : a) Các dân tộc . HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp) * Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? + Kể tên một số dân tộc ít người nước ta ? * Bước 2: - GV yêu cầu 1 HS trình bày kết quả . - GV giúp HS hoàn thiện cầu trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người. - GV cũng có thể yêu cầu HS lên bản chỉ trên bản đồ những vùng phân bố chu yếu của người Kinh, những vùng phân bố chủ yếu của dân tộc ít người . b). Mật độ dân số . HĐ 2: (làm việc cả lớp) - GV hỏi : Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì ? - GV giải thích thêm : Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó . Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình của thế giới). c). Phân bố dân cư . *HĐ3: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) * Bước1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi & trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK . * Bước 2: GV theo dõi và bổ sung . Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng & các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt . + GV hỏi : Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư ở nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ? Vì sao ? + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông
Tài liệu đính kèm: