Giáo án Lớp 5 - Tuần 27

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Tranh dân gian làng Hồ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 5225Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới. 
- GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm thực hành như yêu cầu Thực hành trang 109 SGK. 
- HS trình bày, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu
- HS các nhóm quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận làm bài tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung:
- Bài 1: HS chỉ vào hình vẽ đâu là vỏ, phôi và chất dinh dưỡng.
- Bài 2: 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – c; 6 - d
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 4.
- HS trình bày và thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 2.
- HS quan sát hình và trao đổi.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.
- Chuẩn bị bài “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 26
I. MỤC TIÊU: 	
 - Củng cố để HS nắm được cách nhân, chia đo thời gian cho 1 số.
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu cách nhân, chia đơn vị đo thời gian cho một số?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Gọi 5 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài
Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp nối vào vở. 
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải và chọn câu trả lời đúng. 
- Chữa bài. KQ: b. 1giờ 10 phút
Bài 4: Dành cho HS khá
Bài giải:
Làm 1sản phẩm hết số thời gian là:
10 giờ 15 phút : 3 = 3 giờ 25 phút
Làm 5 sản phẩm hết số thời gian là:
3 giờ 25 phút x 5 = 17 giờ 5 phút
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét 
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS TB lên bảng, cả lớp nối vào vở
- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.
- Tự làm vào vở. HS nêu câu trả lời và giải thích, nhận xét
- 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ, tìm cách giải.
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
- Nhận xét bài bạn.
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 TRÒ CHƠI "CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU"
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể).
 - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
 - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. 
 - Chơi trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". YC biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng dọc
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản: 
* Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
+ Học phát cầu bằng mu bàn chân.
- Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập theo sân tập đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống nhất "Chuẩn bị.... bắt đầu".
* Ném bóng.
+ Ôn hai trong bốn động tác bổ trợ.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
- GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ cho HS tự quản tập luyện.GV quan sát sửa sai cho HS.
* Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
- Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, chia lớp thành hai đội chơi.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 r
3. Kết thúc:
- Đi thường theo 2- 4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu, ném bóng.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Thứ 4 ngày 14 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng Tập đọc
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (Trả lời nội dung các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:	
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi:
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. 
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? 
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học một bài thơ rất nổi tiếng – bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu thêm truyền thống vẻ vang của đất nước ta, dân tộc ta.
2.2. Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- GV yêu cầu: Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Lượt 1: HS đọc nối tiếp, phát âm từ khó
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới; nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ.
- Lượt 2: HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ .
b) Tìm hiểu bài:
+ Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? 
+ Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. 
+ Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến ? 
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm từng khổ thơ. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng với nội dung từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 3 và 4. 
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm thuộc từng khổ, cả bài thơ.
- Cho HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc tiếp nối.
- HS đọc phần chú thích.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc.
+ Khổ 1
+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.
+ Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng ta, của chúng ta Những cánh đồng thơm mát, Những ngả đường bát ngát, Những dòng sông đỏ nặng phù sa 
+ Nước của những người chưa bao giờ khuất , Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về 
+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hóa - làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người - đã thể hiện niềm vui phới phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.
- 1 tốp HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp đọc diễn cảm.
- Miệng.
- Thi đua.
* Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do 
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Làm các BT Bài 1, bài 2, bài 3 và bài 3* bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc và viết công thức.
- Nhận xét.
2. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, thống nhất kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô.
- Muốn tính gian ô tô đi được, ta làm như thế nào?
- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
- HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS phân tích, đổi 15 phút ra giờ. Sau đó, GV cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
* Bài 4: GV giải thích Kăng –gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước. 
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán, cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính quãng đường.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS Làm bảng con
130 km; 1,47 km; 24 km
- HS đọc đề.
- HS tìm hiểu đề.
+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được.
- HS làm vở:
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km 
- HS làm vào vở, 1HS khá giỏi lên bảng giải.
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường ong mật bay được trong 15 phút là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm thi đua.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển được trong 1 phút 15 giây là:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
- HS nhắc lại quy tắc.
 Tập làm văn
ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1.
- Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm BT2).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
2.Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. 
- GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS đọc lại.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng phiếu cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. 
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
- GV nhấn mạnh: Tác giả đã nhân hóa cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:
. Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.
. Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.
. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hóa
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn văn theo lời dặn như thế nào. GV mời một vài HS nói các em chọn tả bộ phận nào của cây.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn.
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã viết. 
- GV nhận xét và chấm điểm những đoạn viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu những HS viết đoạn văn tả một bộ phận của cây chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn; cả lớp chuẩn bị cho tiết viết bài văn tả cây cối.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe:
+ Trình tự tả cây cối: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể bao quát rồi tả chi tiết.
+ Các giác quan được sử dụng khi quan sát: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.
+ Biện pháp tu từ được sử dụng: So sánh, nhân hóa
+ Cấu tạo: Ba phần:
Ÿ Mở bài: Giới thiệu bao quát về cây sẽ tả.
Ÿ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây.
Ÿ Kết bài: Nêu lợi ích của cây, tình cảm của người tả về cây.
- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật về một số loài cây, hoa, quả và chuẩn bị làm bài.
- Một vài HS phát biểu.
- HS làm vở.
- Một số HS đọc, các HS khác lắng nghe và nhận xét.
Buổi chiều TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 26
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc đoạn văn và tìm được các từ mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ và lỗi lặp từ, rồi chữa lại cho đúng.
 - Biết viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho đề văn tả cái ti vi. Lời văn sinh động, hấp dẫn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết lại mở bài, kết bài cho hay hơn.
 TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 26
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Kiểm tra vở bài tập của HS.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu cả lớp làm vở, 4 HS TB lên bảng
- Chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.1 HS TB nêu câu trả lời đúng và giải thích.
 - Nhận xét. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi HS TB nêu kết quả và giải thích.
- Nhận xét.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 5: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề.
- Mời 1 HS khá nêu câu trả lời.
- Nhận xét
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét.
- HS nêu cách làm.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
KQ: B. 11giờ 15 phút
- Tự làm vào vở.
- Một số HS trình bày, bổ sung.
KQ: a. Đ b. S c. Đ d. Đ
- 1 HS khá lên bảng giải.
- Cả lớp suy nghĩ và làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T1) 
I. MỤC TIÊU:
 - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
 - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: Lắp xe ben.
- Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe ben”
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em lắp máy bay trực thăng.
- GV nêu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế: Máy bay trực thăng được dùng để cứu người gặp nạn ở những vùng xảy ra thiên tai, lũ lụt. Ngoài ra trong ngành nông, lâm nghiệp máy bay trực thăng còn dùng làm phương tiện để phun thuốc trừ sâu, phân bón,
2/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó. 
3/ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV gọi 1 – 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp theo từng loại.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát và bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành cho bước chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2 – SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK)
+ Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu ? 
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng. GV hướng dẫn cho HS biết phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3 – SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào ? 
- GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp.
* Lắp ca bin (H.4 – SGK)
- GV gọi 1 – 2 HS lên bảng lắp ca bin. 
- GV yêu cầu cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
* Lắp cánh quạt (H.5 – SGK)
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK. 
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hướng dẫn lắp cánh quạt.
* Lắp càng máy bay (H.6 – SGK)
- GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi lắp, GV thao tác chậm và chỉ cho HS biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp càng thứ hai của máy bay.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- GV nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau đó hướng dẫn thao tác nối 2 càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1 – SGK)
- GV hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
- GV kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
GV hướng dẫn HS:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu.
- GV dặn HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được tiết tiếp theo.
-1 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay).
- 1 - 2 HS chọn và xếp chi tiết theo yêu cầu.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS quan sát hình.
- Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.
- 1 HS trả lời và tiến hành lắp.
- 1 - 2 HS tiến hành lắp.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- 1 HS trả lời và tiến hành lắp.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và xếp các chi tiết.
Thứ 5 ngày 15 tháng 3 năm 2012
Toán
THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng tính BT3, cả lớp làm vở. 
2. Dạy bài mới:
1. Hình thành cách tính thời gian:
a) Bài toán 1: 
- GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán.
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian.
b) Bài toán 2: 
- GV cho HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
- GV gọi một số HS nhận xét lời giải của bạn.
- GV giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất.
- GV giải thích lí do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường.
c) Củng cố:
- GV gọi một số HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian.
- GV viết sơ đồ lên bảng:
v = s : t
 s = v x t t = s : v 
2. Thực hành:
 Bài 1: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, thống nhất kết quả.
 Bài 2: GV cho HS tự làm bài. 
- Hướng dẫn HS áp dụng công thức để tính gian.
- Sau đó, GV chữa bài.
* Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, GV chữa bài. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc tính thời gian.
- Dặn học quy tắc và công thức.
- Nhận xét tiết học.
- Một HS lên bảng tính.
 Thời gian đi là:
 170 : 42,5 = 4 ( giờ)
- HS phát biểu: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
- t = s : v
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là :
: 36 = 1 giờ 10 phút
Đáp số: 1 giờ 10 phút
- Một số HS nhận xét.
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc: t = s : v
- HS tính bảng con và nêu kết quả.
2,5 giờ; 2,25 giờ; 1,75 giờ; 2,25 giờ
Bài giải
 a) Thời gian đi của người đi xe đạp là:
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
 b) Thời gian đi của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)
 Đáp số: a) 1,75 giờ b) 0,25 giờ 
- Thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm thi đua. Bài giải
 Thời gian máy bay bay là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ)
 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút.
Đáp số: 11 giờ 15 phút
Chính tả: (Nhớ - viết)
CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
 - Tìm đđược các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Phiếu kẻ bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài. 
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối trong SGK để ghi nhớ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày các khổ thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu câu (dấu chấm, dấu ba chấm), những chữ dễ viết sai chính tả (nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa,).
- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + bảng con.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, t

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5TUAN 27LIENGT.doc