-Củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình học kì II.
-HS biết sử lý một số tình huống xảy ra trong sinh hoạt hằng ngày mà em thường gặp.
-Giáo dục học sinh toàn diên về các mặt giáo dục trong nhà trường
II. Chuẩn bị:
-Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3. Phát triển các hoạt động. +Hoạt động 1: Luyện tập. +Hoạt động 2: Củng cố. 4. Dặn dò. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 4. -Gọi HS khác nhân xét. -GV nhận xét -Hôm nay cô hướng dẫn các em ôn lại những kiến thức đã học về nhân chia số tự nhiên, phân số và số thập phân, cách giải bài toán có lời văn qua bài luyện tập chung -Ghi bảng. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT -Cho HS nhắc lại cách nhân chia số tự nhiên, cộng trừ phân số cùng và khác mẫu số, cộng trừ số thập phân. -Cho HS thực hiện bài 1 vào phiếu. -Gọi đại diện các nhóm lên bảng thực hiện lại và nêu cách thực hiện. -Gọi HS khác nhận xét. Nhận xét Bài tập 2: Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết và số chia chưa biết -Cho HS lần lược làm vào bảng con. Nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài toán cho biết cái gì ? +Bài toán hỏi cái gì ? -Cho cả lớp làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. -GV nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài toán cho biết cái gì ? +Bài toán hỏi cái gì ? -Cho cả lớp làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. -GV nhận xét -Gọi HS nhắc lại cách về nhân chia số tự nhiên, phân số và số thập phân, cách giải bài toán có lời văn -GD liên hệ. Về nhà làm lại bài tập 4 và xem bài tiếp theo. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng thực hiện bài tập. - HS khác nhân xét. -HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. -1 HS đọc yêu cầu BT -3 HS nhắc lại cách nhân chia số tự nhiên, cộng trừ phân số cùng và khác mẫu số, cộng trừ số thập phân. -Chia lớp thành 6 nhóm thực hiện vào phiếu học tập của giáo viên - Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện lại và nêu cách thực hiện. - HS khác nhận xét. -3 HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết và số chia chưa biết - HS lần lược làm vào bảng con. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trả lời. -HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng sửa. -HS khác nhận xét. --1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trả lời. -HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng sửa. -HS khác nhận xét. 3-4 HS nhắc lại. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. KHOA HỌC Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: GV: - Các bài tập trang 132, 133 SGK. - 3 chiếc chuông nhỏ. - Phiếu học tập. HS: - SGK. III. Các hoạt động: Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. +Hoạt động 2: Củng cố. 4. Dặn ḍ:ò Gọi 2 HS nhắc lại bài cũ. Nhận xét Hôm nay các em sẽ ôn tập lại chương cuối cùng của môn khoa học là bài ôn tập. Ghi bảng Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình. Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệm trong SGK cho cả lớp lắng nghe và các đội thi đua với nhau. Gọi các cổ động viên nhận xét và cho điểm các đội trả lời trước Cho HS thi đua trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK Nhận xét cuộc thi và tuyên dương đội thắng cuộc. -Gọi nhiều học sinh nhắc lại nội dung đă ôn tập. Nhận xét và giáo dục liên hệ, -Về nhà ôn tập các kiến thức đă học chuẩn bị thi cuối kỳ II đạt kết quả cao. Nhận xét tiết học. -2 HS nhắc lại bài cũ. -HS nhắc lại Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. -Đội bấm chuông trước dành quyền trả lời. - HS thi đua trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK - nhiều học sinh nhắc lại nội dung đă ôn tập. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. CHÍNH TẢ Tiết 2 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Nội Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nghe – viết. v Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Tiết 5 Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh. Tiết 6. Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt. Giáo viên đọc lại toàn bài. Giáo viên chốt 7 – 10 bài. Giáo viên yêu cầu đọc đề và phân tích. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng · Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ. Giáo viên nhận xét chấm điểm. Nhắc lại nội dung ôn. Xem lại các bai ôn thi học kì. Nhận xét tiết học. Hát 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và nêu hình ảnh mình thích. Học sinh nghe. Học sinh viết bài. Học sinh đọc soát lại bài. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. 1 học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề, gạch dưới từ ngữ quan trọng. Học sinh chọn đề bài viết. Học sinh lập nhanh dàn bài, viết đoạn văn vào vở. Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (a), bài 3 II. Chuẩn bị: -Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Nội Dung HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3. Phát triển các hoạt động. +Hoạt động 1: Luyện tập. +Hoạt động 2: Củng cố. 4. Dặn dò. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 4 -Gọi HS khác nhân xét. -GV nhận xét -Hôm nay cô hướng dẫn các em ôn lại những kiến thức đã học về nhân chia số tự nhiên, phân số và số thập phân, cách giải bài toán có lời văn qua bài luyện tập chung -Ghi bảng. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT -Cho HS nhắc lại cách nhân chia phân số và cách tính giá trị của biểu thức- -Cho HS thực hiện bài vào nháp. -Gọi 4 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. Nhận xét Bài tập 2: Gọi HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. -Cho HS lần lược làm vào bảng con. Nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài toán cho biết cái gì ? +Bài toán hỏi cái gì ? -Cho cả lớp làm bài vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. -GV nhận xét Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. +Bài toán cho biết cái gì ? +Bài toán hỏi cái gì ? -GV hướng dẫn và giải bài toán lên bảng lớp. Bài 5: Gọi 1 HS đọc bài toán GV hướng dẫn cách giải bài toán. -Cho HS làm bài vào vở. -GV đi chấm một số vở và nhận xét. -Gọi 1 HS lên bảng giải. Nhận xét. -Gọi HS nhắc lại cách về các tính chất của phép nhân. -GD liên hệ. Về nhà làm lại bài tập 4 và xem bài tiếp theo. Nhận xét tiết học -2 HS lên bảng thực hiện bài tập. - HS khác nhân xét. -HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. -1 HS đọc yêu cầu BT -3 HS nhắc lại cách nhân chia phân số và cách tính giá trị của biểu thức -Cả lớp làm bài vào nháp. -4HS lên bảng sửa BT - HS khác nhận xét. - -2 HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. - HS lần lược làm vào bảng con. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trả lời. -HS trả lời. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng sửa. -HS khác nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Quan sát. -1 HS đọc bài toán -Lắng nghe -Cả lớp làm bài vào vở. -1 HS lên bảng giải. 3-4 HS nhắc lại. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về cấu tạo từ. - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng phân loại sau để học sinh làm BT2 trên giấy, trình bày trước lớp. + HS: SGK III. Các hoạt động: Nợi Dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. v Hoạt động 2: Lập bảng phân loại từ v Hoạt động 3: Tìm thêm ví dụ minh hoạ. 4. Tổng kết - dặn dò: Kiểm tra vở, chấm điểm bài làm của một số học sinh. Ghi điểm vào số lớp. Ôn tập (tiết 3). Giáo viên tiếp tục kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của học sinh. Nhận xét, cho điểm. . Giáo viên hỏi học sinh: + Bài tập yêu cầu các em làm điều gì? + Bài tập đã đánh dấu từ nào là từ đơn, từ nào là từ phức chưa? + Nói lại nội dung ghi nhớ trong bài “Từ đơn và từ phức” Giáo viên mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ. Phát bút dạ và giấy đã kẻ sẵn bảng phân loại cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét. Giải thích: BT2 yêu cầu các em xếp đúng các từ đơn, từ phức (đã cho sẵn) vào bảng phân loại. BT3 khó hơn vì yêu cầu các em phải tự tìm 3 từ đúng là từ đơn, 3 từ đúng là từ phức. Mời 4 học sinh lên bảng. Giáo viên nhận xét nhanh. Giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết luận bài làm của học sinh nào đúng. Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT2. - Nhận xét tiết học. -Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp những đoạn, bài văn thơ khác nhau. + Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ theo cấu tạo của chúng – là từ đơn hay từ phức. + Đã đánh dáu bằng dấu gạch chéo phân cách các từ. Phát biểu ý kiến. Nhìn bảng đọc lại. Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài, làm bài cá nhân – các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa chữa, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu của bài. Mỗi em viết 3 từ đơn, 3 từ phức. Cả lớp làm bài vào vở hoặc viết trên nháp. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả. Sửa lại bài. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. LỊCH SỬ Kiểm tra định kì cuối học kì II I. Mục tiêu: Nội dung, kiến thức, kĩ năng học kì II. II. Chuẩn bị: Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. TẬP ĐỌC Tiết 4 I. Mục tiêu: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. II. Chuẩn bị: + GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút) v Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. v Hoạt động 4: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào? Giáo viên chốt: + Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt. + Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích. 2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? 2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan: + Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ. + Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em. Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên. Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng. Hoạt động lớp, cá nhân . 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm. · Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ. · Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển. · Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh. · Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu. · Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời. · Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở. · Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ. + Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời. + Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở. Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em. Vổ tay. Học sinh tuyên dương các bạn đạt điểm cao. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn. - Bài tập cần làm : Phần 1: bài 1, bài 2; phần 2: bài 1 II. Chuẩn bị: -Bảng phụ và phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Nội Dung HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3. Phát triển các hoạt động. +Hoạt động 1: Luyện tập. +Hoạt động 2: Củng cố. 4. Dặn dò. -Gọi 2 HS lên sửa BT 4. Nhận xét -Giới thiệu trức tiếp: “Luyện tập chung” Ghi bảng tựa bài. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi 2 HS nhắc lại cách thực hiện giá trị của một biểu thức. -Cho Hs làm bài vào vở. -Gọi 2 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS nêu lại cách tính trung bình cộng của nhiều số. Nhận xét. -Cho Hs làm bài vào vở. -Gọi 2 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 3: : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán này thuộc dạng toán gì ? -Gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số % -Cho HS làm bài vào vở -Gọi 2 HS lên bảng sửa. -Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 5: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Vẽ sơ đồ tóm tắc bài toán lên bảng. -Hướng dẫn học sinh tím hiểu bài toán và cách giải. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. -HD HS cách tính vận tốc khi xuôi dòng và khi ngược dòng. -Cho HS làm bài vào phiếu học tập. -Gọi 2 HS lên bảng sửa. Nhận xét và cho điểm HS Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Hướng dẫn cách giải và giải lên bảng cho HS quan sát. -Cho HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức, tính trung bình cộng -GD liên hệ. -Về nhà học bài, làm bài tập 4 và xem bài tiếp theo. Nhận xét tiết học -2 HS lên sửa BT 4. -HS nhắc lại. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS nhắc lại cách thực hiện giá trị của một biểu thức. - Hs cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng sửa. - HS khác nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS nhắc lại cách tính trung bình cộng của nhiều số. - Hs cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng sửa. - HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán này thuộc dạng toán tính tỉ số phần trăm. -2 HS nhắc lại cách tính tỉ số % - Hs cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng sửa. - HS khác nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Chú ý lắng nghe và quan sát -3 HS nhắc lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. -Lắng nghe - HS làm bài vào phiếu học tập. - 2 HS lên bảng sửa. -1 HS đọc đề toán. -HS quan sát - HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức, tính trung bình cộng Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. KHOA HỌC Ôn tập và kiểm tra cuối năm I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người. - Nêu được một số nguồn năng lượng sạch. Điều chỉnh bổ sung : .. .. .. .. .. .. TẬP LÀM VĂN Tiết 5 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ. HS khá, giỏi cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. II. Chuẩn bị: + GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút) v Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. v Hoạt động 4: Củng cố 4. Tổng kết - dặn dò: Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào? Giáo viên chốt: + Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt. + Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích. 2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? 2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan: + Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ. + Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em. Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình. Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên. Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng. Hoạt động lớp, cá nhân . 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm. · Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ. · Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển. · Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh. · Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu. · Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời. · Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở. · Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ. + Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời. + Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở. Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển c
Tài liệu đính kèm: