Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Giáp

Tiết 2: Kể chuyện: ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( TIẾT 2)

I/ Mục tiêu

+Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

+ Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.

+ Học sinh tự giác học tập.

II/ Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).

III/ Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài.(2p)

- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.

2.2. Kiểm tra đọc(20p) (5hs)

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.

2.3. Hướng dẫn làm bài tập.(10p)

Bài 2.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nhận xét kết luận bài làm của HS.

- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm khác của bạn.

- GV nhận xét khen gợi HS .

3. Củng cố – Dặn dò(3p)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.

- HS nghe.

- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai sửa lại cho đúng.

- HS nối tiếp nhau đặt câu.

VD: Câu ghép hoàn chỉnh .

a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.

b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm việc theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.

c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng của HS 
1- Giới thiệu bài:(3p)
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS): (20p)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
3- Bài tập 2: (12p)
+ Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn: 
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD); Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
- Cả lớp và GV nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò: (5p)
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
+ BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV vào VBT, một số em làm vào bảng nhóm.
- HS làm bài bảng nhóm trình bày.
	Chiều, thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2017
Tiết 2: Kể chuyện: ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( TIẾT 2)
I/ Mục tiêu
+Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
+ Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
+ Học sinh tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.(2p)
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2.2. Kiểm tra đọc(20p) (5hs)
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.(10p)
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận bài làm của HS. 
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm khác của bạn.
- GV nhận xét khen gợi HS .
3. Củng cố – Dặn dò(3p)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
VD: Câu ghép hoàn chỉnh .
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm việc theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”
	Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2017
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu::
 - Biết tính, vận tốc, quãng đường, thời gian.
 - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II Đồ dùng dạy học:
 GV: 
Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài 1: 
- yêu cầu cho học sinh đọc đề.
Bài 1a:
+Vẽ sơ đồ:
 ô tô xe máy
 Gặp nhau
 180 km.
 + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? 
 + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- GV: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau.
 - Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?
- Dựa vào công thức tính thời gian thì thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau là bao nhiêu?
- Gọi HS lên bảng trình bày bài toán:
- Gọi HS cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược chiều.
Bài 1b:.
- Cho HS làm vào vở:
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 Nêu cách giải?
- Gọi HS đính bài lên bảng. 
-Bài 3: (HS khá , giỏi) 
+ Gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo. 
+ Cho HS làm vào vở: 
Bài 4: (HS khá , giỏi)
- Gọi HS nêu các bước giải:
- Cho HS làm vào vở: 
- Gọi 2 HS lên bảng thi giải nhanh, đúng.
- GV nhận xét 
.
4. Củng cố - Dặn dò : 
 - Qua tiết LT này các em ôn lại những kiến thức gì? 
- Chuẩn bị: luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
+ 2 chuyển động 
+ Ngược chiều.
- 180 : 90 = 2 (giờ)
Bài giải:
Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau:
180 : 90 = 2 (giờ)
 Đáp số: 2 giờ
+ta lấy quãng đường chia cho tổng 2 vận tốc .
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung
Bài giải:
 Tổng 2 vận tốc:
42 + 50 = 92 (km/ giờ)
Thời gian để 2 ô tô gặp nhau:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 + Tìm thời gian đi của ca nô.
 + Tính quãng đường ca nô đã đi.
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung
Bài giải:
 Thời gian ca nô đi từ A đến B:
 11giờ15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút
 3giờ 45phút = 3,75giờ
 Độ dài quãng đường AB:
 12 x 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung
+ Đề bài cho đơn vị đo là km, phút; nhưng yêu cầu tính theo đơn vị m/phút.
+ Cách 1: 
Bài giải:
15km = 15000 m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
15 000 : 20 = 750 (m/phút)
 Đáp số: 750 m/ phút.
Cách 2:
Bài giải:
 Vận tốc chạy của ngựa:
15 : 20 = 0,75 (km/ phút)
0,75 km/phút = 750 m/ phút
Đáp số: 750 m/ phút.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 +Tính quãng đường đã đi.
 + Tính quãng đường còn lại.
- 2 HS lên bảng giải. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bổ sung
Bài giải:
2giờ 30phút = 2,5 giờ
 Quãng đường ô tô đã đi:
42 x 2,5 = 105 (km)
Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là
135 – 105 = 30 (km)
Đáp số: 30 km
Tiết 4: GDKNS:
Chiều, thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( TIẾT 3)
I/ Mục tiêu:
+Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
+Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kiểm tra nội dung bài giờ trước của HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.(2p)
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2.2. Kiểm tra bài đọc.(15p)(5hs)
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập. (15p)
Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả.
- Câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
- Yêu cầu HS phân tích các vế câu của câu ghép, dùng dấu gạch chéo để phân tách các vế câu, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố – Dặn dò(3p)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài luyện đọc và học thuộc lòng, xem trước tiết 4.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS báo cáo kết quả.
a. Những từ ngữ: Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
c. tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
d. 
* Các từ ngữ được lặp lại: Tôi, mảnh đất.
* Các từ ngữ được thay thế: 
+ Cụm từ Mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. 
+ Cụm từ mảnh đất quê hương thay thế cho mảnh đất cọc cằn.
+ Cụm từ mảnh đất ấy thay thế cho Mảnh đất quê hương.
- HS phân tích 
Tiết 3: Tự học: Ôn luyện
Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2017
Tiết 2: Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( TIẾT 4)
I/ Mục tiêu
+ Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
+ Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
+Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kiểm tra bài học của HS.
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài.(2p)
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2.2. Kiểm tra đọc.(10p) (5hs)
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập(20p)
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập. GV nhắc HS giở mục lục sách để tìm cho nhanh.
- GV gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng, GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét khen gợi HS .
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố- Dặn dò(3p)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập.
- HS phát biểu: Các bài tập đọc là văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 HS làm vào giấy khổ to cả lớp làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình.
- HS tiếp nối nhau nêu chi tiết hoặc câu văn em thích.
Tiết 3: Tập làm văn: ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
+ Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Bà cụ bán hành nước chè.
+Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng nhóm, bút dạ
III. Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1. Giới thiệu bài(2p)
Nêu mục tiêu bài học
2. Viết chính tả (15p)
a) Tìm hiểu nội dung bàn văn
- Gọi HS đọc bài Bà cụ bán hàng nước chè
- Hỏi: Nội dung chính của bài văn là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c) Viết chính tả.
d) Soát lỗi, chấm bài.
3. Viết đoạn văn(20p)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
? Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tử ngoại hình hay tính cách của bà cụ?
? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào bảng nhóm treo lên bảng lớp. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- Cho HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò.(3p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trả lời: Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- HS nêu và viết các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà cụ.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.
- 1 HS làm vào bảng nhóm. lớp làm vào vở.
- 1 HS báo cáo kết quả làm việc của mình. HS cả lớp nhận xét.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
Tiết 4: GDNGLL:
Chiều, thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2.
 II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Bài mới:
+ GTB : (2P) ghi đề bài.
+ Kiểm tra Tập đọc và HTL(10P) : (số HScòn lại trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.(20P)
Bài 2: Yêu cầu 3hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm.
- YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT.
- GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào?
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng:
C. Củng cố – dặn dò:(5P)
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
-HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2)
b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1)
c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2)
- chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4)
- chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6)
- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.
Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Tập trung vào giải bài toán cơ bản (mối quan hệ vận tốc, thời gian, quãng đường.)
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ, bảng học nhóm
HS: dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thực hành .
Bài 2:
+Gọi nhắc lại công thức tính quãng đường.
+Cho HS tự làm vào vở:
+ Cho 2 làm trên bảng phụ.
+Gọi HS đính bài lên bảng.
Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Nêu cách tính quãng đường.
 +Có mấy chuyển động đồng thời?
 + Cùng chiều hay ngược chiều?
 + Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
+Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp mấy km?
+Giảng: Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
+ Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu km?
+ 24km chính là hiệu 2 vận tốc trong chuyển động cùng chiều.
+ Cho HS tự làm vào vở dựa theo công thức đã học.
+Gọi HS nêu các bước giải:
+Gọi HS đọc bài 1 b.
+Cho HS giải vào vở:
+Cho HS lên bảng giải bài toán.
Bài 3: (HS K,G) 
- GV yêu cầu đọc đề, phân tích đề.
- Gọi HS thi đua giải nhanh, đúng.
 - Nhận xét tiết học.
 - Xem trước:Ôn tập về số tự nhiên.
4 Củng cố - Dặn dò : 
 - Qua tiết học này các em ôn lại những gì? Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
 - GV nhắc HS về ôn lại các kiến thức đã học. Chuẩn bị: “Ôn tập về số tự nhiên”.
 - GV nhận xét tiết học.
+Lấy vận tốc nhân thời gian.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
.Bài giải:
Quãng đường báo gấm đã chạy:
120 x = 28 (km)
 Đáp số: 28 km. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
 S = V X t
+ Hai.
+ Cùng chiều
+ 48 km.
+ 24 km.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
.Bài giải:
 sau mỗi gìơ xe máy gần xe đạp:
36 – 12 = 24 (km/giờ)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:
48 : 24 = 2 (giờ )
Đáp số: 2 giờ
+ Để tính được thời gian ta cần tìm quãng đường, tìm hiệu hai vận tốc " tìm thời gian
.Bài giải:
Quãng đường xe đạp đã đi:
12 x 3 = 36 (km)
 Hiệu 2 vận tốc:
36 – 12 = 24 (km/ giờ)
Thời gian 2 xe gặp nhau:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
1,5 giờ = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
- Nhận xét. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
Bài giải:
 Hiệu 2 vận tốc:
 54 – 36 = 18 (km/ giờ)
Thời gian xe máy đã đi:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30phút
2 giờ 30phút = 2, 5 giờ
Quãng đường xe máy đã đi:
36 x 2,5 = 90 (km)
Thời gian hai xe gặp nhau:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
- Nhận xét.
Tiết 3: Tự học: Ôn luyện
Thứ 5 ngày 30 tháng 3 năm 2017
Tiết 1: Chính tả. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
ĐỀ KIỂM TRA: (Thời gian 40 phút)
* Đọc hiểu: (7 điểm)
 Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:
 1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
 A. Nghĩa Lĩnh.
 B. Ba vì.
 C. Tam Đảo.
 2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
 A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều 
 màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
 B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy 
 mâytrời cuồn cuộn.
 C. Cả hai câu trên đều đúng.
 3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba”
 A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ.
 B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng. 
 C. Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào ?
 A. Bằng cách thay thế từ ngữ.
 B. Bằng cách lặp từ ngữ.
 C. Bằng cả hai cách trên.
5/ Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
 A. Nhân hóa.
 B. So sánh.
 C. Ẩn dụ.
6/ Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
 A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
 B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
 C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.
7/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
 A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
 B. Dập dờn,chót vót, xanh xanh, xa xa.
 C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
8/ Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào?
 A. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
 B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
 C. Kết thúc câu.
 9/ Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ?
Vun vút
Vời vợi
 Xa xa
 10/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ?
Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
 Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào trước ý với mỗi câu đúng.Câu 1,2,3,4,6,8, 9,10 khoanh vào trước ý với câu trả lời đúng : mỗi bài được 0,5 điểm.Câu 5,7 khoanh vào trước ý trả lời đúng : Mỗi bài được 1,5 điểm.
 Câu 1: Ý A Nghĩa Lĩnh.
 Câu 2: Ý C Cả hai câu trên đều đúng.
 Câu 3: Ý C Cả hai ý trên đều đúng.
 Câu 4: Ý B Bằng cách lặp từ ngữ.
 Câu 5: Ý B So sánh.
 Câu 6: Ý C Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.
 Câu 7: Ý A Dập dờn,chót vót,vòi vọi, sừng sững,cuồn cuộn,xa xa.
 Câu 8: Ý B Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
 Câu 9: Ý B Vời vợi
 Câu 10: Ý C Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
 Tiết 2: Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
 Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ, bảng nhóm
HS: dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3. 5, 9.
Bài 1: 
- Cho HS trả lời miệng:
Bài 2:
- Yêu HS đọc đề 
- Gọi HS nêu đặc điểm của :
Bài 3: 
- Cho HS làm vào vở:
- Gọi hs lên bảng nêu cách so sánh.
Bài 4. (HS khá, giỏi)
- Cho HS làm vào vở: 
- Cho 2 HS làm trên bảng phụ.
- Gọi HS đính bài lên bảng. 
Bài 5: 
- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Đính bảng phụ lên bảng, mời 2 HS lên sửa nhanh, đúng: 
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Qua tiết học này các em ôn lại những kiến thức gì? Gọi HS nêu mối quan hệ của 2 số tự nhiên liên tiếp, 2 số chẵn, lẽ liên tiếp.
- Chuẩn bị: Ôn tập về phân số.
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 1 số HS nêu miệng KQ 
 + 70 815: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm.
 Giá trị chữ số 5: 5 đơn vị.
 975 806: chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm linh sáu.
 Giá trị chữ số 5: 5 000.
 5 723 600: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm.
 Giá trị chữ số 5: 5 000 000
 472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba. 
 Giá trị chữ số 5: 50
- Nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
a/ 1000, 7999, 66 666
b/ 100, 998, 2 998-3000
c/ 81, 301, 1 999
Các số tự nhiên: các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Hai số lẻ, chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
>, <, =
, =
- Nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
 a) Từ bé đến lớn:3999; 4856; 5468; 5486
 b) Từ lớn đến bé: 3 762 ; 3726 ; 2763 ; 2736 
- Nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 243 b) 207
c) 810 d) 465
- Nhận xét.
Tiết 3: Tập làm văn: ÔN TẬP CUỐI KỲ TIẾT 8
 (Kiểm tra viết)
 * Kiểm tra viết: (10 điểm)
 1/ Chính tả: (4 điểm)
Nghe – viết: “Ai là thủy tổ loài người” ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 70 )
2/ Tập làm văn: (6 điểm)
 Tả một loài ho

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_L5_T28_GIAP.doc