Tiết 5 : Đạo đức
Em yêu quê hương (Tiết 2)
(Tích hợp GD-BVMT mức độ:Liên hệ)
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết mọi người cần phải yêu quê hương .
-Kỹ năng : Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi , việc làm phù hợp với khả năng của mình.
-Thái độ : Biết thể hiện yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương
B/ Tài liệu , phương tiện :
- GV : Thẻ màu dùng cho HĐ 2 ( tiết 2) .
- HS : Giấy, bút màu ; các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
C/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- KN tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống CM, về danh lam thắng cảnh. Con người của quê hương.
- KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
D/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm, Trình bày 1 phút.
- Động não.
- Dự án
E/ Các hoạt động dạy – học :
cảm cho các em biết yêu quý các loài vật trong MT thiên nhiên, nâng cao ý rthức bảo vệ môi trường. - Cho HS đọc thầm bài thơ . - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: xô vào, khản đặc, râm ran, giã gạo . - GV đọc bài cho HS viết . - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . 3) Chấm bài – chữa lỗi : + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 4) Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2a : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -GV giải thích cách làm theo yêu cầu bài . -Cho HS làm việc cá nhân . -Cho HS trình bày kết quả trên bảng phụ . -GV nhận xét , sửa chữa . -GV cho HS đọc lại toàn bài . + Hỏi: Nêu tính khôi hài của mẫu chuyện vui giữa cơn hoạn nạn ? IV – Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS viết tốt . -Về kể lại mẫu chuyện cho người thân nghe. -Về nhà xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau: Nghe–viết: “Trí dũng song toàn” 03/ 01/ 20/ 3/ 10/ 03/ - 02 HS lên bảng viết: giấc ngủ, tháng giêng, ngọt ngào, dành dụm. (Cả lớp viết vào vở ) -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS phát biểu: Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở yêu thương của bạn bè . -HS đọc thầm lại bài thơ . -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. -HS lắng nghe. -HS làm việc cá nhân . -HS trình bày kết quả trên bảng phụ. -HS lắng nghe. 1 HS đọc toàn bài. + Anh chàng ích kỷ không hiểu ra rằng: Nếu thuyền chìm thì anh ta cũng rồi đời . -HS lắng nghe và về chuẩn bị bài sau.. Ngày soạn: 14/01/2017 Ngày dạy: 17/01/2017 Tiết 4 : Khoa học Sự biến đổi hoá học ( tiết 2) A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học . - Phân biệt sự biến đổi hoá học & sự biến đổi lí học . -Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng & nhiệt trong biến đổi hoá học . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - H.trang 78,79,80,81 SGK . - Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. C/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành làm thí nghiệm (của trò chơi) D/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng: - Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ. - Trò chơi. E – Các hoạt động dạy học chủ yếu :( Tiết 2) Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : + Sự biến đổi hóa học là gì ? + Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? - Nhận xét, KTBC II – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Sự biến đổi hoá học” (Tiết 2) a) HĐ 3 : Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” * Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học . * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm . + Bước 2: Làm việc cả lớp . GV theo dõi và nhận xét. (Qua việc trình bày cúa HS-GV tích hợp hình thành cho các em KN ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành làm thí nghiệm (của trò chơi) Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt . b)HĐ4:Thực hành xử lí thông tin trong SGK * Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học . * Cách tiến hành: + Bước 1 : Làm việc theo nhóm . GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. + Bước 2 : Làm việc cả lớp . (GV theo dõi, nhận xét. Qua đó tích hợp giáo dục HS không nên thả rác bừa bãi ra MT nếu rác gặp phải ánh nắng sẽ bị biến đổi hóa học và thải ra chất độc hại làm ô nhiễm MT). Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng . - Nhận xét bổ sung. IV/ Củng cố - dặn dò: - Sự biến đổi hoá học là gì ? - Nhận xét tiết học . 4/ 1/ 15/ 12/ 3/ - HS trả lời. - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK. - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. - Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bỗ sung. - HS lắng nghe và vài em nhắc lại - HS trả lời. - HS lắng nghe . Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2017 Ngày soạn: 16/01/2017 Ngày dạy: 18/01/2017 Tiết 1 : Toán Luyện tập A– Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố công thức tính CV và Dtích hình tròn. - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính CV và Dtích hình tròn vào giải toán . B/ Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Hình minh hoạ bài 3 . 2 - HS : SGK. C – Các PP/KT dạy học: - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I- Kiểm tra bài cũ : -Nêu công thức tính CV và Dtích hình tròn? -Nhận xét. II - Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Để củng cố kiến thức về tính CV và Dtích hình tròn. Hôm nay các em học tiết luyện tập. 2) Hoạt động : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài của mình; Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để Ktra bài cho nhau. - Gọi HS nhận xét . - GV nhận xét, chữa bài . - Muốn tính Dtích hình tròn ta làm như thế nào? Bài 2 : - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? . - Muốn tính Dtích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ? . - Bán kính hình tròn biết chưa . - Tính BK bằng cách nào ? . - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ . - Chữa bài . - GV nhận xét cho điểm . III/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính BK hình tròn khi biết CV hình tròn . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung 5/ 1/ 28/ 5/ HS lên bảng . HS nghe . - HS nghe . - HS làm bài . - 2 HS đọc, cả lớp chữa bài . ĐS: a) 113,04cm2 . b) 0,38465dm2 . - HS nhận xét . - Lấy BK nhân với BK rồi nhân với 3,14. -Tính S hình tròn biết C = 6,28 cm. - BK hình tròn . - Chưa, có thể tính được . - Lấy CV chia cho 3,14 rồi chia cho 2. - HS làm bài . Bán kính của hình tròn đã cho là : 6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm) . Dtích của hình tròn đó là : 1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2) . ĐS: 3,14 cm2 . - Một HS nhận xét bài, HS còn lại chữa bài vào vở . - HS nêu . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 16/01/2017 Ngày dạy: 18/01/2017 Tiết 2 : Tập đọc Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng A/ Mục tiêu : -Kĩ năng :Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đắc biệt cách mạng -Kiến thức :Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được nội dung chính của bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc trong thời kì cách mạng gặp khó khăn về tài chính . -Thái độ : Giáo dục HS kính trọng những người yêu nước chân chính . B/ Đồ dùng dạy học : Ảnh chân dung của nhà tư sản Đỗ Đình Thiện. (Bộ tranh đồ dùng DH) C – Các PP/KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I –Kiểm tra : - Kiểm tra 2HS . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II –Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nhà tư sản Đỗ Đình Thiện đã tận lòng đóng góp cho cách mạng mà không hề đòi hỏi một điều gì . 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn : 5 đoạn nhỏ theo SGK để HS dễ đọc( mỗi lần xuống dóng là một đoạn ). - Hướng dẫn HS đọc các từ khó: tài trợ, Tuần lễ Vàng , Quỹ Độc lập - GV đọc mẫu toàn bài . b) Tìm hiểu bài : GV Hướng dẫn HS đọc + nêu câu hỏi, Hướng dẫn giải nghĩa từ . H: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì (trước cách mạng, cách mạng thành công, trong kháng chiến, hoà bình lập lại). + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? + Từ câu chuyện nà, em suy ngĩ như thế nào về trách mhiệm của một công dân với đất nước ? c) Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn đoạn 2 và 3 (Với lòng.phụ trách quỹ.) -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . III – Củng cố, dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thêm. 4/ 1/ 10/ 12/ 10/ 3/ -2 HS dọc bài Thái sư Trần Thủ Độ + trả lời các câu hỏi SGK . -Lớp nhận xét . - HS nghe và mở SGK -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp . -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS lắng nghe . -HS chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt để trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài học qua các câu hỏi và trả lời . -HS đọc lướt và tìm hiểu . +Ông là môt công dân yêu nước . + HS trả lời tự do . -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -Đọc diễn cảm theo gợi ý mục 2a . HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS nêu :Biểu dương một công dân - nhà tư sản yêu nước đã đóng góp cho Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản -HS lắng nghe . Ngày soạn: 16/01/2017 Ngày dạy: 18/01/2017 Tiết 3 : Lịch sử Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945-1954 ) A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học) - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử nào. B– Đồ dùng dạy học: 1 – GV : - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học). - Phiếu học tập. 2 – HS : SGK . C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Động não. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : “Chiến thắng Điện Biên Phủ”. + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? + Nhận xét KTBC. III – Bài mới : 1–Giới thiệu bài: “Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1954 -1975). 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc theo nhóm. GV chia lớp thành 2 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thao luận hai câu hỏi trong SGK. (Ap dụng kĩ thuật “Chiếc khăn trải bàn”) + N.1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên 3 loại “giặc” mà Cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945. + N.1: “Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ nên thiên sử vàng”. Em hãy cho biết: 9 năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thợi gian nào? + N.2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? +N.2 : Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất trong 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp? b) HĐ 2 : Làm việc cả lớp. Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”. * Cách thực hiện: GV dùng bảng phụ có để sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh . IV–Củng cố: GV tổng kết nội dung bài học. V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Nước nhà bị chia cắt. 1/ 4/ 1/ 16/ 10/ 2/ 1/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - Các nhóm thảo luận và trả lời: - N.1: Được diễn tả bằng cụm từ ”Nghìn cân treo sợi tóc”. Ba loại giặc: Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - N.1 : Bắt đầu ngày13-3-1954 và kết thúc ngày 7-5-1954. - N.2 : Tinh thần quyết tử vì độc lập tự do của dân tộc. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - N.2 : + Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đập lập. + Ngày 19-12-1946 toàn quốc kháng chiến. + Việt Bắc thu đông 1947. + Biên giới thu đông 1950. + Điện Biên Phủ 7-5-1954. - HS thảo luận & trả lời . - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Vài HS đọc lại bài học. HS lắng nghe . - Xem bài trước . Ngày soạn: 16/01/2017 Ngày dạy: 18/01/2017 Tiết 4 : Tập làm văn Tả người ( Kiểm tra 1 tiết ) A/ Mục đích yêu cầu : HS biết viết 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, có cảm xúc . B/ Đồ dùng dạy học : HS : Giấy kiểm tra . C/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Các em đã học văn tả người. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ vận dụng kiến thức đã học để làm một bài văn về văn tả người hoàn chỉnh. 2 / Hướng dẫn làm bài : -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề bài trong SGK. (GV có thể ra đề khác phù hợp với địa phương và đối tượng HS của mình) - Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . - GV cho HS đọc kĩ một số đề và chọn đề nào các em thấy mình có thể viết tốt. Khi đã chọn, phải tập trung làm không được thay đổi. + Nếu chọn tả 1 ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó khi biểu diễn . +Nếu chọn tả 1nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. +Nếu chọn tả 1 nhân vật trong truyện đã đọc thì phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật (hình dáng, khuôn mặt ) khi miêu tả. + Khi chọn đề bài, cần suy nghĩ tìm ý, sắp xếp các ý thành 1 dàn ý, dựa vào dàn ý đã xây dựng viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả người -Cho HS nói đề bài mình chọn . 3 / Học sinh làm bài : - GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV . - GV cho HS làm bài . -GV thu bài làm HS . III/ Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV lập chương trình hoạt động . 2/ 01/ 07/ 28/ 02/ - HS lấy giấy chuẩn bị làm bài kiểm tra. -HS lắng nghe. -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS lắng nghe chú ý của GV. -HS nêu đề bài chọn . -HS làm bài kiểm tra . -HS nộp bài cho GV . -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ năm ngày 19 tháng 01 năm 2017 Ngày soạn: 17/01/2017 Ngày dạy: 19/01/2017 Tiết 1: Toán Luyện tập chung A/ Mục tiêu : Giúp HS : - Rèn kỹ năng tính CV và Dtích hình tròn . - Vận dụng để tính Dtích trước 1 số hình có liên quan . B/ Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Hình minh hoạ bài 2, 3 2 - HS : SGK. C – Các PP/KT dạy học: - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : II- Kiểm tra bài cũ : -Nêu Qtắc và công thức tính CV hình tròn. -Nêu Qtắc và công thức tính DT hình tròn. - Nhận xét, sửa chữa . III - Bài mới : 1) Giới thiệu bài : Để củng cố kiến thức về tính CV và Dtích hình tròn. Hôm nay em học tiết luyện tập chung 2) Hoạt động : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán cho bết gì ? . - Bài toán hỏi gì ? . - Muốn tính độ dài sợi dây ta làm cách nào? - Yêu cầu 1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa (HS có thể làm 2 cách khác). Bài 2 : - Gắn hình minh hoạ lên bảng . - Đề bài cho biết gì ? . - Đề bài hỏi gì ? . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,1 HS làm bảng phụ. GV Q.sát cách tính của HS còn yếu . - Hướng dẫn HS chữa bài. Bài 3 : - Gắn hình minh hoạ lên bảng . - Hình trên bảng được tạo bởi hình nào ? - Bài toán yêu cầu gì? . - Dtích hình đó bằng tổng Dtích của những hình nào ? . - Yêu cầu HS tự làm vào vở, một HS làm bảng phụ. GV chú ý hướng dẫn thêm HS còn yếu. - Hướng dẫn HS chữa bài. IV- Củng cố : - Nêu công thức tính Dtích và CV hình tròn . V- Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu biểu đồ hình quạt . 