Tiết 4: Chính tả (Nhớ viết):
TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được bài tập chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3)
- Tìm và viết các tiếng có chứa vần uyên, uyết
- Nêu cách đánh dấu thanh của các tiếng có hai vần trên
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2)
b. Hướng dẫn chính tả: (10-12)
- G đọc bài chính tả
- G đưa ra những từ khó yêu cầu HS phân tích: ba- la- lai- ca, tháp khoan, lấp loáng, nối liền, nằm bỡ ngỡ.
- Đọc cho HS viết bảng các chữ ghi tiếng khó: ba- la- lai- ca, tháp khoan, lấp loáng, nối liền, nằm
- Lưu ý tên riêng viết hoa: Nga, Đà.
- Gọi vài hs đọc thuộc lòng
- G nhận xét
c. Viết chính tả (12-14)
- G hướng dẫn tư thế ngồi viết
- Yêu cầu H nhớ bài và trình bày vào vở
d. Chấm, chữa (3 – 5)
- G đọc soát lỗi 1 lần
đ. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8 – 10)
- Bài 2 / SGK
-> G nhận xét và kết luận : la hét- nết na.; lẻ loi- nứt nẻ.; lo nghĩ- no nê.; lở loét- nở hoa.
- Bài 3, 4/ SGK
G nhận xét và tuyên dương hs tìm được nhiều từ
3. Củng cố – dặn dò (1– 2)
- Nhận xét bài viết
- Nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện bảng con và nêu
- Đọc thầm theo
- HS đọc, phân tích
- HS viết bảng con
- 2- 3 hs đọc, hs khác nhẩm theo
- HS sửa lại tư thế ngồi
- Viết bài
- HS gạch chân lỗi sai bằng bút chì, ghi số lỗi, đổi vở, chữa lỗi.
- Hs thảo luận nhóm, chữa miệng
- Làm vở
hàng ngang. 2. Phần cơ bản 18 -22’ a. Ôn hai động tác Vươn thở và tay: 2- 3 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. + Lần 1: tập từng động tác. + Lần 2- 3 tập liền 2 động tác. G theo dõi, sửa cho học sinh b. Học động tác chân: 4 – 5 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. - G nêu tên động tác; vừa phân tích vừa tập mẫu chậm; Tập lại hô cho H tập theo. G nhận xét uốn nắn sửa động tác sai cho H. - G nhắc H chú ý ở nhịp 3 khi đá chân chưa cần cao nhưng phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và không được kiễng gót. - G theo dõi, chỉnh sửa sai sót Biểu dương c. Ôn ba động tác: 2- 3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp + Báo cáo kết quả tập luyện: 1 lần - H tập theo - H sửa sai Tập chung cả lớp Biểu dương cá nhân, tổ thực hiện tốt. - H tập trong nhóm. Tổ trưởng vừa hô cho các bạn tập vừa tập. - Cả lớp tập trong đội hình hàng ngang - H tập cả lớp 3 động tác đã học d. Trò chơi: Dẫn bóng 4 -5’ - G nhắc lại cách chơi - Hướng dẫn H chơi - G cùng quản trò theo dõi- có thưởng phạt những H chơi tốt hoặc phạm quy. - H chơi thử trong nhóm - H chơi thật 3. Kết thúc G cùng H hệ thống bài G nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về nhà. 4- 6’ - H thực hiện động tác thả lỏng Trong đội hình vòng tròn- vừa thả lỏng vừa đi theo nhịp bài hát. Tiết 3: Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’): - Điền số vào chỗ chấm: 1tấn = kg ; 1kg = ... tấn 1tạ = ... kg ; 1kg = ... tạ H: Kể tên các ĐV đo khối lượng từ đơn vị lớn đến ĐV nhỏ? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? 2. Bài mới : (13 - 15' ) *Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng STP - GV nêu VD: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg =...tấn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - GV nhận xét cách làm -> Thống nhất cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 kg -> Chuyển 2 đơn vị đo khối lượng về cùng đơn vị đo viết dưới dạng hỗn số có chứa phân số thập phân rồi chuyển về số thập phân. 3. Luyện tập - Thực hành (15 - 17) * Bài 1/45 (5’) KT: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Đọc thầm, thực hiện yêu cầu của bài ? ? Nêu cách đổi : 12 tấn 6 kg =12,006 tấn * Bài 2/47 (5’) KT: Viết số đo khối lượng dưới dạng STP có đơn vị là kg, tạ. - Đọc thầm, thực hiện yêu cầu của bài ? nêu cách thực hiện. * Bài 3/46 (5 - 7’) KT: Giải toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. - Đọc thầm và làm bài? -> Chốt bài đúng trên bảng phụ * Dự kiến sai lầm HS thường mắc: - Đổi từ hai đơn vị đo ra 1 đơn vị đo còn lúng túng. 4. Củng cố- dặn dò: (2 - 3’) ? Khi viết ĐV đo khối lượng dưới dạng STP cần chú ý gì? - Làm bảng con - Nhận xét. - HS trình bày cách làm. - HS nghe yêu cầu. - HS làm việc nhóm bàn - Nêu cách làm. - Làm BC. - Nhận xét - H nêu - Trao đổi nhóm 4, tự kiểm tra kết quả trong nhóm. - Nhận xét, tương tác với nhóm khác. - HS tự làm vào vở. Đổi kt - Trình bày bài giải - Nêu Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc ngoài sách giáo khoa nói về quan hệ của con người với thiên nhiên. - Trao đổi với các bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm thiên nhiên III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - 3 HS kể nối tiếp câu chuyện: Những người bạn tốt - Nêu ý nghĩa câu chuyện? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2’) b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: (6-8’) - G gọi HS đọc đề bài. G ghi bảng “Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên – câu chuyện ngoài SGK”. - Gạch chân các từ trọng tâm: đã nghe, đã đọc, giữa con người với thiên nhiên, ngoài SGK. ? Những câu chuyện đó em tìm đọc ở đâu? - Phân tích thêm về cách kể c. Học sinh kể (22- 24’) - Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Gọi HS kể. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét - G nhận xét - Bình chọn hs kể hay nhất 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Giáo dục tư tưởng: yêu thiên nhiên... - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - 3 hs - 1 số hs đọc, lớp đọc thầm - HS đọc thầm - HS nêu - HS kể trong nhóm, chú ý nội dung, ngữ điệu, điệu bộ. - 8-10 HS kể (có nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể), lớp nhận xét- Bình chọn Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Lịch sử Cách mạng mùa thu I. Mục tiêu: H biết - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền - Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. II. Đồ dùng dạy học : ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2-3’): - Nêu diễn biến của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh ? - Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ –Tĩnh ? * G nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (5- 6') GV nêu vấn đề và định hướng nhiệm vụ bài học 2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm (12- 14') - GVnêu câu hỏi thảo luận: + Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội có những sự việc chính nào? Kết quả ra sao? + Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội? + Hà Nội có vị trí như thế nào trong CMT8? + Cuộc vùng lên của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đối với tinh thần cách mạng cả nước ? + Chọn mốc thời gian Hà Nội giành chính quyền thắng lợi làm ngày kỉ niệm CMT8-1945 ở Việt Nam được không? tại sao? + Liên hệ thực tế địa phương? 3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (5- 6') H: + Khí thế của cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì + Cuộc vùng lên của ND ta đã đạt KQ gì ? KQ đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà. 4. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (5-6') - GV cho H xem ảnh tư liệu - HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi - Trao đổi nhóm 4, tự kiểm tra kết quả trong nhóm - Nhận xét, tương tác với nhóm khác. - Trao đổi nhóm 4, tự kiểm tra kết quả trong nhóm - Nhận xét, tương tác với nhóm khác. - HS đọc mục ghi nhớ Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc Đất cà mau I. Mục đích, yêu cầu: Đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả gợi cảm Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ / SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - 3 H đọc nối tiếp bài: Cái gì quý nhất? H: Nêu nội dung chính của bài? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2’) - GV dùng lời b. Luyện đọc đúng: (10-12’) - Gọi 1 HS đọc to bài, lớp đọc thầm, chia đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + Đoạn 1: - C3: đọc đúng “phũ” - Hiểu: phũ - > Đ1: To, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng từ khó. + Đoạn 2: - C3: thịnh nộ, ngắt sau tiếng nổi. - C6: hằng hà sa số- đọc liền hơi - Hiểu: hằng hà sa số -> Đ2: Đọc to rõ ràng, đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng câu dài. + Đoạn 3: - Câu cuối: ngắt sau tiếng truyền sau tiếng này - Hiểu: sấu -> Đ3: Đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ đúng... - Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi. -> Cả bài: Đọc giọng kể to rõ ràng, đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu.. - G đọc mẫu cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-12’) + Đoạn1: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? ? Em hình dung cơn mưa “hối hả” là mưa ntn? *Đó chính là nét đặc biệt của mưa ở Cà Mau so với mưa ở các nơi khác. Vậy thì đất đai, cây cối và cách xây dung nhà cửa ở đây có gì đặc biệt .. + Đoạn 2: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : ? Cây cối trên đất Cà mau mọc ra sao? - Cho H quan sát tranh - Vì sao cây cối ở đây lại có đặc điểm như vậy ? - Em hiểu thế nào là phập phều, thế nào là cơn thịnh nộ của trời? ? Người Cà Mau dựng nhà ở ntn? - Cho H quan sát tranh -> Chốt ý đoạn * Thiên nhiên ở Cà Mau có những đặc điểm rất riêng biệt như vậy. + Đoạn 3: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào? ? Em hiểu “sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát” là ntn? H: Nêu nội dung chính của bài? -> G chốt nội dung chính: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. d. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng (10- 12’) - G hướng dẫn đọc diễn cảm: + Đoạn 1: Giọng nhanh, gấp gáp nhấn giọng ở những từ chỉ sự khác thường của cơn mưa ở Cà Mau: hối hả, phũ, tạnh hẳn. + Đ2: Giọng đọc: nhấn giọng: nẻ chân chim, phập phều, rạn nứt... + Đ3: Thể hiện sự tự hào khâm phục nghị lực của con người nơi đây. Nhấn: Sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát, thông minh.... - Toàn bài: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, thể hiện niềm tự hào, khâm phục con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc. - G đọc mẫu cả bài - Yêu cầu hs đọc - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn mình thích -> nhận xét H đọc - Đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò: (2 – 4’) - Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau. - H đọc - H trả lời - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm và chia 3 đoạn - 3 HS đọc theo dãy - Đọc câu - Đọc chú giải - dãy 3 em đọc - Đọc câu - Đọc câu - Hs đọc chú giải - Dãy 2 em đọc - Đọc câu - Đọc chú giải - 2 hs đọc - Đọc nhóm đôi - 2 em đọc - Đọc thầm, trả lời: mưa dông rất đột ngột, rất dữ tợn nhưng chóng tạnh... - H nêu - Đọc thầm, trả lời: Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất - H quan sát tranh - Đất phập phều và lắm gió, dông như thế, chống chọi với những cơn thịnh nộ của trời .. - H đọc giải thích - Hs nêu: Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sanh nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước. - HS nêu - H nêu - 2 Hs đọc - 2 H đọc - 2 H đọc - 2 H đọc - 5 H đọc - 1- 2 H đọc Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng STP II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’): - Đọc bảng đơn vị đo diện tích - Nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề? * G nhận xét 2. Dạy học bài mới:. * Viết số đo diện tích dưới dạng STP: - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và cách thực hiện giống như đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: 3 m2 5dm2 = m2 42 dm2 = m2 - Để đổi đơn vị đo diện tích từ số có 2 tên đơn vị ra STP em đó làm thế nào? - Qua 2 VD trên, để viết số đo diện tích dưới dạng STP em làm như thế nào? 3. Luyện tập - Thực hành (30 - 32’ ) * Bài 1/47 (6’) KT: Đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Đọc thầm yêu cầu và mẫu rồi thực hiện ? H: Vì sao 2cm2 5mm2 = 2,05 cm2 * Bài 2/47(6’) KT: Đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Gọi HS đọc yêu cầu- Tự làm bài. * Bài 3/47 (8 - 9’) KT: Viết số đo diện tích từ STP ra số đo có 2 tên đơn vị và 1 tên đơn vị. - Thực hiện yêu cầu? -> Chốt bài đúng trên bảng phụ - BT 3 có gì khác BT 1, 2? - Nêu cách làm? *DKSL : lúng túng khi đổi : 6,5km2 = 65 ha ; 16,5m2 = 16m25dm2 3. Củng cố – dặn dò : (2 - 3’) H: Khi đổi đơn vị đo diện tích cần lưu ý gì? - Nhận xét giờ học - Làm bảng con - Nhận xét. - HS làm bài ra bảng con. - Giải thích cách làm. - Viết số đo diện tích dưới dạng hỗn số -> STP - Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, ... - Làm BC. - Nhận xét. - H làm ra nháp - Trao đổi nhóm 4, tự kiểm tra kết quả trong nhóm - Nhận xét, tương tác với nhóm khác. - H làm ra vở Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I. Mục đích, yêu cầu: - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bươc đầu biết diễn đạt gẫy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - Cho 2 H đọc lại phần mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. * G nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2’) b. Hướng dẫn thực hành: (32-34’) +Bài 1: ? Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề gì? ? ý kiến của mỗi bạn ntn? Tổ chức cho H thảo luận nhóm đụi. ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình? ? Thầy giáo muốn thuyết phục các bạn công nhận điều gì? ? Thầy dã lập luận ntn và cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận ntn? - G nhận xét và KL lời giải đúng => Qua câu chuyện em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? G chốt: + Phải hiểu biết về vấn đề + Phải có ý kiến riêng + Phải có dẫn chứng + Phải biết tôn trọng người tranh luận. Bài 2: - G nhận xét bổ sung. Bài 3: Không dạy. =>H: Khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác em phải có điều kiện gì? 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau. - 2 H đọc - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - H hoàn thành phiếu bài tập - HS thảo luận, báo cáo kết quả theo nhóm - H nêu - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - Từng nhóm 3 HS đóng vai và trình bày trước lớp - HS nêu:+ Hiểu vấn đề + Có ý kiến riêng+ Có dẫn chứng + Tôn trọng người tranh luận Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 5: Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS I. Mục tiêu: H có khả năng - Xác định đước các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy học : Hình SGK. Giấy, bút màu III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 3-5’ - Nêu các cách phòng tránh nhiễm HIV qua đường máu? * G nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền” (8-9') a. Mục tiêu: Mục tiêu 1 b. Cách tiến hành: - G kẻ sẵn bảng "HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua...." Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV +Bước 1: GV huớng dẫn - Chia lớp thành hai đội đứng xếp dọc trước bảng. GV đọc các hành vi - H tiếp sức điền lên cột tương ứng. - Nhóm nào điền đúng, thắng cuộc. +Bước 2: +Bước 3: GV và HS cùng kiểm tra -> GV kết luận: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường. 2. Hoạt động2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV" (8-9') a. Mục tiêu: Mục tiêu 2 b. Cach tiến hành +Bước 1: GV mời 5 HS đóng vai: 1 bạn đóng vai H nhiễm HIV, 4 HS khác thể hiện hành vi ứng xử với HS nhiễm HIV. +Bước 2: +Bước 3: Thảo luận: H: í kiến của em về từng cách ứng xử ? H: Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận ntn trong mỗi tình huống ? 3. Hoạt động 3: Thảo luận (7-8') - Mục tiêu 3 - CTH: +Bước 1: Làm theo nhóm - GV đưa câu hỏi ? Nói về ND từng hình? ? Các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ? ? Nếu các bạn ở H2 là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ ntn, tại sao? + Bước 2: => GV kết luận 4. Củng cố- dặn dò (2-3') - H: Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS. - GV nhận xét giờ học -2 HS trả lời - HS chơi theo hướng dẫn - H nhận xét - HS tham gia đóng vai - HS thảo luận - đại diện trả lời - H quan sát H1, H2,3,4/ SGK và suy nghĩ trả lời câu hỏi =>NX, bổ sung - Nêu Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: Thể dục ôn ba động tác vươn thở, tay, chân trò chơi “ai nhanh và khéo hơn” I. Mục tiêu: - Ôn ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Biết chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II. Phương tiện Sân trường. Còi, bóng, kẻ sân III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, G nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. - Chạy hàng dọc quanh sân 1 vòng - Yêu cầu H khởi động xoay các khớp - Chơi trò chơi Làm theo người chỉ huy 6- 10’ 1- 2’ 1- 2’ 2 -3’ 1- 2’ 1- 2’ Tập hơp đội hình hàng dọc, quay trái H đứng vỗ tay hát H xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông H chơi trong đội hình hàng ngang. 2. Phần cơ bản 18 -22’ a. Ôn ba động tác vươn thở, tay và chân: 1- 2 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. - Lần đầu G hô; lần sau cán sự vừa hô vừa tập. - G theo dõi sửa sai cho H b. GV chia tổ tập luyện. - G chia học sinh ra từng tổ để tập luyện - G theo dõi, chỉnh sửa sai sót cho từng cá nhân trong tổ. - H tập theo - H sửa sai - Tập chung cả lớp Biểu dương cá nhân, tổ thực hiện tốt - H tập trong nhóm tổ. Tổ trưởng vừa hô cho các bạn tập vừa tập Cả lớp tập trong đội hình hàng ngang. d. Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn 4 -5’ - G nhắc lại cách chơi - Hướng dẫn H chơi - G cùng quản trò theo dõi- có thưởng phạt những H chơi tốt hoặc phạm quy. H chơi thử trong nhóm H chơi thật 3. Kết thúc - G cùng H hệ thống bài - G nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về nhà 4- 6’ - H thực hiện động tác thả lỏng Trong đội hình vòng tròn- vừa thả lỏng vừa đi theo nhịp bài hát Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS tiếp tục củng cố về: - Biết viết các số đo độ dài, số đo khối lượng và số đo diện tích dưới dạng STP. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’): - Viết các só đo sau dưới dạng số đo bằng ha: 6,2 km2 ; 1ha 5m2 , 7ha 125m2 * G nhận xét 2. Luyện tập - Thực hành (30 - 32’ ) * Bài 1/47 KT: Viết số đo độ dài dưới dạng số TP * Bài 1/47( 8’) - ? Hai đơn vị đo dộ dài tiếp liền hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần? * Bài 2/47 (4 - 6’) KT: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Giải thích cách làm? * Bài 3/47 (8’) KT: Viết các số đo diện tích dưới dạng số đo đơn vị là m2 - Gọi HS nêu yêu cầu- Tự làm vào vở. - ? Nêu mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi-mét vuông với mét vuông? * Bài 4/47 (10’) KT: Giải bài toán liên quan đến diện tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS đọc thầm và phân tích đề bài? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì? => Nhận xét, chốt bài đúng trên bảng phụ *DKSL: H lúng túng : 30dm2 = 3 m2; 8,5 ha = 850 m2 4. Củng cố- dặn dò : (2 - 3’) - Đổi đơn vị đo diện tích khác gì so với đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng? - Nhận xét, dặn dò - H làm bảng con. - Làm bc- Dãy HS trả lời. - H nêu - Nhận xét. - Trao đổi nhóm 2, tự kiểm tra kết quả trong nhóm - Nhận xét, tương tác với nhóm khác. - Trao đổi nhóm 2, tự kiểm tra kết quả trong nhóm - Nhận xét, tương tác với nhóm khác. - Cả lớp làm vở. Đổi kt - 1HS làm bảng phụ - Nhận xét. - Cả lớp làm vở. Đổi kt - 1HS làm bảng phụ - Nhận xét. - Nêu Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Luyện từ và câu Đại từ I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (cụm danh, động, tính) trong câu để khỏi lặp. - Nhận biết được một số đại từ trong thực tế thường dùng, bước đầu biết dùng đại từ để thay thế danh từ bị lặp lại nhiều lần. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - Gọi hs đọc đoạn văn tả 1 cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2’) b. Hình thành khái niệm: (10-12’) * Nhận xét: +Bài 1: ? Các từ: tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn? ? Từ nó dùng để làm gì? -> G kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ, dùng để xưng hô thay cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam và thay thế cho danh từ để tránh lặp từ. +Bài 2: - GV gợi ý: + Đọc kĩ từng câu + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào + Cách dùng từ có gì giống cách dùng từ ở -> G kết luận: “Vậy, thế” là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại. ? + Thế nào là đại từ? + Đại từ dùng để làm gì? * Rút ra ghi nhớ - Yêu cầu lấy ví dụ về đại từ. c. Hướng dẫn luyện tập (20- 22’) +Bài 1: - Đọc thầm và nêu yêu cầu? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đọc những từ in đậm. ? Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? ? Những từ ấy được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? -> G chốt lời giải đúng: Những từ ngữ in đậm trong bài để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ, các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác. +Bài 2: - Đọc thầm và nêu yêu cầu? - Yêu cầu hs gạch chân các đại từ bằng bút chì SGK ? Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? ? Các đại từ : mày, ông, tôi, nó, dùng để làm gì? -> G chốt lời giải đúng: mày, ông, tôi, nó, dùng để xưng hô. +Bài 3: - Gạch chân dưới danh từ được lặp lại nhiều lần - Tìm đại từ thích hợp để thay thế - Viết lại đoạn văn sau khi đã thay thế -> Nhận xét, chữa 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - G gọi HS đọc lại ghi
Tài liệu đính kèm: