I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy – học :
+ GV : 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn HS rèn đoạn văn.
+ HS : Mỗi nhóm vẽ tranh
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- Lần lượt 6 HS đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
- GV hỏi về nội dung ý nghĩa vở kịch
- GV nhận xét – cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu tranh minh họa chủ điểm “Cánh chim hòa bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm : bảo vệ hòa bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Bài đọc “Những con sếu bằng giấy” kể về một người bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan.
- HS qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu
- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS lần lượt đọc từ phiên âm
- HS chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ước vọng hòa bình của HS Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt HS đọc tiếp từng đoạn (Phát âm và ngắt câu đúng)
- HS đọc thầm phần chú giải
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
số liệu trả bài theo các câu hỏi Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi? Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? - Cho HS nhận xét + GV cho điểm - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi - Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng ... - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ xương phát triển mạnh. - Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ... B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 2. Giảng bài : v Hoạt động 1: Làm việc với SGK Phương pháp: đàm thoại, giảng giải, thảo luận. + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. + Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. - Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? GV chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. * Hoạt động 3: Củng cố - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? - HS trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò : - Khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học _______________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm 2007 Tập đọc . Tiết 8 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT Định Hải I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. 3. Thái độ: Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. + HS: Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46 III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - HS lần lượt đọc bài. - HS tự đặt câu hỏi và trả lời - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ “Bài ca về trái đất”. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - 1 học sinh giỏi đọc - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. - 1, 2 học sinh đọc cả bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. - Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2, 3 - Yêu cầu HS đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp? - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh. GV nhận xét - chốt ý. - Yêu cầu HS đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? - Lần lượt HS nêu GV chốt cả 2 phần. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? - Yêu cầu HS nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. GV chốt bằng tranh - Yêu cầu học HS câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Câu hỏi bổ sung : Bài thơ muốn nói với em điều gì ? - Yêu cầu HS nêu ý chính. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển. - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu. - Bom A, bom H, khói hình nấm. + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường + Đoàn kết các dân tộc - Trái đất là của tất cả trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, đều là của quý trên trái đất. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. * Nội dung : Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - GV đọc diễn cảm - Lần lượt HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. - HS nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ - Gạch dưới từ nhấn mạnh - HS thi đọc diễn cảm. * Hoạt động 4: Củng cố - GV cho HS hát “Trái đất này là của chúng em” - GV cho HS thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò : - Rèn đọc đúng nhân vật . - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” - Nhận xét tiết học . __________________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Toán . Tiết 18 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán có liên quan đến tiû lệ đó 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phu. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - HS làm bài tập. - GV nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta tiếp tục học dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông qua tiết “Ôn tập giải toán” 2. Luyện tập : * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. - GV nêu ví dụ (SGK) - HS tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à HS nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. - GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét . Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch” Số kg gạo ở mỗi bao 5kg 10kg 20kg Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao - “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần” * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị) à HS biết giải các bài toán có liên quan đến tiû lệ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não * Bài 1 : - HS đọc đề - Tóm tắt - HS giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách - Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức 2 dãy) * Bài 2 : - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải - HS sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị” * Bài 3 : - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải - HS sửa bài - Phương pháp “Dùng tỉ số” ( Lưu ý : Nếu không đủ thời gian chỉ yêu cầu HS làm bài 1 và bài 3. Bài 2 HS làm khi tự học. 1/ Tóm tắt 7 ngày : 10 người 5 ngày : người ? Giải Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần : 10 ´ 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần : 70 : 5 = 14 (người) Đáp số : 14 người) 2/ Tóm tắt 120 người : 2 ngày 150 người : ngày ? Giải 1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là : 20 ´ 120 = 2 400 (ngày) 150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là : 2 400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày 3/ Tóm tắt 3 máy bơm : 4 giờ 6 máy bơm : giờ ? Giải 6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là : 6 : 3 = 2 (lần) 6 máy bơm hút heat nước trong thời gian : 4 : 2 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ * Hoạt động 2: Củng cố - Cho HS nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ 3. Củng cố – dặn dò : - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học _______________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Kể chuyện . Tiết 4 TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật. 2. Kĩ năng: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 3. Thái độ: Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình. II. Đồ dùng dạy – học : + GV : Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. + HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thủy đoạt giải “Con hạc vàng” chop him ngắn hay nhất tại Liên hoan phim Châu Á Thái Bình Dương năm 1999 tại Băng Cốc. Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mỹ ở Mĩ Lai, nay thuộc xã Sơn Mĩ, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi vào sáng ngày 16 tháng 3 năm 1968 và hành động dũng cảm của những người Mỹ có long tâm đã ngăn chặn cuộc thảm sát, tố cáo vụ giết chóc man rợ của quân đội Mỹ trước công luận. 2. Kể chuyện : v Hoạt động 1: GV kể chuyện (2 – 3 lần). Phương pháp: Đ.thoại, kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên kèm chức vụ. - HS lắng nghe và quan sát tranh. - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim - GV kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Đoạn 1 : Giọng chậm rãi, trầm lắng, kể xong giới thiệu ảnh 1. - Đoạn 2 : Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ, kể xong giới thiệu ảnh 2. - Đoạn 3 : Giọng hồi hộp. Sau đó giới thiệu ảnh 3. - Đoạn 4 : Giới thiệu các ảnh tư liệu 4 và 5. - Đoạn 5 : Giới thiệu ảnh 6 và 7 (An-đrê-ốt-ta vắng mặt trong cuộc gặp gỡ vì anh đã chết trận sau vụ Mĩ Lai 3 tuần. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét . * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Chọn ý đúng nhất. - GV chốt ý . - Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lượng tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. v Hoạt động 3: Củng cố. - Thi kể chuyện trước lớp. - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. - Khen ngợi, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò : - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Lịch sử . Tiết 4 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã hội nước ta có những biến đổi do chính sách khai thác thuộcđịa của Pháp . - Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 2. Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. + HS: Xem trước bài, SGK III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? - Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Sauk hi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì ? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta ? Sau bài này chúng ta sẽ rõ. 2. Giảng bài : v Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - GV nêu vấn đề. - HS nêu. - GV chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? - HS thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo. - GV nhận xét, chốt lại. - Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nướcta ? - Tiến hành cuộc khai thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX + Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này. v Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Phương pháp: Đàm thoại, tổng hợp. - GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi . +Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ? +Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao ? vHoạt động 3: Làm việc cả lớp Phương pháp: Động não. - GV hoàn thiện phần trả lời của HS - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận . - GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu thế kỉ XX. ® Giáo dục: căm thù giặc Pháp. v Hoạt động 4 : Củng cố . Phương pháp: Động não, vấn đáp - Nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. ® Nêu ý nghĩa giáo dục 3. Củng cố – dặn dò : - Học bài ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - Nhận xét tiết học. _______________________________________________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ năm, ngày 20 tháng 09 năm 2007 Tập làm văn . Tiết 7 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. 2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giấy khổ to, bút dạ + HS: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài về nhà. - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học - GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Luyện tập tả cảnh. 2. Luyện tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường Phương pháp: Thảo luận. * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS trình bày những điều em đã quan sát được - GV phát giấy, bút dạ - HS làm việc cá nhân - HS tự lập dàn ý chi tiết - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - HS trình bày trên bảng lớp - HS cả lớp bổ sung - GV nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của HS. 1/ * Mở bài : Giới thiệu bao quát. - Trường nằm trên một khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh. * Thân bài : Tả từng phần của cảnh trường. - Sân trường : + Sân xi măng rộng, giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng, phượng, xà cừ tỏa bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học : + Ba tòa nhà hai tầng xếp thành hình chữ U. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, giá sách, giá trưng bày sản phẩm. Từng lớp trang trí tranh, ảnh màu do HS tự sưu tầm, tự vẽ. - Phòng truyền thống ở giữa tòa nhà chính. - Vườn trường : + Cây trong vườn. + Hoạt động chăm sóc vườn trường. * Kết bài : - Trường học của em ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy, các cô và chính quyền địa phương. - Em rất yêu quý và tự hào về trường em. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh . Phương pháp: Bút đàm. * Bài 2 : - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ) - 2 HS đọc bài tham khảo . - GV gợi ý HS chọn . - 1, 2 HS nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh (làm nháp) - HS lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét. - Chấm điểm, đánh giá. 2/ + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Thi đua. - Bình chọn đoạn văn hay. - Gv nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò : - Xem lại các văn đã học - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết - Nhận xét tiết học _____________________________________________ RÚT KINH NGHIỆM Toán . Tiết 19 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, giấy nháp, SGK ø. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỷ số HS vừa học. - HS sửa bài 3/21 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài GV nhận xét - cho điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện tập ". 2. Giảng bài : * Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai phân số ® học sinh nắm vững được cách nhân chia hai phân số. Phương pháp: Thực hành, đ.thoại * Bài 1 : - HS đọc đề - Nêu tóm tắt - HS giải “Tìm tỉ số” - HS sửa bài. * Bài 2 : HS đọc đề. GV gợi ý để HS tìm cách giải bài toán. - HS tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 3 : - Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải. * Bài 4 : - Yêu cầu HS biết tóm tắt rồi giải toán. 1/ Tóm tắt 3 000 đồng / 1 quyển : 25 quyển
Tài liệu đính kèm: