Giáo Án Lớp 5 Tuần 9

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

2. Kĩ năng: Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).

3. Thái độ: Biết quí trọng người lao động và sản phẩm lao động.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 5 Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------------
Toán (Tiết 42)
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn:
	1. Kiến thức: Bảng đơn vị đo khối lượng.
	2. Kĩ năng: Nắm chắc mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng. Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
	3. Thái độ: Ham học và vận dụng KT vào thực tế.
II. Đồ dùng: Bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
3. Bài mới:
3.1 Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
 3.2 Ví dụ:
- GV nêu VD1: 5 tấn 132 kg = tấn
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự thực hiện ví dụ. PĐ các HS yếu.
3.3 Luyện tập:
Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, kết luận:
Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- GV nhận xét.
 *Bài tập 3 (44): 
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài. 
4. Củng cố: GV nhận xét giờ học, củng cố lạiu nội dung bài.
5. Dặn dò: Nhắc HS vận dụng và chuẩn bị bài học sau cho tốt hơn.
- Các đơn vị đo khối lượng:
Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
- HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
 VD: 5 tấn132kg = 5,132 tấn
 - 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS nêu cách làm.
 - Thực hiện trên bảng con.
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét và chữa bài.
a) 2,050kg ; 45,023kg; 10,003kg ; 0,5kg
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở, 1 HS khá lên bảng. - - Lớp nhận xét và chữa bài.
 Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để một ngày là:
 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để 30 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620 tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62 tấn
----------------------------------------------------
Kể chuyện (Tiết 9)
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
 	1- Rèn luỵên kỹ năng nói:
	- Nhớ và kể lại được câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
2- Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài 
3.2 Hướng dẫn HS kể chuyện
- Cho 1 HS nêu lại tên một số câu chuyện.
- GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý.
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
3.3 Thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp:
- Cho HS kể chuyện theo nhóm.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể.
Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
5. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- HS đọc đề bài và gợi ý.
HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
----------------------------------------------
Khoa học (Tiết 17)
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
1. Kiến thức: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
2. Kĩ năng: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
3. Thái độ: Tích cực trong công tác tuyên truyền phòng chống HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng dạy- học: - Hình trang 36, 37-SGK
 5 tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Các HĐ chính:
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
GV chuẩn bị :
- Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS.
- GV hướng dẫn và tổ chức chơi:
+ Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+ Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc
- GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra.
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi.
- GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
2 em nêu
HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS kiểm tra kết quả.
- GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV- trang 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên.
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống?
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 3: HD nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 và trả lời các câu hỏi:
+ Nói về nội dung từng hình.
+ Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ
- Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV- trang78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
4. Củng cố: GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: GD theo MT và nhắc HS về xem lại bài.
- Thảo luận cả lớp: HS đóng vai.
+ HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
 Quan sát. Thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét và bổ sung.
3 em đọc
----------------------------------------------------
Đạo đức (Tiết 9)
 TÌNH BẠN (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
	1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	2. Kĩ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống.
	3. Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết- nhạc và lời: Mộng Lân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Các HĐ chính:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận: 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
Cho HS đọc truyện
- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
Cho HS thảo luận nhóm 3.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
4. Củng cố: GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
- GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
- Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò: Nhắc HS vận dụng và chuẩn bị tốt cho bài học giờ sau.
2 em nêu
Thực hiện
- HS thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
Lớp nhận xét
2 HS đọc truyện
- Đóng vai
- Thảo luận, đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Lớp nhận nhận xét và bổ sung.
- HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
- HS trình bày- lớp nhận xét và bổ sung ý.
Tiếp nối nhau nêu.
Liên hệ
--3 em đọc Ghi nhớ
----------------------------------------------------------------------------- 
Soạn ngày: 22-10-2012
Giảng thứ tư ngày: 24-10-2012
Tập đọc (Tiết 18) 
ĐẤT CÀ MAU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và cảnh đẹp của đất nước, quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Cái gì quý nhất?
3. Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
H1: Luyện đọc:
- GV cùng HS chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
Rút ý1: Mưa ở Cà Mau
- Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
Rút ý 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
Rút ý 3: Tính cách người Cà Mau.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm toàn bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về luyện đọc thêm ở nhà.
2 em đọc
1 HS giỏi đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc trong nhóm
- 2 HS đọc toàn bài.
Theo dõi bài.
- Đọc và trả lời.
+ Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Cây cối mọc thành chùm, thành rặng. Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực
- HS nêu.
- HS đọc.
3 em đọc
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
--------------------------------------------------------
Toán (Tiết 43)
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	1. Kiến thức: Nắm chắc các đơn vị và mối quan hệ của chúng trong Bảng đơn vị đo diện tích. Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
	2. Kĩ năng: Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Nhẩm và viết nhanh, đẹp.
	3. Thái độ: Ham học và vận dụng KT vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm bài tập 2.
3. Bài mới:
3.1 Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích:
a) Đơn vị đo diện tích:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề? Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD?
 3.2 Ví dụ:
- GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
- GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
3.3 Luyện tập:
Bài tập 1(47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (47): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải
- Chữa bài. 
4. Củng cố: GV nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.Về làm BT ở VBT.
2 em làm bài.
- Các đơn vị đo độ dài:
 Km2, hm2 (ha), dam2(a), m, 
 dm2, cm2, mm2
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 =
001km2
- HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2
VD 1: 3m2 5dm2 =3m2 = 3,05m2
VD 2: 42dm2 = m2 = 0,42m2 
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
Thực hiện trên bảng con.
56dm2 = 0,56m2
17dm2 23cm2 = 17,23dm2
23cm2 = 0,23dm2
2cm2 5mm2 = 2,05cm2
1 em nêu yêu cầu 
 - Lớp làm vào vở. 4 HS lên bảng làm bài, 
- Lớp nhận xét.
0,1654ha b) 0,5ha
c) 0,01km2 d) 0,15km2
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS KG lên bảng lên bảng.
- Lớp nhận xét.
 534ha
16m2 50dm2
650ha
76256m2
---------------------------------------------------
Tập làm văn (Tiết 17)
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Bước đầu biết cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. 
2. Kĩ năng: Trong thuyết trình, tranh luận nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. 
3. Thái độ: Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 (91):
- Chia nhóm, phát bảng nhóm cho HS
- Lời giải:
+ Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+ Câu b : - Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
Hùng : Quý nhất là gạo. 
Quý : Quý nhất là vàng.
Nam : Quý nhất là thì giờ.
+ Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo:
- Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
- Thầy đã lập luận như thế nào ?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
Bài tập 2 (91):
- GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
- Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: HD lớp về tập làm bài tập và chuẩn bị bài học cho tốt.
2 em đọc
1 em nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm bàn, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét.
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
- Có ăn mới sống được 
- Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
- Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Nghề lao động là quý nhất 
- Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
-Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS tranh luận.
---------------------------------------------------
Kĩ thuật (Tiết 9)
 LUỘC RAU 
I. Mục tiêu: HS cần phải :
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
2. Kĩ năng: Thực hiện được việc luộc rau đúng qui trình, đảm bảo sự thẩm mĩ của món ăn, an toàn khi làm việc,
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học: Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,Nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Các HĐ chính:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau.
- Cho HS quan sát hình 1:
+ Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
+ Gia đình em thường luộc những loại rau nào?
- Cho HS quan sát hình 2:
+ Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
+ Em hãy kể tên một vài loại củ, quả được dùng để làm món luộc?
-Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
- GV nhận xét và hướng dẫn HS thêm một số thao tác khác.
- Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm lớn.
- HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+ Em hãy nêu các bước luộc rau?
+ So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài?
- GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
Quan sát và nêu:
- Rau, nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu.
- Rau muống, rau cải củ, bắp cải,
Quan sát
- Nhặt rau, rửa rau,
- Đậu quả, su su, củ cải, 
Thực hiện, lớp nhận xét
- HS nhắc lại cách sơ chế rau.
- HS thảo luận nhóm 2 bàn.
- HS trình bày.
Nhận xét 
- HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
- HS đối chiếu với đáp án.
3 em đọc
------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày: 23- 10- 2012
Giảng thứ năm ngày: 25- 10- 2012 
 Luyện từ và câu (Tiết 18)
ĐẠI TỪ 
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
	2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
	3. Thái độ: Xưng hô đúng mực, lễ phép và thân thiện.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Cho vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Cho HS trao đổi nhóm 3.
- Mời một số học sinh trình bày.
- GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
Bài tập 2:
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Vậy, thế cũng là đại từ
3.3 Ghi nhớ:
- Đại từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3.4 Luyện tâp.
Bài tập 1 (92):
- Cho HS trao đổi nhóm 3.
- Mời một số học sinh trình bày.
- GV nhận xét.
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Bài tập 2(93):
- Gắn bảng phụ lên bảng.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân
- GV nhận xét.
- Mày (chỉ cái cò).
- Ông (chỉ người đang nói).
- Tôi (chỉ cái cò).
- Nó (chỉ cái diệc)
Bài tập 3 (93):
- GV hướng dẫn:
+ B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+ B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
- GV cho HS thi làm việc theo nhóm 5, ghi kết quả vào bảng nhóm.
Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Nhắc HS về nhà dùng từ cho đúng và chuẩn bị bài học sau.
3 em đọc
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
Trao đổi nhóm,đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
Lời giải: 
- Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
- Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân
* Lời giải:
- Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
- Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
3 em đọc
- 1 HS nêu yêu cầu.
Trao đổi nhóm,vài em trình bày, lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm vàoVBT, 1 em lên bảng, lớp nhận xét.
- HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
3 nhóm thi làm bài.
 Đại diện nhóm trình bày.
Lời giải:
 - Đại từ thay thế: nó
 - Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
1 em nhắc lại
---------------------------------------------------
Toán (Tiết 44)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn:
	- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Luyện tập:
Bài tập 1 (47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho làm bài cá nhân.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Chữa bài. 
* Bài 4:
- Cho HS khá giỏi tìm cách giải-> lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. 
Thực hiện
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm vào bảng con.
 a) 42,34 m b) 562,9 dm
c) 6,02 m d) 4,352 km
- 1 HS đọc đề bài.
- Mời 3 HS lên chữa bài.HS làm vào nháp. Lớp nhận xét.
a) 500g = kg b) 347g = 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 
Nhận xét.
a) 7km2 =7000000 m2 4ha = 40 000 m2
8,5ha = 80 005m2
b) 30dm2 = m2	300dm2 = 3m2
515dm2 = 5m2m2
- 1 HS đọc yêu cầu. 1 em lên bảng. 
- Lớp nhận xét.
 Bài giải: 
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2= 5 (phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
 150: 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
 150 - 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là:
 90 x 60 = 5400 (m2)
 5400m2 =

Tài liệu đính kèm:

  • docbai soan lop 5 tuan 9.doc