Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Tiết 4 : Toán

 Tiết 151: Phép trừ

A/ Mục tiêu :

Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn.

B/ Đồ dùng dạy học :

 1 - GV : Bảng phụ

 2 - HS : Vở làm bài.

C – Các PP/KT dạy học:

 - Thảo luận nhóm.

 - Động não.

 - Rèn luyện theo mẫu.

 -Thực hành luyện tập.

D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh

I - Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2, 3.

 - Nhận xét, sửa chữa .

II - Bài mới :

 1) Giới thiệu bài : Phép trừ

2) Hoạt động :

HĐ1: Ôn tập phép trừ và các tính chất của phép trừ .

- GV viết phép tính a - b = c.

- Y/c HS nêu các thành phần của phép tính

- H: a - b còn được gọi là gì ?

- GV viết bảng: a – a =

 a – 0 = .

- Y/c HS điền vào chỗ chấm.

- Gọi vài HS phát biểu bằng lời tính chất trên.

HĐ 2: Thực hành- Luyện tập

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS thảo luận, tìm hiếu cách làm.

a) Đặt tính: 5746

 - 1962

 3784

- Gọi 1 HS tính rồi thử lại:

 3784

 +1962

 5746

+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.

+ HS khác nhận xét,.

+ GV xác nhận kết quả.

b) Đối với phép trừ hai phân số, thực hiện các bước tương tự như phép cộng. Y/c thảo luận bài mẫu trước khi làm.

- Thực hiện phép trừ:

-

- Nêu cách thử lại.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

c) Trừ đối với STP. Tương tự.

- Gọi HS lên bảng làm ví dụ, giải thích bài mẫu.

- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.

- HS làm vào vở, gọi HS chữa bài.

- Gọi HS nhận xét.

 Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV viết đề bài lên bảng.

- Y/c HS xác định các thành phần chưa biết trong phép các tính?

- HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .

- Chữa bài:

+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.

+ GV nhận xét và sửa chữa

Bài 3:

- HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt đề bài.

- HS làm bài vào vở.

- Chữa bài:

+ Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

+ HS khác nhận xét.

- Nhận xét, chữa bài.

III - Củng cố :

- Gọi HS nêu các tính chất của phép trừ .

- Nêu cách cộng hai phân số, số thập phân.

IV - Nhận xét – dặn dò :

 - Nhận xét tiết học .

 - Về nhà làm bài tập .

 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 5/

1/

12/

17/

3/

1/

- 2 HS làm bài.

- HS nghe .

- HS nghe .

- a số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu.

 - a + b cũng gọi là hiệu.

- a - a = 0

 a - 0 = a

+ Một số bất kì trừ đi chính nó bằng 0.

+ Một số bất kì trừ đi 0 bằng chính nó .

- Tính rồi thử lại theo mẫu.

- Thực hiện trừ sau đó thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS làm bài.

- HS chữa bài.

- HS theo dõi.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

- chữa bài.

- HS làm ví dụ và giải thích cách làm.

- HS nêu.

- HS làm bài.

- Tìm x.

a) Số hạng chưa biết.

b) Số bị trừ.

a) x + 5,84 = 9,16

 x = 9,16 – 5,84

 x = 3,28

b) x – 0,35 = 2,55

 x = 2,55 + 0,35

 x = 2,9

- HS chữa bài.

- HS đọc.

- Đất trồng lúa: 540,8 ha

Đất trồng hoa: ít hơn đất trồng lúa 385,5 ha.

Hỏi tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa.

- HS làm bài .

Bài giải:

Diện tích đất trồng hoa là:

540,8 -385,5 = 155,3 (ha)

Tổng diện tích đất trồng lúa và hoa:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)

Đáp số: 696,1 ha.

- HS chữa bài.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con . 
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.Hình minh hoạ trang 124 ,125 ,126 SGK .
 2 – HS : Hình trang 124 ,125 ,126 SGK .
 C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Kiểm tra bài cũ : “ Sự nuôi và dạy con của một số loài thú “
+ Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi.
+Tại sao hươu con khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Nhận xét, KTBC
II – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Ôn tập : Thực vật và động vật “
 2 – Hoạt động : 
 - Căn cứ vào 5 bài tập trang 124, 125, 126 SGK. GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân 
- GV theo dõi để giúp đỡ HS làm hoàn thành các bài tập.
- Lần lượt gọi HS trình bày kết quả bài làm trước lớp.
IV – Củng cố : Nhắc lại nội dung bài
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Bài sau “Môi trường”
4/
1/
32/
2/
1/
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS lắng nghe.
- HS làm bài tập có nội dung trong SGK:
 Bài 1: 1-c; 2-a; 3-b; 4-d.
 Bài 2: 1-nhụy; 2-nhị.
 Bài 3:
 H2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 H3:Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 H4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1-e; 2-d; 3-a; 4b; 5-c
Bài 5: Những động vật đẻ con : Sư tử, hươu cao cổ.
Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt, cá vàng.
- HS lần lượt trình bày
- HS nghe.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ tư ngày 12 tháng 04 năm 2017
Ngày soạn: 10/04/2017
Ngày dạy: 12/04/2017
 Tiết 1 : Toán 
 Tiết 153 : Phép nhân
A - Mục tiêu :
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải toán.
B - Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 -Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS làm lại bài tập2, 3.
 - Nhận xét, sửa chữa .
II - Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : Phép nhân
2) Hoạt động : 
HĐ1: Ôn tập phép nhân và các tính chất của phép nhân.
GV viết phép tính a x b = c.
Y/c HS nêu các thành phần của phép tính
HS thảo luận nhóm, tìm các tính chất của phép nhân.
Gọi đại diện các nhóm lên nêu kết quả thảo luận.
GV gắn bảng mô hình như SGK.
- Gọi vài HS nêu lại các tính chất ở bảng.
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập
Bài 1:
 Gọi 1 HS đọc đề bài.
a) Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
b) Gọi 1 HS lên bảng nêu quy tắc nhân hai phân số rồi làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi HS nêu cách nhân.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài . 
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
Bài 3:
HS đọc đề bài, tự làm.
Gọi 4 HS lên bảng làm bài; mỗi em 1 câu.
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm bài vào vở.
III - Củng cố :
- Gọi HS nêu các tính chất của phép nhân .
IV - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập 
4/
1/
12/
19/
3/
1/
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- a, b là thừa số .
- c, a x b là tích.
- HS thực hiện.
- Tính chất giao hoán: a xb = b x a
- Tính chất kết hợp: 
 (a xb) x c = a x (b x c)
- Nhân một tổng với một số:
 (a + b) x c = a x c + b x c
- Phép nhân có thừa số bằng 1:
 1 x a = a x 1 = a
- HS theo dõi.
- 2, 3 HS đọc.
- HS đọc đề.
4802 x 324 = 1 555 848
6120 x 205 = 1 254 600
- HS nêu.
b) 
- HS nêu.
 35,4 x 6,8 = 240,72
 21,76 x 2,05 = 44,6080
- HS đọc.
 - HS làm bài.
a) 3,25 x 10 = 32,5
 3,25 x 0,1 = 0,325
b) 417,56 x 100 = 41756
 417,56 x 0,01 = 4,1756
c) 28,5 x 100 = 2850
 28,5 x 0,01 = 0,285
- HS chữa bài.
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) (2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78
 b) 0,5 x 9,6 x 2 = 9,6 x (0,5 x 2)
 = 9,6 x 1 = 9,6
c) 8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x (5 x 0,2)
 = 8,36 x 1 = 8,36
d) 8,3 x 7,9 x 7,9 x 1,7 
 = 7,9 x (8,3 +1,7) =7,9 x 10 =79
- HS theo dõi. 
- HS đọc đề .
- HS theo dõi.
- HS làm bài (chọn 1 trong 2 cách)
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 10/04/2017
Ngày dạy: 12/04/2017
Tiết 2 : Tập đọc
Bầm ơi
A/ Mục tiêu :
 - Kĩ năng : -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thơvới giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu yhương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
 - Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thăm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con ở nơi quê nhà .
 -Thái đo : Kính yêu mẹ .
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh ảnh minh hoạ bài học .
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não /Tự bộc lộ.
	- Đọc sáng tạo. 
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II/ Kiểm tra :
- Kiểm tra 2HS .
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tình cảm yêu thương sâu nặng giữa 2mẹ con người chiến sĩ Vệ quốc quân
2) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn : 4 đoạn thơ .
- Luyện đọc từ khó : bầm, đon .
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b) Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Khổ :" Ai về .. 
 .. mạ non "
H:Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhờ tới mẹ, nhất là hình ảnh nào ? 
Giải nghĩa từ : bầm, run 
Ý 1:Anh chiến sĩ nhớ tới mẹ .
Khổ 3 : 
H:Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng .
Giải nghĩa từ : ruột gan, mưa phùn 
Ý 2:Tình cảm mẹ con thắm thiết .
Khổ 4:
H:Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm yên lòng mẹ ?
Giải nghĩa từ :tái tê .
Ý 3:Anh chiền sĩ nói cho mẹ yên lòng .
+ Em nghĩ gì về người mẹ và anh chiến sĩ?
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
c) Đọc diễn cảm :
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ 
 " Ai về thăm mẹ .
 ..thưong bầm bấy nhiêu .
- GV Hướng dẫn HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ .
- Hướng dẫn HS thi đọc TL bài thơ .
IV/ Củng cố , dặn dò :
- Gọi HS nêu nội dung bài .
* GV dựa vào nội dung bài tích hợp cho HS nhận thấy được sự hy sinh cua những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. Từ đó nâng cao ý thức An ninh quốc phòng cho HS.
-Cho HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng . Chuẩn bị tiết sau : Út Vịnh .
1/
4/
1/
10/
12/
9/
3/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- HS đọc lại bài Công iệc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài học .
- Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
- 1HS đọc toàn bài .
- HS đọc thành tiếng nối tiếp .
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe .
- 1HS đọc đoạn + câu hỏi 
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc. Nhất là hình ảnh: mẹ lội xuống ruộng cấy mạ non, rét run .
- 1HS đọc lướt + câu hỏi .
+ Nêu cho được tình cảm của mẹ với con và của con với mẹ .
- 1HS đọc + câu hỏi
+ Cách nói so sánh 
 " Con đi ..
 ..đời bầm sáu mươi."
+ Mẹ là người phụ nữ Việt Nam điển hình, con là người hiếu thảo .
- HS nêu: Ca ngợi tình mẹ con thăm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con ở nơi quê nhà .
- HS lắng nghe .
- HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS đọc .
- HS thi đọc thuộc trước lớp.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và áp dụng vào thực tế bản thân.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 10/04/2017
Ngày dạy: 12/04/2017
Tiết 3 : Lịch sử
Lịch sử địa phương
Bài 1 :
An Lão trong thời kì kháng chiến
 chống thực dân Pháp (1945 - 1949)
(1 tiết)
 I- Đoàn kết các dân tộc , xây dựng chính quyền cách mạng :
 Để củng cố xây dựng chính quyền cách mạng, thực hiện chính sách đại đoàn kết của Mặt trận Việt Minh. Vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 10/1945, Tỉnh uỷ lâm thời, Uỷ ban nhân dân cách mạng lâm thời tỉnh Bình Định đã điều động một số cán bộ người Kinh lên công tác “thượng du vận”. Lúc đầu dựa vào các ông trị sở, thuộc của Pháp cũ để tuyên truyền, triệu tập quần chúng biểu tình, tổ chức lễ “đoàn kết” tại bãi Bà Nà thôn Hóc Quãng (An Dân) (nay là xã An Trung). Đồng bào H’ re, Ba na, Kinh ăn thề quyết tâm đánh đổ chính quyền cũ và diệt trừ giặc Pháp .
 	II- Tăng gia sản xuất, đẩy lùi nạn đói, giải quyết khó khăn về tài chính :
 Thực hiện lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, cùng cả nứớc, An Lão phát động phong trào tăng gia sản xuất lúa gạo, hoa màu để phòng chống cứu đói. Những ruộng đất hoang, những khu đồi, dãi đất ven đường đều được khai phá để trồng bắp, mì, lang,. Có nơi như Long Khánh, đồng bào còn chặt phá vườn cau để sản xuất lương thực. Đồng bào nhốt trâu, bò trong chuồng để lấy phân bón cho hoa màu, Các ngành nghề thủ công truyền thống như đan lát, dệt, được khôi phục. Một số xí nghiệp, công xưởng của Khu V như Đài phát thanh Nam Bộ, công binh xưởng, xưởng giấy Việt Thắng đã được thành lập và hoạt động tại Xuân Phong, An Hoà. Xưởng giấy Việt Thắng với trên 100 công nhân đã sản xuất các loại giấy thường giấy bạc tín phiếu ,
 Về tài chính : Bên cạnh việc thu thuế điền thổ, phụ thu kháng chiến, huyện chủ trương lập công quỹ xã và thu được kết quả. An Đồng thu được 35 000 đồng và 90 giạ lúa, An Dân thu được 17 000 đồng và 85 giạ lúa. Toàn dân nhiệt liệt hưởng ứng “Tuần lễ vàng” , “Tuần lễ đồng”.
 	 III- Tích cực chống giặc dốt, vận động đời sống mới :
 Các lớp bình dân học vụ được tổ chức khắp các thôn, xóm, nhất là An Hòa (An Tân, An Hòa ngày nay). Giáo viên là những người biết chữ tự nguyện hướng dẫn cho đồng bào không kể già, trẻ, gái, trai,  ai chưa biết chữ đều đi học. Đến đầu năm 1949 An Hòa thanh toán nạn mù chữ. Trường Tiểu học An Lão được thành lập tại xã An Đồng có khoảng 30 HS và 1 giáo viên 
 Trong các xã kiểu mẫu đường sá được sửa sang, nhà cửa được quét dọn, sắp xếp ngăn nếp. Chuồng trâu, bò, heo bố trí xa nhà. Đồng bào miền núi hớt tóc ngắn, thường xuyên tắm giặt, ăn bằng dũa, uống nước đun sôi để nguội. Việc mê tín, kiêng kị, cúng tế đã giảm bớt ,	
IV- Xây dựng lực lượng vũ trang :
	An Hoà, An Tân xây dựng lực lượng vũ trang : dân quân, du kích, nữ dân quân bạch đầu quân  Xã đội bộ dân quân được thành lập để giúp cấp uỷ và chính quyền chỉ đạo việc xây dựng lực lượng, huấn luyện chiến đấu, bố phòng bảo vệ thôn xóm .
Đầu năm 1948, Huyện đội được thành lập. Đến tháng 9/1949, An Lão xây dựng một trung đội bộ đội địa phương huyện . 
Câu hỏi :
1- An Lão đã làm cách nào để đẩy lùi giặc đói ?
2- Nêu những thành tựu mà An Lão đã đạt được trong công cuộc chống giặc dốt 
vận động đời sống mới ?
	3- Lực lượng vũ trang An Lão đã lớn mạnh như thế nào ?
	An Lão đoàn kết các dân tộc, xây dựng chính quyền, quyết tâm tăng gia sản xuất, đẩy lùi nạn đói. Đồng thời tích cực chống giặc dốt, vận động xây dựng đời sống mới .
Ngày soạn: 10/04/2017
Ngày dạy: 12/04/2017
Tiết 4 : Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
A/ Mục đích yêu cầu : 
 1) Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong HKI, trình bày được dàn ý của 1 trong những bài văn đó.
 2) Đọc 1 bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả .
B/ Đồ dùng dạy học : 
 GV : 02 tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung .
 HS : Xem trước bài ở nhà, chuẩn bị các dan bài ôn tập.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Viết tích cực.
	- Rèn luyện theo mẫu. 
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Trong tiết học này, các em sẽ ôn tập để khắc sâu kiến thức về văn tả miêu tả cảnh, Củng cố kiến thức về văn tả cảnh: Về cấu tạo của 1 đoạn văn, cách quan sát chọn lọc chi tiết, sự thể hiện tình cảm thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả.
2) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- GV nhắc lại yêu cầu :
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọ, luyện từ và câu, tập làm văn từ tuần 1à tuần 11 ( Sách TV 5 – tập 1) .
+ Câu a:
-GV cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 2HS
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã ghi lời giải.
+ Câu b :
- Cho HS nói bài làm mình chọn .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét, bổ sung .
* Bài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV nhắc lại yêu cầu .
- Cho HS làm bài .
- Cho học sinh trình bày bài làm .
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại kết quả đúng .
III/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học .
-Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn tập về văn tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được 1 dàn ý cho bài văn
01/
01/
22/
12/
03/
- HS lắng nghe.
- 01 HS đọc, lớp theo dõi SGK .
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài vào vở. 02 HS làm bài trên phiếu.
-HS làm trên giấy lên dán trên bảng 
-Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung .
- HS nói bài mình sẽ chọn để lập dàn bài .
- HS làm bài .
- HS lắng nghe.
- Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung .
- HS1: đọc lệnh và bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh .
- HS2: đọc các câu hỏi .
-HS đọc thầm các câu hỏi và trả lời các câu hỏi, 1 Số HS phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ năm ngày 13 tháng 04 năm 2017
Ngày soạn: 11/04/2017
Ngày dạy: 13/04/2017
 Tiết 1: Toán
 Tiết 154 : Luyện tập 
A – Mục tiêu :
 - Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.
B - Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : Bảng phụ
 2 - HS : Vở làm bài.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
 -Thực hành luyện tập.
D - Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
II - Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS nêu các tính chất của phép nhân.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4 cách còn lại.
 - Nhận xét, sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1) Giới thiệu bài : Luyện tập 
2) Hoạt động : 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
a)- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
+ HS khác nhận xét,.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . 
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
Bài 3:
HS đọc đề bài.
HS tóm tắt đề bài. Tự làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp tự làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét - chữa bài.
IV - Củng cố :
- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số và tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
V - Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Phép chia. 
1/
4/
1/
10/
10/
10/
3/
2/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- 1 HS nêu các tính chất.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề.
- HS làm bài.
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg
b) 7,14 m2 + 7,14 m2 +7,14 m2 x 3
 = 7,14 m2 x (1 + 1 + 3)
 = 7,14 m2 x 5 = 35,7 m2 
c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3
 = 9,26 dm3 x (9 + 1) 
 = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3
- HS chữa bài.
- HS đọc đề bài
- Tính: Đáp số:
a) 3,125 + 2,07 x 2 = 3,125 + 4,14
 = 7,265
b) (3,125 + 2,075) x 2 =5,2 x 2=10,4 
- Chữa bài.
- HS đọc.
+ Cuối năm 2000 có: 77 515 000 người
Tỉ lệ tăng: 1,3 %/ năm.
+ Hỏi năm 2001 có bao nhiêu người.
+ Tìm giá trị phần trăm của một số.
- HS làm bài (1 trong hai cách).
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 11/04/2017
Ngày dạy: 13/04/2017
Tiết 2: Địa lý
 Bài 1: An Lão
A/ Mục tiêu :
	- Kiến thức : Học xong bài này, học sinh
	- Biết dựa vào bản đồ hoặc lược đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của huyện An Lão.
	- Biết được diện tích, đặc điểm tự nhiên của huyện An Lão.
	- Kĩ năng : 
	- HS có thể quan sát bản đồ nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn của huyện An Lão.
	- HS dựa vào thực tế và nêu được đặc điểm tự nhiên của huyện An Lão.
- Thái độ :Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước của mình và có hứng thú khi tìm hiểu về địa lí địa phương.
B/ Đồ dùng dạy học :
	- Bản đồ tự nhiên Bình Định và An Lão (nếu có)
	- Tranh ảnh một số cảnh đẹp của An Lão.
C – Các PP/KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Động não.
	- Trình bày 1 phút. 
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS . Các đại dương trên thế giới: 
-GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài
II/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài: Phần địa lý trong SGK lớp 5 đã hết.Hôm nay chúng ta cùng tiếp tục đi tìm hiểu về địa lí của địa phương mình nhé. Bài học hôm nay là An Lão.
2) Hoạt động : 
a) Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Cho HS quan sát bản đồ TN Bình định và đọc thông tin mục 1 (vị trí địa lý và giới hạn). Cho biết:
+ Tỉnh BĐ có bao nhiêu huyện, hãy nêu tên các huyện đó?
+ Huyện An Lão nằm ở vị trí nào của tỉnh Bình Định?
+ Nêu vị trí của huyện An Lão
* Kết luận: Tỉnh BĐ gồm 10 huyện và một thành phố. An Lão là một trong những huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc tỉnh BĐ
*Hoạt động 2: Làm việc theo cặp:
- Cho HS quan sát Bản đồ hành chính huyện An Lão và cho biết:
+ An Lão có bao nhiêu xã? Nêu tên các xã?
+ Diện tích đất tự nhiên huyện An Lão là bao nhiêu?
*Kết luận: Huyện An Lão có 9 xã và 1 thị trấn, diện tích là 690,35 km2.
b) Đặc điểm tự nhiên:
*Hoạt động 3:cho HS làm việc cá nhân
- Cho HS đọc phần địa hình và trả lời:
+ Hãy cho biết độ cao trung bình và độ cao cao nhất so với mực nước biển của huyện An Lão?
+ Em hãy nêu nhận xét về địa hình của huyện An Lão?
*Kết luận: Địa hình An Lão núi non hiểm trở.
*Hoạt động 4:cho HS làm việc cá nhân
- Cho HS đọc phần sông ngòi và khí hậu để trả lời:
+ An Lão nằm trong đới khí hậu nào?
+ Thời tiết An Lão có đặc điểm gì
+ Lượng mưa trung bình hàng năm của An Lão là bao nhiêu ?
+ An Lão có những con sông nào? Con sông nào lớn nhất?
+ Nêu đặc điểm của sông ngòi An Lão?
*Kết luận:An Lão nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới và mang đặc trưng khí hậu miền núi. Sông ngòi An Lão đa số ngắn và dốc, có lượng nước thay đổi theo mùa.
*Hoạt động 5:cho HS làm việc cá nhân
- Cho Hs đọc phần đất đai và rừng rồi nêu nhận xét:
+ Hãy nêu nhận xét về diện tích đất tự nhiên của An Lão?
+ Rừng An Lão có những sản phẩm quý hiếm nào?
*Kết luận: Đất rừng của huyện An Lão chiếm hơn ½ tổng DT đất tự nhiên trong toàn huyện. Rừng có nhiều lâm thổ sản quý hiếm.
III/ Củng cố , dặn dò :
- Dựa vào bản đồ hành chính huyện An Lão nêu tên các xã của huyện An Lão?
+ Dựa vào B.Đồ tự nhiên BĐ cho biết vị trí địa lí của huyện An Lão?
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc ghi nhớ để nắm về địa lí An Lão
- Chuẩn bị tiết sau: An Lão (tiếp theo) .
4/
1/
6/
5/
5/
10/
6/
3/
- 2HS đọc thuộc bài học và trả lời câu hỏi .
- Lớp nhận xét .
- HS nghe và mở tài liệu đã cung cấp.
- HS quan sát bản đồ, đọc mục I và trả lời câu hỏi:
+ Có 10 huyện và một thành phố là: An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn và thành phố Quy Nhơn.
+ Nằm ở phía Tây Bắc tỉnh BĐ.
+ Vị trí của huyện An Lão là:
*Phía Đông: giáp huyện Hoài Nhơn.
*Phía Tây: giáp huyện Vĩnh Thạnh và tỉnh Gia Lai.
*Phía Nam: giáp huyện Hoài Ân.
*Phía Bắc: giáp huyện Ba Tơ (tỉnh Quãng Ngãi)
- HS làm việc theo cặp: Quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi:
+ Huyện An Lão có 9 xã và 1 thị trấn là: An Hòa, An Tân, An Hưng, An Trung, An Dũng, An Vinh, An Quang, An Nghĩa, An Toàn và thị trấn An Lão.
+ DT đất tự nhiên của huyện An Lão là 69035 ha tương đương 690,35 km2.
- HS nêu ghi nhớ .
- HS đọc và trả lời:
+ Độ cao trung bình là 600m so với mực nước biển. Độ cao cao nhất là đỉnh Tơ Rinh (An Toàn) tới 1114m.
+ Địa hình An Lão hiểm trở, suốt trên chiều dài từ phía tây bắt tới đông nam núi non trùng điệp. Chỉ có 4 xã An Hòa, An Tân, và một phần của xã An Trung, An Hưng là tương đối bằng phẳng, các xã còn lại chủ yếu là dốc cao.
- HS đọc và trả lời:
+ An Lão nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới và mang đặc trưng khí hậu miền núi.
+ Có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Đặc biệt vùng núi An Toàn lạnh hơn so với các vùng khác trong huyện.
+ Lượng mưa bình quan năm1856mm
 - Lượng mưa cao nhất: 3076mm
 - lượng mưa thấp nhất: 917mm
 - Độ ẩm trung bình: 69%
+ Sông An Lão, sông xang, sông Vố, sông Đinh, sông Hre,  Sông An Lão là sông lớn nhất.
+ Các sông An Lão đa phần ngắn và dốc, khô cạn vào mùa nắng, mùa mưa nước dâng cao rất nhanh và dễ gây ra lũ lụt.
+ Cung cấp nước tưới cho toàn huyện, xây dựng công trình thủy điện đáp ứng một phần sinh hoạt điện cho nhân dân.
+ Tổng DT đất là An Lão : 69035 ha
 - Đất nông nghiệp : 3 712, 19 ha
 - Đất lâm nghiệp : 36 672,77 ha
 - Đất chuyên dùng : 704,73 ha
 - Đất ở : 142,02 ha
- DT mặt nước nuôi trồng thủy sản: 8,94ha
- Đất chưa sử dụng : 27 794,35 ha
+ Rừng An Lão có nhiều lâm thổ sản quý như: lim, trắc, sao, chó, sa nhân, cánh kiến, mật ong, các loại quả như hồ tiêu, chuối, thơm, mít, và nhiều loại dược liệu, thú rừng quý hiếm
- Một số em nêu.
-HS lắng nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 11/04/2017
Ngày dạy: 13/04/2017
Tiết 3: Luyện từ và câu 
Ôn tập về dấu câu 
( Dấu phẩy )
A/ Mục tiêu :
	- Kiến thức :Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu phẩy .
	- Kĩ năng : Biết phân tích chỗ sai trong dùng dấu phẩ, chữa được lỗi .
- Thái độ :Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thúc thận trong khi dùng dấu phẩy .
B/ Đồ dùng dạy học :
	- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy .
	- Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 , BT 3 + băng dính .
C – Các PP/KT dạy học:
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS .
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 31.doc