Tiết 5 : Đạo đức
Em yêu hoà bình (Tiết1)
A/ Mục tiêu :
- Kiến thức : HS biết giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình .
- Kỹ năng : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức .
- Thái độ : Yêu hoà bình, quí tọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoai hoà bình, gây chiến tranh .
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN xác định giá trị: Nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình.
- KN hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Động não
- Dự án
- Trình bày 1 phút.
E/ Tài liệu, phương tiện :
- Giấy khổ to, bút màu.
- Thẻ màu dành cho HĐ, tiết 1.
ắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . - GV treo bảng phụ đã viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài . - Gọi 1HS lấy VD tên riêng trong bài chính tả minh hoạ 4 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 : - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa - ri. - Cho HS làm bài. - GV cho cả lớp đọc thầm lại bài văn bài văn, tác giả bài Quốc tế ca. Dùng bút chì gạch dước các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó . - GV cho 2HS làm trên 2 tờ giấy khổ to - GV nhận xét, sửa chữa . - GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng đó . III / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. -Về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa nước ngoài . -Chuẩn bị Nhớ – viết : “Cửa sông” 3/ 1/ 20/ 3/ 10/ 3/ - 02 HS lên bảng viết : Đác – uyn, Pax – tơ, A – đam, Sác - lơ, Nữ Oa, Ấn Độ. (cả lớp viết nháp) -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. + Bài chính tả giải thích sự ra đời của Ngày Quốc tế Lao động . - HS lắng nghe. - HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. -HS soát lỗi . - HS nộp bài. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -HS đọc quy tắc viết hoa. -HS lấy VD minh hoạ . - 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm SGK . - HS làm vào vở . - HS nêu miệng các tên riêng và cách viết hoa. - Đọc thầm bài văn và dùng bút chì gạch dước các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó . -HS lên làm BT, cả lớp theo dõi trên bảng. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 4/03/2017 Ngày dạy: 07/03/2017 Tiết 4 : Khoa học Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Chỉ đâu là nhị, nhụy. Nói tên các bộ phận chính của nhị hoặc nhụy. - Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. B/ Đồ dùng dạy học : - Hình trang 104, 105 SGK. Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Thực hành theo nhóm nhỏ. - Động não. - Trình bày 1 phút. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: “Ôn tập :Vật chất và năng lượng”. + Các phương tiện máy móc lấy năng lượng từ đâu ? + Kể tên các năng mà em biết ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. 2) Hoạt động : a) HĐ 1 : Quan sát. *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhụy; hoa đực và hoa cái. *Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK: Bước 2: làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. b) HĐ 2 : Thực hành với vật thật. * Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoăc nhụy. * Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày từng nhiệm vụ. Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy. c) HĐ3 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính. * Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy. III – Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết . - Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của thực vật có hoa”. 5/ 1/ 8/ 8/ 10/ 3/ - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . -HS chỉ vào nhị và nhụy của hoa râm bụt và hoa sen trong hình3,4 SGK. - HS cho biết hoa nào là hoa mướp đực, hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. - Hình 3 : Nhị đực; hình 4 : Nhụy. - Hình 5a: Hoa mướp đực; hình 5b: Hoa mướp cái. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau + Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, nhụy. + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và ghi vào bảng phân loại. - Một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đã sưu tầm được. - Các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa. Các nhóm khác bổ sung. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. - HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 08 tháng 03 năm 2017 Ngày soạn: 6/03/2017 Ngày dạy: 08/03/2017 Tiết 1 : Toán Luyện tập A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. B/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. Vở làm bài. C – Các PP/KT dạy học: - Làm việc theo nhóm đôi. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS nêu cách đặt tính và tính nhân (chia) số đo thời gian. - Nhận xét, sửa chữa . II – Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Luyện tập 2) Hoạt động : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 4HS lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2: - Cho HS đọc bài, tự làm. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm. Gọi HS nêu cách làm. Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. Gọi HS nhận xét. GV hướng dẫn sửa chữa. Bài 4: - Cho HS đọc đề toán . - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau trình bày, giải thích kết quả. - Gọi HS nêu cách làm. - Gọi HS nhận xét . - GV đánh giá. III – Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tính nhân (chia) hai số đo thời gian. - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . 5/ 1/ 8/ 8/ 8/ 7/ 3/ -2 HS nêu miệng. - HS nghe . - HS đọc. HS làm bài. - 4HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở a. 9 giờ 42 phút b. 12 phút 4 giây c. 14 phút 52 giây d. 2 giờ 4 phút Nhận xét. - Chữa bài. - HS làm bài. Tính được đáp số: a. 18 giờ 15 phút b. 10 phút 55 giây c. 2 phút 59 giây d. 25 phút 9 giây - Nhận xét. - Chữa bài. - HS đọc. - HS thảo luận nêu các cách sau: Cách 1: Tính tổng số sản phẩm rồi nhân với thời gian làm 1 sản phẩm. Cách 2: Tính thời gian mỗi lần làm rồi cộng kết quả lại với nhau. - 2HS làm bài ở bảng, mỗi em một cách. - HS nhận xét. - HS đọc. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả. - Thực hiện chuyển đổi hoặc tính toán trước khi so sánh. - HS nhận xét. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 6/03/2017 Ngày dạy: 08/03/2017 Tiết 2 : Tập đọc Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân A/ Mục tiêu : - Kĩ năng : HS đọc trôi chảy , diễn cảm toàn bài . - Kiến thức : + Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với mọt nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - Thái độ :Yêu quê hương , đất nước . B/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh hoạ bài học . C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2HS . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. -Chia đoạn : 4 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Hướng dẫn đọc từ khó : trẩy quân, dứt, thoăn thoắt, vót ,giã thóc . . - GV đọc mẫu toàn bài . b) Tìm hiểu bài : -GV Hướng dẫn HS đọc. Đoạn 1 : + Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? - Giải nghĩa từ : hội , trẩy quân . Y1:Nguồn gốc của hội thi . Đoạn 2 : + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm . Giải nghĩa từ : nhanh như sóc, bóng nhẫy Y 2:Việc lấy lửa . Đoạn 3: + Tìm những chi tiết cho thấy những người tham gia phối hợp rất nhịp nhàng, khéo, léo . - Giải nghĩa từ : uốn lượn . Y 3: Sự phối hợp trong khi thi . Đoạn 4 : + Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là "niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng?” c) Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Hội thi bắt đầu bằng thổi cơm ". - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . III - Củng cố, dặn dò : - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài và ghi bảng . - GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện thêm . 4/ 1/ 10/ 12/ 10/ 3/ -HS đọc nối tiếp hau bài: Nghĩa thầy trò, trả lời câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS đọc từ khó - Đọc chú giải; giải nghĩa từ : - HS lắng nghe . -HS đọc và trả lời câu hỏi + Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ .. . - HS đọc và trả lời câu hỏi . - Một việc làm khó khăn, thử thách sự khéo léo của người thi . - HS đọc và trả lời câu hỏi + Mỗi người mỗi việc, vừa nấu cơm, vừa đan xen uốn lượn trên sân đình . -HS đọc và trả lời câu hỏi. + Đó là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp tài tình . - HS lắng nghe . - HS đọc từng đoạn nối tiếp . - HS đọc cho nhau nghe theo cặp . - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm - HS thi đọc diễn cảm. trước lớp . - HS nêu: Miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - HS lắng nghe . Ngày soạn: 6/03/2017 Ngày dạy: 08/03/2017 Tiết 3 : Lịch sử Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không A/Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972 , đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội . - Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không” . B/ Đồ dùng dạy học : - Anh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ ( ở Hà Nội hoặc ở địa phương ). (Nếu có) C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Động não. - Trình bày 1 phút. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II. Kiểm tra bài cũ : “Sấm sét đêm giao thừa” + Xuân 1968, ở miền Nam xảy ra sự kiện lịch sử nào ? + Nêu ý nghĩa của sự kiện xuân Mậu Thân (1968) - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài: “Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” 2) Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp - GV kể sự kiện chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. - GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gọi 1 HS kể lại. b) HĐ 2 : Làm việc cá nhân . - GV cho HS đọc SGK & trình bày ý kiến riêng về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội . - Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội . c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp . - Cho HS dựa vào SGK kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. + Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ? + Trong12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết gì ? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? IV.Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc nội dung chính của bài - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài : “Lễ kí hiệp định Pa-ri” 1/ 4/ 1/ 5/ 9/ 12/ 3/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS trả lời . - HS nghe . - HS nghe và mở SGK -HS lắng nghe. - 1 HS kể lại . - Đánh vào thủ đô-trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ . - Máy bay B52 của Mĩ tàn sát trẻ em, giết hại dân thường, đánh sập bệnh viện, trường học. Điển hình nhất là sự huỷ diệt phố Khâm Thiên. - HS dựa vào SGK kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội. - Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử chống Mĩ cứu nước, thắng lợi này có ý nghĩa quyết định kết thúc chiến trnh xâm lược của Mĩ, nên được gọi là “Điện Biên Phủ trên không” . - Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cướu nước, chiến thắng 12 ngày đêm đánh bại cuộc rải thảm B52 của Mĩ ở Hà Nội, ta đã đập tan âm mưu leo thang tột đỉnh của Mĩ. - Đây là một thắng lợi vĩ đại trong lịch sử chống Mĩ cướu nước, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không” - 2 HS đọc . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 6/03/2017 Ngày dạy: 08/03/2017 Tiết 4 : Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại A / Mục đích yêu cầu : 1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch . 2. Biết phân vai đọc lại hoặc thử màn kịch . B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Thể hiện sự tự tin: Đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. - KN hợp tác: hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch. C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Gợi tìm, kích thích sự suy nghĩ sáng tạo của HS - Trao đổi nhóm nhỏ. - Đóng vai. D / Đồ dùng dạy học : - 3 tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch . E / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I - Kiểm tra bài cũ: -1 HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã được viết lại . - 4 HS phân vai đọc màn kịch trên . II - Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Tập viết đoạn đối thoại 2) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1 - GV cho HS đọc yêu cầu của đoạn trích * Bài tập 2 : - GV cho HS đọc nội dung của bài tập 2 - Cho cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung bài tập 2. - GV chú ý HS dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch . - GV cho HS hoạt động nhóm . (Phương pháp Trao đổi nhóm nhỏ) - Cho đại diện các nhóm trình bày . - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương . *Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV cho mỗi nhóm tự phân vai để luyện đọc màn kịch . (Phương pháp đóng vai) - GV cho các nhóm thi đọc . - GV nhận xét, tuyên dương . III - Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình. 4/ 1/ 8/ 12/ 12/ 3/ -1 HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã được viết lại . - 4 HS đọc theo phân vai. -HS lắng nghe. - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian . - HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại . - HS 3 đọc đoạn đối thoại . - HS đọc thầm nội dung bài tập 2 . - Mỗi nhóm 6 HS trao đổi viết tiếp lời đối thoại vào giấy . - Đại diện nhóm lần lượt trình bày trên giấy. (Rèn cho HS có KN hợp tác: hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch). - Lớp nhận xét, bổ sung . - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm . - Từng nhóm phân vai và luyện đọc (người dẫn chuyện, Trần Thủ Độ , Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu, lính) . (Rèn cho HS có KN Thể hiện sự tự tin: Đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Các nhóm thi đọc . - HS lắng nghe . -HS lắng nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ năm ngày 09 tháng 03 năm 2017 Ngày soạn: 07/03/2017 Ngày dạy: 09/03/2017 Tiết 1: Toán Luyện tập chung. A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan. B/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, Vở làm bài. C – Các PP/KT dạy học: - Làm việc theo nhóm đôi. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II - Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4HS nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Luyện tập chung 2) Hoạt động : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 4HS lên bảng bài làm, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2: - Cho HS đọc bài, tự làm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. * Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm. Gọi HS trình bày kết quả nêu cách làm. - Gọi HS nêu cách làm. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét sửa chữa. Bài 4: - Cho HS đọc đề toán . - Gọi HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi một trường hợp. - Gọi đại diện các tổ trình bày. d) Trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai. + Nêu thời gian tàu đi và đến. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét . - GV đánh giá. IV - Củng cố dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tính cộng, trừ, nhân, chia hai số đo thời gian. - Nhận xét tiết học . -Về nhà làm bài tập . 1/ 5/ 1/ 8/ 7/ 7/ 8/ 3/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - 4 HS nêu miệng. - HS nghe . - HS đọc. - HS làm bài. - 4HS làm bài ở bảng. Tính được kết quả: a. 22 giờ 8 phút b. 21 ngày 6 giờ c. 37 giờ 30 phút d. 4 giờ 15 phút - Nhận xét. - Chữa bài. - HS làm bài. Tính được đáp số: a) 17 giờ 15 phút 12 giờ 15 phút b) 6 giờ 30 phút 9 giờ 10 phút - Nhận xét. - Chữa bài. - Khoanh tròn vào chữ cái đăt trước câu trả lời đúng. - HS thảo luận . - B: 35 phút. - HS nêu. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. -HS đọc. - HS thảo luận. -HS trình bày kết quả. d) Tóm tắt + Đi: 22 giờ Đến: 6 giờ Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ - HS nhận xét. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 07/03/2017 Ngày dạy: 09/03/2017 Tiết 2: Địa lý Châu Phi (TT) - (Bài tự chọn) (Tích hợp GD-BVMT mức độ:Liên hệ) A- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen . - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. B - Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Kinh tế châu Phi . C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I- Ổn định lớp : II- Kiểm tra bài cũ : “ Châu Phi “ +Tìm vị trí châu Phi trên hình 1 ở bài 17 + Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và xa-van của châu Phi. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài III- Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Châu Phi (tt) 2 . Hoạt động : c) Dân cư châu Phi . * HĐ 1 :làm việc cả lớp + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới. d) Hoạt động kinh tế . *HĐ2: làm việc cả lớp + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ? + Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ? (GV tích hợp cho HS biết thêm do nền kinh tế chậm phát triển, ý thức BVMTcủa người dân còn thấp nên dịch bệnh và tệ nạn ở một số nước ở châu Phi xảy ra thường xuyên – Nhằm nâng cao ý thức BVMT cho HS) + Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi . e) Ai Cập . * HĐ3: làm việc cả lớp Bước1: HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK : + Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua ? + Dựa vào hình 5 trong SGK và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào ? Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi treo trên tường dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập . - GV nêu kết luận : + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi. + Thiên nhiên: có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. + Kinh tế- xã hội : từ cỗ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản . (Trong việc khai thác khoán sản ở châu Phi trong đó có dầu khí – GV liên hệ để GD cho các em biết cách sử dung tiết kiệm năng lượng dầu khí) IV- Củng cố, dặn dò: + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu Á ? + Em biết gì về đất nước Ai Cập ? - Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài sau : “Châu Mĩ “ 1/ 4/ 1/ 5/ 10/ 12/ 3/ - Hát -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . + Châu Phi có dân số đứng thứ 3 trong các châu lục trên thế giới . + Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuẩt khẩu . + Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bậnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm,). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực . + HS kể và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi. + Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của ba châu lục: Á, Âu, Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Ai Cập có sông Nin, là một son sông lớn,cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. + Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ là Kim tự tháp và tượng nhân sư . - HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi treo trên tường dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập . - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. -HS nêu và trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 07/03/2017 Ngày dạy: 09/03/2017 Tiết 3: Luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu A/ Mục tiêu : - Kiến thức : HS củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu . - Kĩ năng: HS biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu . - Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . B/ Đồ dùng dạy học : - Bút dạ + giấy khổ to để viết đoạn văn BT1 ; 2 + băng dính . C – Các PP/KT dạy học: - Trao đổi theo cặp. - Lập sơ đồ tư duy. - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập/Thực hành. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2HS . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài II – Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Tài liệu đính kèm: