KỂ CHUYỆN
Ôn tập (T4)
I.MỤC TIấU
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút da + 3 tờ giấy khổ to làm bài tập 2.
- 3 bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên KC đã nghe đã đọc theo yêu cầu của đề ở tiết trước.
- GV nhận xét + cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - HTL.
- Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi thêo yêu cầu của phiếu.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2:
- Cho HS đọc bài tập 2 và bêu yêu cầu.
- Muốn tìm các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần vừa qua thì các em nên tìm ở đâu là nhanh nhất? (Mục lục).
- Cho HS làm bài. (HS mở nục lục sách tìm những bài văn miêu tả) - 3 HS của 3 tổ ghi vào phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả (GV thi giữa các tổ).
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Các bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tranh làng Hồ.
Bài 3:
- Cho HS đọc toàn bài tập, nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài. GV phát bảng phụ cho 3 HS và 3 bạn làm 3 đề khác nhau, còn lại làm vào vở bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên treo bài làm của mình).
- Nhận xét và chốt lại.
- GV đưa 3 dàn ý đã chuẩn bị lên bảng lớp.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm lại bài tập 3 và chuẩn bị tiết sau
c và HTL. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bút da + 3 tờ giấy khổ to làm bài tập 2. - 3 bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên KC đã nghe đã đọc theo yêu cầu của đề ở tiết trước. - GV nhận xét + cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - HTL. - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi thêo yêu cầu của phiếu. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2: - Cho HS đọc bài tập 2 và bêu yêu cầu. - Muốn tìm các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần vừa qua thì các em nên tìm ở đâu là nhanh nhất? (Mục lục). - Cho HS làm bài. (HS mở nục lục sách tìm những bài văn miêu tả) - 3 HS của 3 tổ ghi vào phiếu. - Cho HS trình bày kết quả (GV thi giữa các tổ). - GV nhận xét và chốt lại. + Các bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tranh làng Hồ. Bài 3: - Cho HS đọc toàn bài tập, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. GV phát bảng phụ cho 3 HS và 3 bạn làm 3 đề khác nhau, còn lại làm vào vở bài tập. - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên treo bài làm của mình). - Nhận xét và chốt lại. - GV đưa 3 dàn ý đã chuẩn bị lên bảng lớp. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà làm lại bài tập 3 và chuẩn bị tiết sau. -------------------------@&?-------------------------- Toán. Ôn tập về số tự nhiên I.MỤC TIấU Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. ii. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: (5’)Ôn lý thuyết: Nêu 1 số số tự nhiên. Nêu những kiến thức em đã học về số tự nhiên. HS nêu. GV chốt: Chúng ta đã học về đọc, viết, so sánh số tự nhiên. Dấu hiệu chia hết cho 1 số số tự nhiên. Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức này. *Hoạt động 2: (30’) Thực hành. Bài 1: a) Đọc các số: 70 815; 975 806; 5 723 600 472 036 953 b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên. Tiến hành: Một HS đọc yêu cầu bài 1. GV lưu ý HS: tách số cần đọc thành từng lớp theo thứ tự từ phải sang trái, mỗi lớp có 3 chữ số ứng với 3 hàng. Đọc theo thứ tự từ trái sang phải theo hàng và lớp. Gọi 1 HS đọc 1 số và phân tích cách đọc. HS đọc nhẩm số rồi nêu giá trị của chữa số 5 trong mỗi số đó. GV gọi HS nối tiếp đọc. GV cùng lớp nhận xét. Chốt: Chúng ta vừa ôn lại cách đọc số tự nhiên, bây giờ chúng ta chuyển sang tìm hiểu về đặc điểm của dãy số tự nhiên Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 998 ; 999 ; .... ...; 8000; 8001. 66 665; ... ; 66 667. b) Ba số chẵn liên tiếp: 98; ...; 102. 996; ... ; .... ; .... ... ; 3000 ; 3002. c) Ba số lẻ liên tiếp: 77 ; 79; ... . 299; ... ; 303. ....; 2001; 2003. Tiến hành: Một học sinh đọc yêu cầu bài 2, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. GV ghi đề bài lên bảng. GV hỏi: - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị? - Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn (kém) nhau mấy đơn vị? - Hai số chẵn liên tiếp nhau hơn (kém) nhau mấy đơn vị? HS trả lời. GV chốt ý đúng: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. Hai số lẻ (hoặc chẵn) liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. GV yêu cầu HS vận dụng đặc điểm đó của dãy số tự nhiên để làm bài tập. Cả lớp làm vào vở. GV gọi HS nối tiếp lên bảng làm bài (Mỗi em viết 1 số). GV cho HS nhận xét rồi chốt ý đúng. GV chốt: Chúng ta vừa củng cố lại kiến thức về đặc điểm của dãy số tự nhiên bây giờ chúng ta chuyển sang ôn tập cách so sánh 2 số tự nhiên. Bài 3 cột 1: > ,< , = 1000 .... 997 6987 ..... 10 087 7500 : 10 ...... 750 Tiến hành: Một HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp theo dõi. GV ghi đề lên bảng. GV cho HS thảo luận nhóm đôi nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên ( Trường hợp 2 số có cùng số chữ số và không cùng số chữ số). Nêu ví dụ minh họa. HS nêu, bổ sung lẫn nhau. GV chốt: Nếu 2 số tự nhiên không cùng số chữ số thì số nào có nhiều chữ số hơn là số lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 số tự nhiên có cùng chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc so sánh đó để làm bài 3 vào vở. HS nối tiếp lên bảng làm bài, nhận xét bài làm lẫn nhau. GV cùng lớp chữa bài. GV chốt: Các em đã nắm chắc cách so sánh các số tự nhiên. ở lớp 4 chúng ta đã học dấu hiệu chia hết cho những số nào? HS nêu. Hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. Nêu ví dụ. HS nêu. GV chốt. Vậy số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? HS nêu. GV chốt: Số có chữ số tận cùng là chữ số 0. GV gọi 1 HS đọc bài 5. Bài 5: Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được: a) 43 chia hết cho 3; b) 2 7 chia hết cho 9; c) 81 chia hết cho cả 2 và 5; d) 46 chia hết cho cả 3 và 5. HS vận dụng dấu hiệu chia hết để làm bài 5. HS nối tiếp nêu kết quả. GV yêu cầu HS giải thích cách làm. III. Củng cố, dặn dò: Chúng ta vừa ôn tập, củng cố các kiến thức về số tự nhiên. Các em đã làm tốt các bài tập. Tiết sau chúng ta sẽ chuyển sang ôn tập về phân số. -------------------------@&?-------------------------- Tập đọc: Ôn tập giữa học kì II Tiết 5 I.MỤC TIấU - Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút. - Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Bài mới. Giới thiệu bài ( 1 phút ) - GV nêu MĐ, YC của tiết học *Hoạt động 1. Nghe - viết ( 20 phút ) - GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè giọng thong thả, rõ ràng. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài (Tả gốc cây bằng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng) - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý các tiếng, từ dễ viết sai (VD: tuổi giời, tuồng chèo,..) - HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. *Hoạt động 2. ( 12 phút ) Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: +Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè (Tả ngoại hình) +Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? (Tả tuổi của bà) + Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?(Bằng cách so sánh với cây bàng già; đặc tả mái tóc bạc trắng.) - Một vài HS phát biểu ý kiến - cho biết các em chọn tả một cụ ông hay cụ bà, người đó quan hệ với em như thế nào. - HS làm bài vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số đoạn viết hay. *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. -------------------------@&?-------------------------- Thứ 6 ngày 31 tháng 3 năm 2017 Tập làm văn Ôn tập giữa học kì II Tiết 6 I.MỤC TIấU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết các câu theo yêu cầu của BT2. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Bài mới. Giới thiệu bài ( 1 phút ) - GV nêu MĐ, YC của tiết học *Hoạt động 1. Kiểm tra TĐ và HTL(số HS còn lại): ( 20 phút ) - Thực hiện như tiết 1 *Hoạt động 2. Bài tập 2 ( 12 phút ) - Ba HS tiếp nhau đọc nội dung BT2 - GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào. - Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào VBT. Một số HS làm bài trên bảng. *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết. -------------------------@&?-------------------------- Toán Ôn tập về phân số I.MỤC TIấU Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: (5)Ôn kiến thức cũ: - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Nêu cách so sánh phân số: + Cùng mẫu số. + Cùng tử số. + Khác nhau mẫu số. *Hoạt động 2: (30’)Thực hành. - GV tổ chức, hướng dẫn cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Nếu còn thời gian thì hướng dẫn học sinh (hoặc một số HS) làm thêm bài tập trong SGK. Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.Khi chữa bài, GV yêu cầu học sinh đọc các phân số mới viết được. Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản. Bài 3 a, b:HS tự làm bài rồi chữa bài. ở các bài c. d. nêu giúp học sinh tìm mẫu số chung bé nhất. Bài 4: Khi chữa bài nêu cho HS nêu cách so sánh hai phân số còn cùng hoặc không cùng mẫu số; hai phân số có tử số bằng nhau. Bài 5: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm).Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. HS có thể nêu các cách khác nhau để tìm phân số thích hợp Nhận xét tiết học. -------------------------@&?-------------------------- luyện từ và câu Ôn tập giữa học kì II Tiết 7 Kiểm tra Đọc thầm- luyện từ và câu 1. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) 2. Thời gian làm bài khoảng 30 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề). Các bước tiến hành như sau: + GV giao đề kiểm tra cho HS ( SGK ) + GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài (chọn ý đúng\ ý đúng nhất bằng cách đánh đấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng / đúng nhất). + HS đọc kĩ bài văn trong khoảng 15 phút. + HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c,..để trả lời. Đáp án trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 7 (SGK): Câu 1 : ý a (Mùa thu ở làng quê) Câu 2 : ý c(bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi)) Câu 3 : ý b (Chỉ những hồ nước) Câu 4 : ý c (Vì những hồ nước in bóng bầu trời là ‘những cái giếng không đáy’ nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất) Câu 5 : ý c (Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai) Câu 6 : ý b (Hai từ. Đó là các từ ‘xanh mướt, xanh lơ’) Câu 7 : ý a (chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển) Câu 8 : ý c (Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ) Câu 9 : ý a (Một câu. Đó là:’Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất’) Câu 10 : ý b (Bằng cách lặp từ ngữ)(Từ lặp lại từ là từ không gian) -------------------------@&?-------------------------- BuổI CHIềU Lịch sử Tiến vào Dinh Độc Lập I.MỤC TIấU Biết ngày 30 - 4 - 1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất: +) Ngày 26 - 4 - 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. +) Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1 (12’)Làm việc cả lớp GV nêu các ý sau để vào bài học: + Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4-3-1975. + Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả dải đất miền Trung (kết hợp sử dụng lược đồ) + 17 giờ ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. + Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30 - 4 - 1975. * Hoạt động 2 (12’)Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào? - GV nên tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ? - HS dựa vào SGK, tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. * Hoạt động 3 (12’)Làm việc theo nhóm - HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30 - 4 - 1975. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ) + Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. * Hoạt động nối tiếp: (4’) - GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương) -------------------------@&?-------------------------- Tập làm văn Ôn tập giữa học kì II tiết 8 kiểm tra I. Đề bài: Em hóy tả người bạn thõn của em ở trường. -------------------------@&?-------------------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Đánh giá tuần 28 Sơ kết giữa kỡ 2 Nề nếp: Duy trỡ nề nếp tốt Học tập : nhỡn chung cỏc bạn cú tiến bộ đều Hoạt động khác Thực hiện theo đỳng kế hoạch Tuyờn dương II. Kế hoạch tuần 29 Dạy học tuần 29 Tăng cường ụn tập ễn tập và phụ đạo HS chưa hoàn thành theo kế hoạch. Vệ sinh phong quang. -------------------------@&?-------------------------- Thứ hai, ngày 27 tháng 3 năm 2017 Toán Luyện tập chung. I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. Hoạt động dạyhọc: 1. Bài cũ: - HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. - HS viết công thức tính v, s, t. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán - GV hướng dẫn giúp HS nhận ra: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc ôtô và xe máy. - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm bài trên bảng - Cả lớp chữa bài, GV nhận xét. Lưu ý: Trên cùng một quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Bài 2: - GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 ( m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc xe máy là : 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ 3/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2017 Tập đọc Ôn nội dung tiết 1 SGK. I. Yêu cầu cần đạt: - HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết. - HS khá giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên bài tập đọc, HTL III. Hoạt động dạy hoc: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. - Số lượng HS kiểm tra:1/3 số HS trong lớp. - Tổ chức cho HS kiểm tra: - Gọi từng HS lên bốc thăm. - Cho HS chuẩn bị bài 1-2 phút rồi lên đọc bài và trả lời câu hỏi. 3/ Làm bài tập. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát bảng thống kê, tìm VD minh họa các kiểu câu. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng. VD: *Câu đơn: Trên cành cây, chim hót líu lo. *Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay,gió thổi. *Câu ghép dùng quan hệ từ: Vì trời mưa to nên đường trơn như đổ mỡ. *Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa sáng mẹ em đã đi làm. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL về nhà tiếp tục ôn tập. -------------------------@&?-------------------------- Toán Luyện tập chung I.YấU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ: (5’) - Gọi học sinh nêu cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian. - Gọi học sinh lên bảng viết công thức tính. *Hoạt động 2: Thực hành.(35’) Bài 1: a) GV gọi HS đọc bài tập 1a). GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau ? GV vẽ sơ đồ: ô tô xe máy A Gặp nhau B 180 km GV giải thích : Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược lại . Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) b) GV cho HS làm tương tự như phần a). - Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu ki - lô mét? - Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Bài 2: - 1HS nêu tóm tắt bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở. Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km). - HS làm bài vào vở . GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS . - Nhận xét tiết học. _________________________________ Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng( tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. - Máy bay lắp tương đối chắc chắn. * Với học sinh khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II. Đồ dùng dạy học. - Máy bay trực thăng. Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động: * Giới thiệu bài : a.Chọn chi tiết: -GV kiểm tra hs chọn các chi tiết b.Lắp từng bộ phận: -Gọi 1hs đọc phần ghi nhớ SGK -Yêu cầu hs phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK -GV nhắc hs lưu ý 1 số điểm -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những hs lắp sai hoặc lúng túng c.Lắp ráp máy bay trực thăng ( H.1) -Nhắc hs khi lắp ráp cần lưu ý: + Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí + Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặ 4: Đánh giá sản phẩm Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III( SGK) Cử 1 nhóm hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs( như các bài trên) Nhắc hs tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp 5, Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học Dặn hs chuẩn bị bài sau Khoa học Sự sinh sản của động vật. I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS. - Kể được một số động vật đẻ trứng và đẻ con. II. Đồ dùng: HS chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau. III. Hoạt động dạy hoc : 1. Bài cũ : - Đọc thuộc mục bạn cần biết trang 111. - Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ ? - Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới ? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật. - HS đọc mục bạn cần biết trang 112,SGK. Hỏi: - Đa số động vật được chia thành mấy giống? - Đó là những giống nào? - Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái? - Thế nào là sự thụ tinh ở động vật? - Hợp tử phát triển thành gì? - Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì? - Động vật có những cách sinh sản nào? * Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật. - Động vật sinh sản bằng cách nào? - HS thảo luận nhóm 4 tìm ra các sộng vật đẻ trứng và đẻ con, điền vào bảng nhóm: Tên động vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, vịt, rùa, sâu, ngỗng, chim, đại bàng Chuột, cá heo voi, khỉ, dơi, voi, hổ, lợn, ngựa, trâu, bò. * Họat động 3: Dành cho HS có năng khiếu Họa sĩ tí hon. - HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà các em yêu thích. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - GV chấm điểm cho những HS vẽ đẹp. * Củng cố, dặn dò: - HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. hoạt động tập thể: Sinh hoạt Đội Khoa học. Sự sinh sản của côn trùng. I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. II. Đồ dùng: - Bảng nhóm. - Hình minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 112. - Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết? - Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết? 2. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự sinh sản của bướm cải. - Em biết những loài côn trùng nào? - Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con? - GV giới thiệu quá trình phát triển của bướm cải. - HS ghép tấm thẻ vào đúng hình minh họa từng giai đoạn của bướm cải. - Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải? - ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu, cây cối? * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự sinh sản của ruồi và gián. - HS hoạt động theo nhóm 4 tìm hiểu về sự sinh sản của ruồi và gián, cách diệt ruồi và gián. - Gián sinh sản như thế nào? - Ruồi sinh sản như thế nào? - Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau? - Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? - Gián thường đẻ trứng ở đâu? - Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết? - Nêu những cách diệt gián mà bạn biết? - Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng? * Hoạt động 3:Thi vẽ chu trình sinh sản của một loại côn trùng - GV cho HS vẽ tranh về chu trình sinh sản của một loài côn trùng. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - GV nhận xét chung. * Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Luôn có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh mình để tránh cho ruồi gián không có cơ hội đẻ trứng. Chiều thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2016 Đọc sách: Đọc truyện cổ tích I.YấU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc được một số truyện dõn gian - Hiểu nội dung, ý nghĩa cõu chuyện mà mỡnh đọc II. CHUẨN BỊ: Sỏch truyện cổ tớch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Giới thiệu tiết học 2. Định hướng đọc sỏch: GV gợi ý cho học sinh đọc một truyện dân gian: Sự tích trầu cau; Sự tích bánh chưng, bánh dày; An Dương Vương; Sọ Dừa; Sự tích hội chùa Hương.... - Ghi lại chi tiết mà em thích trong câu chuyện em đọc. 3.Học sinh lựa chọn truyện và đọc 4. Nờu suy nghĩ của mỡnh sau khi đọc truyện 5. GV nhận xột tiết học Luyện tiếng việt Luyện tập về câu I.YấU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố cho HS nhữ
Tài liệu đính kèm: