Giáo án Lớp 5 - Tuần 30

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nữ Trạng nguyên”.

- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng honganh Lượt xem 1101Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn. 
Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. MỤC TIÊU:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
 - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
600000m2 = km2 5km2 = hm2
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS làm trên bảng.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
- HS làm vào vở, vài HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
1m3= 1000dm3 ; 7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3 ; 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3 ; 1dm3 9cm3 = 109cm3
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
- 1 HS đọc lại
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU:
 - Sau bài học, HS biết: Thú là loài vật đẻ con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình trang 120, 121 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Bài cũ
- Trình bày sự sinh sản của chim.
- Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau:
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú.
- Chuẩn bị bài: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
- 2HS trả lời.
- Vài HS nhắc lại đề bài.
- HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. 
- Bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ.
- đầu, chân, mình
- Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ.
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
- Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ Giống: cả chim và thú đều nuôi con
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con:
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên
Hổ, chó, mèo, 
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 29
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được các phân số bằng nhau, so sánh phân số.
 - Viết các phân số dưới dạng số thập phân, viết các số thập phân và phân số dưới dạng phân số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra HS đọc, viết số thập phân.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Nối các phân số bằng nhau:
- Gọi 1 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp viết vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Chữa bài. KQ: 12 km/giờ
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền vào vở.
- Chốt bài làm đúng.
7,54 > 5,74 16,23 = 16,2300
0,26 < 0,32 28,189 < 28,21
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên làm. Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS TB lên bảng.
- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.
- Đọc thành tiếng
- Tự làm vào vở. 4 HS khá lên bảng
- Suy nghĩ, chọn dấu để điền.
- 2 HS TB khá lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
 - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném).
 - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia được.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
* Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
- Tập theo đội hình 2 hàng phát cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- Mỗi tổ chọn 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
* Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).
- GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng cho đúng.
* Trò chơi "Lò cò tiếp sức".
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r 
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
3. Kết thúc:
- Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ 4 ngày 4 tháng 4 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc:
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi:
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
- GV gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
 - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). 
- Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
- Giúp HS luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc. 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
- Mời một HS đọc lại cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi:
- Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
- Ý các đoạn này nói lên điều gì ?
- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
- Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? 
*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN
- Ý đoạn này nói lên điều gì?
- Gọi 1 HS đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.
- Bài văn nói lên điều gì ?
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. 
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ?
- Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát tranh.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm đúng: lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,
- 1 HS đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.
*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.
- HS phát biểu, VD: Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài
- Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng.
- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. 
- 1 HS đọc.
*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( TT)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
 - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 - Làm các BT 1, 2, 3 (a)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
600000m3=km3 5km3 = hm3
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- 1HS làm trên bảng.
- HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 
 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 
150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn
 ĐS: 9tấn
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
- Thể tích của bể nước là: 
 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
 a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000(l)
 ĐS: a) 24000 l
Tập làm văn:
 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
 - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại ở nhà.
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV chốt ý đúng
Bài 2: cho HS đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
- GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3. Củng cố - dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật.
- Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên) - Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+ Đoạn 2: tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+ Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày - Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+ Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) - Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
- Học sinh đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
- 1 HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 29
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc bài văn “Hoa giấy” và trả lời câu hỏi để củng cố hiểu biết về văn tả cây cối.
 - Biết tả một loài hoa hoặc quả mà em biết. Lời văn sinh động, hấp dẫn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
KQ: a. ý 1 b. ý 3 c. ý 2 d. ý 1
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết bài văn cho hay hơn.
TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 29
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Vận dụng giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Gọi HS lên chuyển phân số thành số thập phân.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vở, 2 HS TB lên bảng
- Chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS TB lên bảng.
- Nhận xét. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm vào vở.
- Gọi 2 HS TB lên bảng.
- Chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 5: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề.
- Mời 1 HS khá lên bảng.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng, lớp nhận xét.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- Tự làm vào vở.
- Một số HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS khá lên giải, nhận xét.
KQ: 35,1 tấn
- Cả lớp suy nghĩ và làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Kĩ thuật
LẮP RÔ BỐT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn, có thể nâng lên hạ xuống được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích của bài học, tác dụng của rô bốt trong đời sống thực tế.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu rô bốt lắp sẵn.
- Để lắp rô bốt em phải lắp mấy bộ phận? Kể tên từng bộ phận?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- Gọi HS lên bảng chọn.
- GV nhận xét, bổ sung.
b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô bốt (H2-SGK)
- Quan sát kỹ hình 2a SGK
- Gọi 1 HS lên lắp chân rô bốt.
- HD lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV thực hiện chậm và lưu ý cho HS biết vị trí trên dưới của các thanh chữ U dài, các ốc, vít phải lắp ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô bốt để làm thanh đỡ thân rô bốt. Lưu ý các ốc, vít phải lắp ở phía trong trước.
* Lắp thân rô bốt (H3 SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và đặt câu hỏi cho HS 
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước lắp 
* Lắp đầu rô bốt ( H4 SGK)
- GV tiến hành lắp ráp đầu rô bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và 5 thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài
* Lắp các bộ phận khác 
+ Lắp tay rô bốt (H5a SGK):
- GV yêu cầu HS lên chọn chi tiết và lắp ráp tay thứ 2. ( yêu cầu 2 tay đối nhau)
+ Lắp ăng ten ( H5b SGK)
- Gọi HS lắp ăng ten.
+ Lắp trục bánh xe (H5c SGK)
- GV nhận xét và hướng dẫn nhanh.
c/ Lắp ráp rô bốt (H 1 -SGK).
- GV lắp ráp rô bốt theo các bước SGK. Lưu ý HStrình tự lắp rô bốt.
- GV thao tác chậm để HS quan sát các bước lắp ráp.
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của 2 tay rô bốt.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV hướng dẫn tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp.
- Hướng dẫn xếp các chi tiết vào hộp đúng quy định.
- GV dặn dò HS mang túi cất giữ các bộ phận sẽ lắp ở cuối tiết 2.
- HS quan sát kỹ từng bộ phận.
- Cần có 6 bộ phận là chân ro bốt; thân ro bốt; đầu rô bốt; tay rô bốt; ăng-ten; trục bánh xe.
- 1 HS lên bảng chọn từng loại chi tiết và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng bộ phận. Lớp bổ sung
- HS quan sát 
- HS lên bảng lắp mặt trước một chân rô bốt. Lớp quan sát ,bổ sung.
- 1 lên bảng lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô bốt.
- Gọi 1 HS trả lời: cần 4 thanh chữ U dài.
- Cả lớp quan sát.
- HS quan sát 
- HS quan sát và 1 em lên bảng trả lời câu hỏi và lắp thân rô bốt
- 1 HS quan sát và trả lời
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp quan sát.
- 1 HS lên lắp.Cả lớp quan sát, bổ sung.
- HS thực hành tháo rời các chi tiết theo trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp và xếp vào hộp.
Thứ 5 ngày 5 tháng 4 năm 2012
Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi các số đo thời gian. 
 - Xem đồng hồ.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Gọi HS đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi HS nêu miệng bài làm
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi HS đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.
- GV quan sát, nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị đo thời gian
- Dặn HS làm bài tập ở nhà
- 2 HS nêu
- Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)
- Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:
2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút
90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút
- HS đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. 
- 1HS đọc lại bài 1.
Chính tả: (Nghe - viết)
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
- GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con, nháp 
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
- GV chấm khoảng 5 bài.
- GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu đề bài, cho HS ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.
- Cho HS đọc lại các tên đã viết đúng.
Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và trình bày miệng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
- 2HS lên bảng viết.
- HS theo dõi trong SGK.
- 1HS đọc to bài chính tả.
- Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy.
- HS đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc đề bài, cho HS ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
- HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
Luyện từ và câu:
ÔN T

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 30LIENGT.doc