1/ 5/ 1/ 28/ 3/ 2/ - Hát TT - HS lên bảng trả lời . - HS nghe . - HS nghe . - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm . - Cho 1 sợi dây thép được uốn thành 2 hình tròn, có BK là 7cm và 10 cm . Tính độ dài sợi dây đó . Lấy CV hình tròn lớn cộng CV hình tròn nhỏ . HS làm bài . ĐS: 106,76cm. HS nhận xét . HS quan sát . OB = 60cm và AB = 15 cm. CV hình tròn lớn dài hơn CV hình tròn nhỏ bao nhiêu cm ? HS làm bài . ĐS : 94,2cm . - HS nhận xét. - HS quan sát . - Hình trên tạo bởi 1 hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10 cm và 2 nửa hình tròn bằng nhau có BK 7cm . - Tính Dtích hình đã cho . - Lấy Dtích hình chữ nhật cộng Dtích hình tròn . - HS làm bài . ĐS : 293,86cm2 . + HS nhận xét, chữa bài . - HS nêu . - HS nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 17/01/2017 Ngày dạy: 19/01/2017 Tiết 2: Địa lý Châu Á (tt) (Tích hợp GD-BVMT mức độ: Bộ phận) A- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này . - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt dộng sản xuất của người dân châu Á. - Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bản đồ Tự nhiên châu Á . 2 - HS : SGK. C – Các PP/KT dạy học: - Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “ Châu Á “ + Dựa vào quả Địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. + Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á . - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II- Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Châu Á (tt)” 2- Hoạt động : a) Cư dân châu Á . *HĐ 1 :.(làm việc theo cặp) + Bước 1: HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu khác. + Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu so sánh cả diện tích và dân số châu Á với châu Mĩ để đưa ra nhận xét . + Yêu cầu 2 hoặc 3 HS nêu nhận xét về dân số châu Á (GV nên nhấn mạnh về dân số rất đông của châu Á) + Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra nhận xét người dân châu Á và địa bàn cư trú của họ . (Do địa bàn cư trú phân bổ không đều nên hiện nay tình hình về MT ở một số nước trong châu Á ngày một xấu đi đòi hỏi mỗi chúng ta phải có những hành động góp phần xây dựng một MT luôn trong sạch) + Bước 3: GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó do họ sống ở các khu vực có khí hậu khác nhau. Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn . + GV có thể yêu cầu HS liên hệ với người Việt Nam để nhận biết rõ về người da vàng . + GV cần khẳng định : dù có màu da khác nhau, nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập và lao động như nhau . Kết luận : Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. b) Hoạt động kinh tế . *HĐ2:(làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) + Bước1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á +Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, + Bước 3: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. +Bước 4: GV nên bổ sung để HS biết thêm một số hoạt động sản xuất khác hoặc chăn nuôi và chế biến thuỷ, hải sản, Trong phạm vi của bài, GV chỉ yêu cầu HS nhận biết một số lượng hạn chế nghành sản xuất chính. Đối với HS giỏi, có thể yêu cầu giải thích lí do trồng lúa gạo . Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển nghành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, c) Khu vựcĐông Nam Á *HĐ3: (làm việc cả lớp) Bước1: + GV cho HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18. GV lại xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. + GV lưu ý khu vực Đông Nam Á có Xích đạo chạy qua, yêu cầu HS suy luận để nắm được đặc điểm khí hậu (nóng) và loại rừng chủ yếu của Đông nam Á (rừng rậm nhiệt đới) Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát hình 3 bài 17 để nhận xét địa hình. Bước 3: Hãy liên hệ với Việt nam để nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông nam A. GV giới thiệu Xin-ga-po là nước có kinh tế phát triển. Kết luận : Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản . III - Củng cố : + Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Tại sao? + Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo? IV - Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Bài sau: “Các nước láng giềng của Việt Nam” 3/ 1/ 9/ 10/ 8/ 3/ 1/ -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . - HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác . + 2 hoặc 3 HS nêu nhận xét về dân số châu Á . - HS đọc đoạn văn ở mục 3. *Nhận xét: Người dân châu Á chủ yếu là người da vàng. Họ sống tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ . - HS theo dõi . - HS liên hệ . - HS quan sát . - HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô, - HS làm việc theo từng nhóm nhỏ . - HS theo dõi . -HS nghe. - HS xác định vị trí khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11quốc gia trong khu vực:Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin, Bru-nu-nây, In-đô-nê-xi-a, Đông-ti-mo.(ASEAN) - HS suy luận . - HS quan sát nhận xét địa hình: núi là chủ yếu, có độ cao trung bình ; đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) và ven biển . - HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản là các của Việt nam để từ đó thấy được sản xuất lúa gạo, ngành quan trọng của các nước Đông Nam Á . -HS trả lời. -HS nghe . -HS xem bài trước. Ngày soạn: 17/01/2017 Ngày dạy: 19/01/2017 Tiết 3: Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ A/ Mục tiêu : -Kiến thức :HSnắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . -Kĩ năng :Nhận biết các quan hệ từ, cặp
Tài liệu đính kèm: