Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017

Tiết 3: Chính tả

SANG NĂM CON LÊN BẢY

I. MỤC TIÊU:

 - Nhớ-viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bày thơ 5 tiếng.

 - Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó ( BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ti. ở địa phương ( BT3).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra:

- Yêu cầu HS viết nháp, 1 HS lên bảng : Trường Tiểu học Thuận Thành.

- GV nhận xét .

 B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài :

2. Các hoạt động:

H Đ 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.

- Yêu cầu HS đọc .

- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?

- Từ giã tuổi thơ, con người tìm hạnh phúc ở đâu?

- HS rút từ viết sai : biết nói, khế nữa, điều, giành lấy, ấu thơ, ngày xưa,

- Yêu cầu HS viết.

- GV chữa lỗi và chấm 1 số vở.

H Đ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2:

- HS đọc bài 2, thảo luận nhóm 4, tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết lại tên cho đúng .

- GV: tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó

- Nhận xét tuyên dương .

Bài 3:

- YC đọc bài 2, thảo luận nhóm 2 , tìm tên các cơ quan, xí nghiệp, công ti ở địa phương em.

C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét .

- Chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị thi HK II. - HS viết .

- HS nhận xét.

- Nghe.

- HS đọc.

- Không còn tưởng tượng thần tiên nữa.

- Ở cuộc đời thật do chính đôi bàn tay con người gây dựng nên.

- HS viết nháp.

- HS viết bài .

- HS dò lại bài .

- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.

- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm4 làm bài, sửa bài theo kiểu tiếp sức .

+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.

+ Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam

+ Bộ Y tế.

+ Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Bộ Lđ– Thương binh và Xã hội.

+ Hội Liên hiệp Phụ nữ VN.

- Lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 2, trình bày KQ

 VD: Uỷ ban nhân dân xã Nhơn Mỹ .

 Hợp tác xã thêu may Kim Chi

 

docx 41 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhất. 
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 2HS kể.
- Nghe.
- HS lần lượt đọc đề bài.
- Gạch dưới những từ quan trọng: chăm sóc, bảo vệ, công tác xã hội. 
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định kể .
VD: Em muốn kể câu chuyện về bà ngoại em, về sự bà ngoại dành cho em . 
+ Trong xóm em có mấy bạn nhỏ là nạn nhân chất độc màu da cam. Em muốn kể câu chuyện học sinh tổ 3 chúng em vừa qua đã làm gì để giúp đỡ những bạn nhỏ. 
- HS lập nhanh dàn ý cho bài kể
- Xưng tôi, em 
- Ghi nhớ. 
- Kể chuyện trong nhóm đôi. 
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Nội dung kể có phù hợp với đề bài không ? Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể. Bình chọn bạn có câu chuyện hay.
- Lắng nghe.
Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh)
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2017
Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép công, phép trừ.biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính ( Bài 1 cột 1, bài 2 cột 1, bài 3)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
- Nhận xét . 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm cá nhân
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Gợi ý các bước giải:
.B1: Thời gian ô tô đi trước.
.B2: Quãng đường ô tô đã đi.
.B3: Hiệu vận tốc.
.B4: Khoảng cách thời gian 2 xe đuổi kịp nhau.
.B5: Thời gian 2 xe gặp nhau. 
C. Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
- KQ: a) 52778 b) c) 515,97
- HS đọc.
- HS làm cá nhân 
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 x + 3,5 = 7 x - 7,2 = 6,4
 x = 7 – 3,5 x = 6,4 + 7,2
 x = 3,5 x = 13,6
- HS đọc.
 - HS làm bài.
 Bài giải
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x = 250 (m)
 Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
 250 x = 100 (m)
 Diện tích của mảnh đất hình thang là:
 (150 + 250 ) x 100 : 2 = 2000 000(m2)
 = 2 ha
 Đáp số : 2000 000 (m2)
 2 ha
- HS đọc.
 Bài giải
Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là 
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là :
45 x 2 = 90 (km)
Hiệu vận tốc của hai ô tô là :
60 – 45 = 15 (km/giờ)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là :
90 : 15 = 6 (giờ)
Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :
8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số : 14 giờ tức 2 giờ chiều. 
Tiết 3: Tập đọc
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ,nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh.
- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết rèn đọc. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
- Rê-mi đọc chữ trong hồn cảnh như thế nào ? 
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc. 
- HS nối tiếp nhau đọc bài . 
- Lần 1: Luyện phát âm : Pô-pốp, khuôn mặt, sung sướng 
- Lần 2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. 
- GV đọc mẫu:
+ Giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng.
+ Lời Pô-pốp ngạc nhiên, sung sướng.
HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Nhân vật tôi và nhân vật anh trong bài thơ là ai? 
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? 
+ Tranh vẽ của bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? 
+ Em hiểu ba dòng thơ cuối đó như thế nào? 
+ Nêu nội dung của bài? 
Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm. 
 - Yêu cầu 3HS nối tiếp nhau bài.
 - GV đọc mẫu khổ 2,3. 
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
 - Tổ chức thi đọc trước lớp. 
- HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Hai thầy trò hát rong kiếm sống
- Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách, “ Ca-pi biết đọc trước Rê-mi”, từ đó, Rê-mi không dám dám sao nhãng ....
- Lắng nghe. 
- HS đọc.
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài .
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo nhóm 3. 
+ Nhân vật tôi là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung Lai .Anh là phi công vũ trụ Pô-pốp . 
+ Anh hãy nhìn xem ! /Có.sao trời/Vừa xem. mỉm cười. 
+ Có ở đâu đầu to như thế đứa trẻ - lớn hơn. 
+ Lời anh hùng Pô-pốp nói với nhà thơ Đỗ Trung Lai:Nếu không có trẻ em, mọi hoạt động đều vô nghĩa/vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa.
+ Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc. 
 - HS đọc nhóm 2. 
 - 2-3 HS thi.
- HS học thuộc lòng.
Tiết 4: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết và sữa được lỗi trong bài văn; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS sửa chữa một số lỗi điển hình:
a) Nhận xét chung về kết quả làm bài: 
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV 
- Nhận xét: 
+ Một vài bài làm bố cục chưa rõ ràng.
+ Tả chưa cụ thể, thiếu rất nhiều ý, bài làm quá ngắn không biết chuyển văn nói thành câu văn viết hoàn chỉnh.
+ Một số bài chưa thể hiện rõ 3 phần của bài văn. Khi tả chưa đi theo trình tự, thiếu phần nêu cảm nghĩ, không biết dùng hình ảnh so sánh trong khi tả.
+ Sai rất nhiều lỗi chính tả, dùng từ không chính xác, chữ viết cẩu thả.
+ Bên cạnh đó có một số bài làm khá tốt:
- Trả bài cho từng HS.
b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: 
- Đưa bảng phụ viết một số lỗi của HS.
+ Chính tả:
- dú đường
- kêu lít rít
.
+ Từ :
- cái màng hình vô tuyến
+ Câu : 
Qua bài này em có cảm nghĩ là em rất yêu cánh đồng quê em.
c) Hướng dẫn hs sửa lỗi:
- HS hãy đọc nhận xét, đọc những chỗ chỉ lỗi trong bài, sau đó các em sửa lỗi vào vở 
- HS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra. 
- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
d) HS học tập những đoạn văn hay: 
- Đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để tìm ra cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn.
- HS chọn một đoạn viết lại cho hay hơn.
 C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe.
- giữa đường
- kêu ríu rít
.
- chiếc ti vi
+ Em rất yêu cánh đồng quê hương mình. Em mong cánh đồng mãi mãi xanh tươi .
- Sửa lỗi 
- Đổi vở để kiểm tra 
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS sửa bài nếu có sai phạm.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi cặp.
- HS viết lại đoạn văn.
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2017
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tình và giải toán liên quan đến tỉ số %. (Bài 1 cột 1, 2 cột 1, 3)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Tìm % của 37 và 42.
 Tìm 30% của 97.
 Tìm 1 số biết 30% là 72.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân.
Bài 3:
- HS làm bài.
- Gợi ý :
.Số kg đường bán ngày thứ 3 chiếm bao nhiêu %? 
.Biết cả 3 ngày bán 2400 kg .Tính số kg đường tương ứng với 25% ? Tóm tắt:
Ngày 1 : 35 %
Ngày 2 : 40% 2400 kg
Ngày 3 :..kg?
 Bài giải (Cách 2)
Tỉ số % của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là
100% - 35% - 40% = 25 %
Số kg đường bán trong ngày thứ 3 là :
2400 x 25 : 100 = 600 (kg)
 Đáp số : 600 kg
Bài 4: (Nếu còn thời gian) 
Tóm tắt:
Tiền bán hàng: 1 800 000 đồng
Tiền lãi : 20%
Tiền vốn :.đồng?
C. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 37 : 42 x 100 = 88,09 %
- 97 x 30 : 100 = 29,1
- 72 x 100 :30 = 240.
- Nghe.
- HS đọc
- HS làm bài
- KQ: a) 23905 b) c) 4,7 
d) 3 giờ 15 phút
- HS đọc
- HS làm bài cá nhân. 
a) 0,12 x X = 6 b) x : 2,5 = 4
 X = 6 : 0,12 x = 4 x 2,5
 X = 50 x = 10
c) 5,6 : X = 4 d) X x 0,1 = 
 X = 5,6 : 4 X = x 0,1
 X = 1,4 X = 4
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày KQ.
- 100% - 35% - 40% = 25%
- 2400 x 25 :100
 Bài giải (Cách 1)
Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày đầu :
2400 : 100 x35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 2 2400 :100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đã bán trong 2 ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đã bán trong ngày thứ 3 
2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số : 600 kg
 Bài giải
Vì tiền vốn là 100 % ,tiền lãi là 20 % nên số tiền bán hàng 1800 000 đồng chiếm số phần trăm là :
 100% + 20% = 120 %
Tiền vốn để mua hoa quả là :
1800 000 x 120 : 100 = 1500 000( đồng)
 Đáp số :1500 000 đồng
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang)
 I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng tổng kết của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng ( BT2).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2HS đọc đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh.
- Nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- HS nhắc tác dụng của dấu gạch ngang. 
- HS thảo luận nhóm 4, lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang . 
a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. 
b) Đánh dấu phần chú thích trong câu. 
c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện dưới đây và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp. 
C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- 2HS nêu.
- Nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm 4, sửa bài . 
- HS thảo luận nhóm 2, sửa bài . 
.Tất nhiên rồi.
.Mặt.như vậy.
.Mặtnhỏ dần.
.Bên tráinúi cao.
.Đoạn c
.Chào bác - Em bé nói với tôi (chú thích lời chào ấy là của em bé, em chào “tôi”) 
.Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em (chú thích lời hỏi đó là lời “tôi”)
.Các trường hợp còn lại là đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sữa được lỗi trong bài; viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Trình bày cấu tạo của bài văn tả người.
- Nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2. Nhận xét chung về bài viết của hs:
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. Một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần.
+ Khuyết điểm: Chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều, còn thiếu nhiều ý, tả hoạt động còn ít, câu chưa suôn, dùng từ chưa chính xác.
- GV phát bài .
3. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
* Chính tả: miên, tròng, máy bướng bĩnh, chưng mày, gấc tròn, khuông mặt, lung liến, gia mặt
* Từ: biết kêu, ông còn rất cứng cáp, tóc ông có vài cọng, 
* Câu: ông gần chín mươi rồi ông rất thương em.
 ông cử chỉ thước, hơi gầy, da mặt còn hồng hào.
3. Hướng dẫn chữa lỗi riêng.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình.
4. Học tập những đoạn,bài văn hay:
- HS đọc bài văn hay.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn (chọn đoạn văn mắc nhiều lỗi CT, dùng từ, đặt câu sai)
- HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- HS nêu nhận xét.
C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS tự sửa lỗi sai, xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
+ miệng, tròn, trán bướng bỉnh, lông mày, rất tròn, khuôn mặt, lúng liếng, da mặt
+ biết nói, ông còn khoẻ mạnh, mái tóc thưa.
+ Năm nay ông đã gần 90 tuổi rồi nhưng ông còn minh mẫn. Ông rất thương con cháu.
+ Dáng người ông hơi gầy nhưng rất đẹp lão. Da mặt vẫn hồng hào lắm.
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô và sửa lỗi.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4: Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn.
- Lắp được 1 mô hình tự chọn.
- Với HS khéo tay :Lắp được ít nhất 1 mô hình tự chọn.
II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- HS nêu cách tháo rời các chi tiết.
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật hôm nay các em sẽ lắp mô hình tự chọn.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp mô hình tự chọn.
* Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
* Lắp từng bộ phận:
+ Yêu cầu HS quan sát hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
* Lưu ý: Trong khi lắp ghép cần sử dụng cờ-lê và tua-vít để xiết chặt các bộ phận. Xong từng bộ phận phải kiểm tra xem có cử động được không, các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa các bộ phận.
- HS thực hành lắp. 
Hoạt động 2: HS đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Yêu cầuHS nhắc lại tiêu chí đánh giá.
- HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp đúng vị trí.
C.Củng cố-dặn dò:
- Để tháo rời các bộ phận ta tháo theo trình tự như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chọn mẫu để lắp.
- HS thực hành lắp. 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nêu.
- HS nêu ý kiến.
- HS thực hiện.
- Phải tháo rời từ bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. 
Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Tiết 7: Toán
LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1:
 Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.
 50m
 40m
 (1)
 (2)
 50m
 70,5m
Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.
 (2)
 (1)
60m
 15m
 40,5m 
 32,5m
Bài 3: SGK T104
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải.
- HS làm bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét 
- Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ bên.
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
 Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
 50 x 40 = 2000 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
70,5 x 50 = 3525(m)
Diện tích thửa ruộng là:
2000 + 3525 = 5525(m)
 Đáp số: 5525 m
- Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
 60 x 32,5 = 1950 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
40,5 x 15 = 607,5(m)
Diện tích thửa ruộng là:
1950 + 607,5 = 2557,5(m)
 Đáp số: 2557,5 m
ABM
20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2)
BCNM
(20,8 +38)x 37,4 : 2
= 1099,56 (m2)
CDN
38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2)
ABCD
254,8 +1099, 56 +480,7
= 1835,06 (m2)
Tiết 6: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
* KNS: Nhận ra nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường nước, không khí; tuyên truyền với người thân, cộng đồng bảo vệ nguồn nước, không khí.
* GDBVMT: Không xả rác bừa , các chất thải cần được xử lí. Cần bảo vệ nguồn nước, không khí.
* SDNLTK&HQ: Nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* GDBĐKH: - BĐKH làm cho việc phân bố tài nguyên nước bị thay đổi, nhiều nơi nguồn nước ngọt bị khan hiếm là do:
+ Nhiệt độ tăng làm cho lượng nước bốc hơi ở các khu vực nước bề mặt như sông, hồ, ao, suối,tăng.
+ Lượng nước mưa thay đổi ảnh hưởng đến dòng chảy của các sông, nhiều khu vực bị lũ lụt nghiêm trọng về mùa hè và bị hạn hán khốc liệt vào mùa khô. Hạn hán ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất, sinh hoạt, đặc biệt nó dẫn đến tình trạng thiếu điện trầm trọng.
+ Ở các vùng ven biển, nguồn nước ngầm bị nhiễm mặn khi nước biển dâng. 
II. CHUẨN BỊ: Các hình trong SGK/136,137.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Nêu những nguyên nhân làm cho môi trường đất bị suy thoái? 
- Nguyên nhân nào làm cho đất bị thu hẹp ?
- Nhận xét.
- Việc sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu. Rác thải làm cho môi trường đất bị ô nhiễm.
- Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở.Vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước. 
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK/138,139 và trao đổi thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Hình 1: cho biết nhà máy thải nước thải công nghiệp ra đâu? 
+ Hình 2: cho thấy bạn trai đang làm gì? 
+ Hình 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hay ống dẫn dầu bị rò rỉ? 
+ Hình 4 : Tại sao một số cây bị trụi lá? 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nguồn nước? 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí? 
+ Hãy nêu mối liên quan giữa ô nhiễm không khí, đất, nước? 
Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không khí và nước.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm 4.
+ Liên hệ những việc làm của người dân gây ô nhiễm môi trường không khí, nước.
+ Nêu tác hại của việc gây ô nhiễm đối với môi trường không khí, nước
* GDBVMT: Không xả rác bừa, các chất thải cần được xử lí. Cần bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Yêu cầu HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi thảo luận theo cặp.
- Các nhóm tiếp nối nhau trả lời:
+ Hình1: cho thấy nước thải của nhà máy đổ thẳng ra sông. 
+ Hình 2: cho thấy nguyên nhân bạn trai bịt lỗ tai vì tiếng ồn của máy bay, xe lửa,..
+ Môi trường biển bị ô nhiễm, động - thực vật bị chết.
+ Khí thải của nhà máy công nghiệp gây ô nhiễm không khí, ô nhiệm nguồn nước.
+ Nước thải từ TP, NM thải ra sông.../Nước thải s/hoạt của con người xuống sông, hồ, ao,./ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông,biển thải ra khí độc, dầu, nhớt,/Nước ở đ/ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu, phân bón hóa học/Rác thải không được chôn lấp đúng cách
+ Do khí thải của các nhà máy, phương tiện giao thông, tiếng ồn, cháy rừng,.
+ Trong không khí chứa nhiều chất khí thải độc hại của nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống gây ô nhiễm môi trường đất, nước khiến cho cây cối bị trụi lá và chết.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
+ Việc sử dụng than tổ ong, vứt rác xuống ao; hồ, nước thải của bệnh viện; sinh hoạt; nhà máy..
+ Gây khói, nước bị ô nhiễm
- 2HS đọc lại mục Bạn cần biết. 
C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Khoa học
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được 1 số biện pháp bảo vệ môi trường .
 - Thực hiện 1 số biện pháp bảo vệ môi trường .
 * KNS: Tự nhận thức về vai trò của bản thân,mỗi người trong việc BVMT. 
 * GDBVMT: Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp,môi trường xung quanh
* SDNLTK&HQ: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
* GDBĐKH: - Bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước là bảo vệ môi trường sống của chúng ta góp phần làm giảm nhẹ BĐKH.
II. CHUẨN BỊ: Các hình trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước?
- Nhận xét.
- HS nêu.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Một số biện pháp bảovệ môi trường.
2. Các hoạt động:
HĐ 1: 1 số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+ Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn VS là việc làm của ai? 
+ Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc là việc làm của ai? 
+ Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào hệ thống xử lí nước thải là việc làm của ai? 
+ Làm ruộng bậc thang chống xoáy mòn đất là việc làm của ai? 
+ Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc làm của ai? 
+ Em có thể làm gì để góp phần BVMT? * Kết luận: Như SGK.
HĐ 2: Tuyên truyền hoạt động BVMT. 
- GV tổ chức cho HS đọc các bài báo, tranh ảnh nói về các biện pháp BVMT.
* GDMT:Mỗi chúng ta đều có thể góp phần BVMT như không vứt rác bừa bãi, VS nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh
- YC vài HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- Nghe.
- HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 1b ; 2a ; 3e ; 4c ; 5d
+ Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, cộng đồng.
+ Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, cộng đồng, quốc gia.
+ Việc của gia đình, cộng đồng, quốc gia.
+ Việc của gia đình, cộng đồng
+ Việc của mọi gia đình, cộng đồng.
+ Không vứt rác bừa bãi, thường xuyên dọn dẹp VSMT nhà ở, nhắc nhở mọi ngưòi cùng thực hiện.
-Từng HS đọc các bài báo, tranh ảnh nói về các biện pháp BVMT.
- Vài HS đọc .
C. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 7: Hoạt động thư viện
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
ĐỌC NHỮNG TRUYỆN VỀ CÁC TẤM GƯƠNG ANH HÙNG 
THƯƠNG BINH LIỆT SĨ 
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách về các tấm gương anh hùng thương binh liệt sĩ, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện . 
 2. Kĩ năng: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được nội dung rút ra bài học của từng câu chuyện. 	
 3. Thái độ: * Hiểu được giá trị cuộc sống này đã được đánh đổi bằng công sức, mồ hôi xương máu của biết

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop_5_tuan_34_1617.docx