: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5):
M: Nêu cách tính thể tích của hình lập phương ?
2. Hướng dẫn luyện tập (30 - 32/)
* Bài 1/123 (5): KT: Tính diện tích 1 mặt, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương.
- HS đọc thầm đề bài, thực hiện yêu cầu?
- Đưa bài đúng chốt.
H: Chốt: Muốn tính thể tích hình lập phương đó ta làm như thế nào ?
* Bài 2/123 (10): Tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
- Yêu cầu HS làm bài
H: Chốt: Nêu cách tính thể tích hình lập phương có độ dài cạnh dm?
*Bài 3/123 (15): KT: Giải bài toán liên quan đến tính thể tích.
- Đọc thầm yêu cầu rồi quan sát hình và tự làm bài?
- Đưa bài đúng trên bảng phụ, chốt
H: Chốt: Nêu cách tính thể tích của phần gỗ còn lại?
*DKSL: - Bài 3: Trình bày lời giải chưa chính xác.
4. Củng cố- dặn dò: (2 - 3)
M: Nêu kiến thức vừa được ôn tập? - Nêu miệng.
- Nhận xét
- Cả lớp đọc thầm, thực hiện yêu cầu.
- Làm vở. Đổi kt
- Đọc thầm đề bài
- Làm SGK. Đổi kt
- Trình bày- Nhận xét
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vở. Đổi kt
- Nhận xét
- Nêu miệng.
- Nhận xét.
kiến - Đọc - Làm nhóm bàn - Trình bày - Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số điện thoại người thân, gọi 113, 114,115, Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy Trò chơi “chuyền nhanh, nhảy nhanh” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn phối hợp chạy nhảy, mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học mới phối hợp chạy nhảy bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Chuyền nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu chơi trò chơi tương đối chủ động. II. Phương tiện: - Sân trường. Mỗi H một dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, G nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. - Chạy chậm trong đội hình vòng tròn - Ôn các động tác trong bài TD phát triển chung - Chơi trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột 6- 10’ 1- 2’ 1- 2’ 2 -3’ Tập hơp đội hình hàng dọc, H đứng vỗ tay hát H chạy. H chơi trò chơi 2. Phần cơ bản 18 -22’ a. Ôn phối hớp chạy mang vác. G cho chia tổ thục hiện ôn luyện 5’. G đi quan sát, sửa sai, nhắc nhở, giúp đỡ nhưng H thực hiện chưa đúng. b. Ôn bật cao: 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2- 3 lần, tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của G G nhận xét. c. Học phối hợp chạy và bật cao - G nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn làm mâu trên sân - G kèm sát H d. Chơi trò chơi “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” - G phổ biến cách chơi - Cử H đứng bảo hiểm - G kèm sát H, nhắc nhở H giữ trật tự bảo đảm an toàn. 6- 7’ 9- 11’ 3- 4’ Các tổ thực hiện theo khu vực đã quy định theo sự chỉ đạo của tổ trưởng Thi đua một lượt. Biểu dương cá nhân thực hiện tốt H quan sát H tập theo 2- 3 lần H chia thành 2- 4 đội H chơi 3. Kết thúc G cùng H hệ thống bài G nhận xét, đánh giá bài học. Dặn: Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 4- 6’ H thực hiện động tác thả lỏng Trong đội hình vòng tròn- vừa thả lỏng vừa đi theo nhịp bài hát Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục đích, yêu cầu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán - Biết tính thể tích của hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’): M: Nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ? 2. Luyện tập- thực hành: (30 - 32/) * Bài 1/124 (5’): KT: Tính tỉ số phần trăm của một số và vận dụng giải toán - GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài trong SGK ? - Yêu cầu HS làm bài ? Chốt: Có thể phân tích 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào? *Bài 2/124 (10’): KT: Giải bài toán liên quan đến thể tích hình lập phương và tỉ số phần trăm. - HS đọc đề bài toán? - Đưa bài đúng trên bảng phụ, chốt ? Chốt: Biết tỉ số thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là , em hãy nêu cách giải ? *Bài 3/125 (10’): KT: Giải bài toán liên quan đến thể tích, diện tích toàn phần của một hình - Quan sát hình vẽ, đọc đề bài và tự làm bài. Chốt: Em có thể chia hình này thành những hình nào ? *DKSL: - Bài 3: Còn lúng túng khi chia hình thành các hình lập phương. 4. Củng cố- dặn dò: (2 - 3’) M: Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật? - Nêu miệng. - Nhận xét. - Đọc thầm đề bài trong SGK. - Làm SGK - Đổi chéo SGK kiểm tra - Trình bày- Nhận xét - HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở. Đổi kt - Nhận xét - HS đọc đề bài cả lớp cùng quan sát hình vẽ. - Cả lớp làm vở nháp. Đổi KT - Nhận xét - Nêu miệng. - Nhận xét Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Kể chuyện Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - 3 HS kể nối tiếp câu chuyện đã nghe đã đọc của mình được chuẩn bị ở tiết 23 ? Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2’) b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: (6-8’) - G gọi HS đọc đề bài. G ghi bảng - Gạch chân các từ trọng tâm: đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh ? Kể tên các câu chuyện về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh ? Những câu chuyện đó em tìm đọc ở đâu? G: Để kể tốt, chú ý vào phần gợi ý 3 - Phân tích thêm về cách kể c. Học sinh kể (22-24’) - Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS kể. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét - G nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau - 3 hs - 1 số hs đọc, lớp đọc thầm - HS đọc thầm - HS nêu - HS đọc to phần gợi ý 3 - HS kể trong nhóm, chú ý nội dung, ngữ điệu, điệu bộ. - 8-10 HS kể (có nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể), lớp nhận xét Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Lịch sử Đường trường sơn I. Mục tiêu: - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi việc sức người, vũ khí, lương thực cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ phạm vi tuyến đường Trường Sơn). - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại nội dung của bài học trước. 2. Giới thiệu bài: “Đường Trường Sơn” 3. Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (8’): - GV giới thiệu về nhiệm vụ của hai miền Nam, Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước: Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Sự chi viện kịp thời, đầy đủ về mọi mặt của miền Bắc đối với miền Nam là yếu tố quyết định thắng lợi. Đường Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam. Bài hôm nay sẽ tìm hiểu về tuyến đường huyết mạch đó. - GV nêu nhiệm vụ học tập: + Xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn (trên bản đồ). + Mục đích ta mở đường Trường Sơn. + Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (8’): - GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV dùng bản đồ để giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hoá qua miền tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ). => GV nhấn mạnh: đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: đông Trường Sơn, tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường. + Mục đích mở đường Trường Sơn: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm hoặc cả lớp (5-6’): - GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. - HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh.- GV yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà các em đã sưu tầm được (qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại). *Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm (5-6’): - HS thảo luận về ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. *Hoạt động 5: Làm việc cả lớp (3- 4’) - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - Chốt : Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 4. Củng cố, dặn dò (2-3’): - HS đọc bài học SGK. - Về nhà học bài - 2 em - Nghe - Theo dõi - Đọc. Trình bày - Quan sát - Nghe - Theo dõi - Đọc - Kể - Thảo luận nhóm bàn - Trình bày Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2017 Tiết 1: Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ (4 '). - HS đọc bài Luật tục xưa của người Ê-đê - Hãy kể 1 số luật nước ta hiện nay mà em biết? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài ( 1-2’) b/ Luyện đọc đúng (11-12’ ) - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo xác định đoạn.(4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu. đáp lại. + Đoạn 2: Anh .. bước chân. + Đoạn 3: Hai Long . chỗ cũ. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc đúng: * Đoạn 1 - Hiểu: Hai Long, chữ V =>Đ1: câu đầu giọng đọc náo nức thể hiện sự sốt sắng của Hai Long, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, thiết tha, trìu mến. * Đoạn 2: - Hiểu: Bu- gi - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu * Đoạn 3: - Đọc nhanh hơn, phù hợp với việc diễn tả các tình tiết bất ngờ, thú vị của câu chuyện * Đoạn 4: - Hiểu : Cần khởi động, động cơ - Giọng chậm. rãi, vui tươi - Yêu cầu hs đọc nhóm đôi * Đọc cả bài : - Hướng dẫn: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện thay đổi giọng đọc cho phù hợp - Đọc mẫu c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :(10-12’) - Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? - Hộp thư mật dùng để làm gì? - Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? =>Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh thông minh, là người yêu Tổ quốc, yêu động đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung. - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long, Vì sao chú làm như vậy ? => Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, mưu trí, bình tĩnh, tự tin- đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hoạt động trong lòng địch. - Hoạt động trong vùng địch của các chiến tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ? => Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai Long đã đóng góp phần công lao rất to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - Chốt nội dung ý nghĩa. d. Luyện đọc diễn cảm (10-12’) *Hướng dẫn đọc diễn cảm theo đoạn + Đoạn 1: Nhấn giọng : phóng xe, bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ, Tổ quốc Việt Nam, lời chào, đáp lại. + Đoạn 2: Nhấn giọng : dừng xe. + Đoạn 3: Nhấn giọng : bẩy nhẹ, nhẹ nhàng. + Đoạn 4: Nhấn giọng : phố phường, náo nhiệt. - Cả bài: Nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm... - Đọc mẫu - Yêu cầu hs đọc đoạn mình thích - HS đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò (2-4’) - Bài văn nói lên điều gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm các chuyện nói về các chiến sĩ tình báo. - 2 Học sinh đọc. - 1 em đọc to, lớp đọc thầm theo, chia đoạn - H đọc nối đoạn. - Đọc chú giải - Đọc đoạn theo dãy. - Đọc chú giải - Đọc dãy - Đọc đoạn theo dãy. - Đọc chú giải - Đọc đoạn theo dãy. * Đọc trong nhóm đôi. -1- 2 HS đọc. - Đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo - Để truyền những tin bí mật, quan trọng - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật ; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. - Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. - Đọc thầm đoạn 2,3, 4 và trả lời câu hỏi - Chú dừng xe tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước, nhìn sau, một tay vẫn cầm bu- gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu –gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. -.có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó - Nhắc lại nội dung của bài - 2 H đọc - 2 H đọc - 2 H đọc - 2 H đọc - 5- 6 H đọc - 3- 4 H đọc - Nêu Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Toán luyện tập. Giới thiệu hình trụ Giới thiệu hình cầu I. Mục tiêu Luyện tập tớnh diện tớch, thể tớch hỡnh hộp chữ nhật, hỡnh lập phương. Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. II. Đồ dùng - Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (2 - 3’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới a. Luyện tập (25- 27’) *Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 210cm; chiều cao 8dm? H: Bài yêu cầu gì? H: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật? H: Muốn tính diện tích toàn phần của HHCN ta làm NTN? H: Cần chú ý gì ở đơn vị đo? *Bài 2: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 64cm2. Hỏi diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? H: Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm NTN? H: Nêu công thức tính thể tích của hình lập phương? * Bài 3: Một hình lâp phương có cạnh bằng trung bình cộng của các kích thước của hình hộp chữ nhật có diện tích xụng quanh là 54dm và chiều cao là 30cm. Tính thể tích của hình lập phuơng đó? b. Đọc thêm nội dung bài Giới thiệu hình trụ hình cầu (6- 7’) 4. Củng cố – dặn dò : (2 - 3’) - M: Kể tên một vài đồ vật có dạng hình cầu và hình trụ H làm vở H nêu cách làm H trả lời H làm vở H nêu cách làm H trả lời H tự đọc thầm SGK - Thi kể theo 2 dãy - Nhận xét Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4: Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được 3 phần MB, TB, KL, tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn - Viết được đoạn văn miêu tả một đồ vật quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2-4’) 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn thực hành (32-34’) *Bài 1 (26-18’) - Yêu cầu hs đọc thầm yêu cầu bài tập. - Giải nghĩa: vải Tô Châu - Nêu nội dung của bài văn miêu tả? - Chốt lời giải đúng a. Bố cục của bài văn : + Mở bài : + Thân bài: - Cách thức miêu tả cái áo. + Kết bài: b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn + Hình ảnh so sánh + Hình ảnh nhân hoá *Bài 2 (64) - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. - Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em - Đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài - Suy nghĩ ; nói tên đồ vật các em chọn miêu tả? - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (2-4’) - GV nhận xét tiết học - Dặn những học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại ; đọc trước 5 đề bài của tiết Tập làm văn tiếp theo. - HS đọc thầm yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài. Làm việc theo cặp trả lời câu hỏi - Phát biểu ý kiến - Từ đầumàu cỏ úa (mở bài kiểu trực tiếp) - Từ chiếc áocủa ba + Tả bao quát + Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể + Công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo Phần còn lại (Kiểu kết bài mở rộng) - Những đường khâu đều đặn như khâu máy ; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc áo quân phục thực sự ; xắn tay áo lên gọn gàng ; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm ấp tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba ; tôi chững chạc như một anh lính tí hon - Người bạn đồng hành quý báu ; cái măng séc ôm khít lấy cổ tay tôi - Đọc yêu cầu của bài - Nêu dãy - Suy nghĩ viết đoạn văn - Đọc đoạn văn đã viết - Cả lớp nhận xét Tiết 5: Khoa học Lắp mạch điện đơn giản (tiếp) I. Mục tiêu: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). - Hình SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kể tên một số vật dẫn điện và cách điện mà em biết? 2. Bài mới: Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận (8’) * Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở, về dẫn điện, cách điện. - HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện. * Cách tiến hành: - GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện. - HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy). Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện” * Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở, về dẫn điện, cách điện. * Cách tiến hành: - GV chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có gắn các khuy kim loại (có thể dùng dây đồng cứng xuyên qua hộp và bẻ gập cả trong và ngoài để gắn chặt vào nắp hộp). Các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số như hình 1 (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong hộp, một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng) được nối với nhau bởi dây dẫn (chẳng hạn 2 với 5; 3 với 2; 3 với 10) (hình 1) Đậy nắp hộp lại (lúc này nhìn phía trên nắp như hình 2), dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là mạch thử – hình 3). Bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta có thể biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không? - Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc nối dây có thể do GV hoặc do nhóm khác thực hiện). GV có thể đặt vấn đề bằng cách nào có thể phát hiện được những cặp khuy nào được nối với nhau bởi dây dẫn. Từ đó đi đến phương án dùng mạch thử. Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy. - Sau cùng một thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra. Đối chiếu kết quả với dự đoán. Mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng. - Công bố kết quả chơi 3. Củng cố, dặn dò (2-3’): - HS đọc ghi nhớ/SGK. - Về nhà học thuộc bài. - 2 em - Quan sát. Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày - Nhận xét bổ sung - HS tham gia chơi - Đọc Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2017 Tiết 1: Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy Trò chơi “qua cầu tiếp sức” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn phối hợp chạy nhảy, mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học mới phối hợp chạy nhảy bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu chơi trò chơi tương đối chủ động. II. Phương tiện: - Sân trường. Mỗi H một dây nhảy III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, G nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. - Chạy chậm trong đội hình vòng tròn - Ôn các động tác trong bài TD phát triển chung - Chơi trò chơi khởi động: Mèo đuổi chuột 6- 10’ 1- 2’ 1- 2’ 2 -3’ Tập hơp đội hình hàng dọc, H đứng vỗ tay hát H chạy. H chơi trò chơi 2. Phần cơ bản 18 -22’ a. Ôn phối hớp chạy mang vác. G cho chia tổ thục hiện ôn luyện 5’. G đi quan sát, sửa sai, nhắc nhở, giúp đỡ nhưng H thực hiện chưa đúng. b. Ôn bật cao: 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2- 3lần, tập đồng loạt cả lớp theo lệnh của G G nhận xét. c. Học phối hợp chạy và bật cao - G nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn làm mâu trên sân - G kèm sát H d. Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức” - G phổ biến cách chơi - Cử H đứng bảo hiểm - G kèm sát H, nhắc nhở H giữ trật tự bảo đảm an toàn. 6- 7’ 9- 11’ 3- 4’ Các tổ thực hiện theo khu vực đã quy định theo sự chỉ đạo của tổ trưởng Thi đua một lượt. Biểu dương cá nhân thực hiện tốt H quan sát H tập theo 2- 3 lần H chia thành 2- 4 đội H chơi 3. Kết thúc G cùng H hệ thống bài G nhận xét, đánh giá bài học. Dặn: Nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 4- 6’ H thực hiện động tác thả lỏng Trong đội hình vòng tròn- vừa thả lỏng vừa đi theo nhịp bài hát Tiết 3: Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn II. Đồ dùng dạy - Học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’): - M: Kể tên một số đồ vật có dạng hình trụ? - Chữa, nhận xét. 2. Luyện tập - Thực hành (30 - 32/) * Bài 1/127 (5’): KT: Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác và tỉ số phần trăm - Gọi HS đọc đề bài toán, đồng thời vẽ hình lên bảng. - Chốt bài đúng trên bảng phụ ? Chốt: Hãy nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình thang ABCD ? * Bài 2/127 (12’): KT: Giải bài toán liên quan đến diện tích hình bình hành - Quan sát hình vẽ, đọc đề bài và tự làm bài. - Đưa bài đúng trên bảng phụ, chốt ? Chốt: Nêu cách giải? * Bài 3/95 (7’) - Quan sát hình, đọc đề bài và tự làm bài. - Đưa bài đúng trên bảng phụ, chốt ? Chốt: Làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu của hình tròn ? * Dự kiến sai lầm của HS - Bài 2: Còn lúng túng khi trình bày lời giải. 4. Củng cố: (2 - 3’) M: Nêu các kiến thức vừa được ôn tập? - Nêu miệng. - HS đọc đề bài trong SGK. - Làm nháp. Đổi kt - Một hs làm bảng phụ - Cả lớp làm vở. Đổi kt - HS đọc đề bài c
Tài liệu đính kèm: