I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển) - Một số học sinh trình bày. b) Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Một số nhóm trình bày. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh. - HS phát biểu ý kiến. - Về nhà học bài và xem lại bài tập 3. Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc, cthức tính đường kính, bkính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Cách tính diện tích hình tròn + Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào? - GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm? - Gọi HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. + Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì? 2.3. Luyện tập: *Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d: - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3: - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc SGK + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu: S = r r 3,14 - HS thực hành tính ra bảng con: Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. + Bán kính của hình tròn. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng. a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2) b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2) c) S = 3,14 = 1,1304 (m2) - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. a) r = 12 : 2 = 6 ( cm) S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2) b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm) S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2) c) r = : 2 = ( m) S = 3,14 = 0,5024 (m2) - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2. Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. * GD KNS : +Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. + Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi thực hành thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 80 – 81, SGK. - Giá đỡ, ống nghiệm ( hoặc lon sữa bò ), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến - Một ít đường kính trắng. Giấy nháp, Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu một số ví dụ về sự biến đổi hóa học? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu, yêu cầu 2.2. Hoạt động : HĐ 3 : Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. HĐ4 : Thực hành xử lí thông tin trong sgk. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sgk và trả lời các câu hỏi ở mục đó. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3. Củng cố, dặn dò : - Sự biến đổi hoá học là gì ? - Nhận xét tiết học . - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS nghe. - HS chơi trò chơi theo nhóm 7. - Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình. - Làm việc theo nhóm: đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS nêu Buổi chiều TH Toán: TIẾT 1 - TUẦN 29 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. - Vận dụng để tính chu vi, diện tích hình tròn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. KQ: a. 3,14dm và 0,785 dm b. 28,26 cm và 63,585cm Bài giải: Đường kính của hình tròn đó là: 69,08 : 3,14 = 22 ( cm ) Đáp số: 22 cm. Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 28,26 : 3,14 : 2 = 4,5 (m) Diện tích của hình tròn là: 4,5 x 4,5 x 3,14 =63,585 ( m ) Đáp số: 63,585 m Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG - NHẢY DÂY I. MỤC TIÊU: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Tiếp tục làm quen với trò chơi “bóng chuyền sáu” yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIÊN: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập. - Khởi động: xoay các khớp. - Trò chơi “Chuyển bóng” 2. Phần cơ bản * Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. * Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. * Chơi trò chơi “bóng chuyền sáu” 3. Phần kết thúc - Đi thường vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển - Thi giữa các tổ với nhau một lần - ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL: GV * * * * - Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi - GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * *************************************************************************************** Thứ 4 ngày 18 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2) - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: * Trước Cách mạng? * Khi Cách mạng thành công? * Trong kháng chiến chống thực dân Pháp? * Sau khi hoà bình lập lại? + Các đoạn này cho em biết điều gì? + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? +) Những hành động của ông cho em biết điều gì? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Thái sư Trần Thủ Độ. - 1 HS giỏi đọc. - 1 HS Chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 -3 lượt). - HS đọc đoạn trong nhóm đôi. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. + Năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, góp vào quỹ độc lập TW 10 vạn đồng Đông Dương. + GĐ ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê màu mỡ cho Nhà nước. + Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện cho Cách mạng. - HS đọc đoạn còn lại: + Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. + Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh của đất nước. + Người công dân phải biết hi sinh vì Cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo về Tổ quốc. + Người công dân phải biết đóng góp công sức của mình vào sự nghiệp XD và bảo vệ TQ +) Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. + Bài Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - 5 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Thi luyện đọc và thi đọc diễn cảm. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Làm được các bài tập: 1; 2;. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con, bảng lớp. a) S = 6 6 3,14 = 113,04 (cm2) b) S = 0,350,35 3,14= 0,38465 (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm: + Tính bán kính hình tròn. r = C : 2 : 3,14 + Tính diện tích hình tròn. *Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 1 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2. - 1 HS nêu yêu cầu. + Lấy diện tích của hình tròn lớn trừ đi diện tích miệng giếng. - 1 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở nháp. Bài giải: Diện tích của (miệng giếng) là: 0,7 0,7 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 1 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2. Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV viết đề bài: Đề bài: Tả lại một người thân trong gia đình em. - GV nhắc HS: + Đọc kĩ đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh. 3. HS làm bài kiểm tra: - GV theo dõi giúp đỡ. - GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra. - HS chú ý lắng nghe. - HS nối tiếp nhau nói người thân định tả là ai. - HS viết bài. - Thu bài. Buổi chiều TH Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 kiểu kết bài: kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng trong bài văn tả người. - Viết được 2 đoạn kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng theo đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp xác định loại kết bài. - Chữa bài. KQ: a. không mở rộng b. mở rộng Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại kết bài cho hay hơn. TH Toán: TIẾT 1 - TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc, công thức tính diện hình tròn. - Rèn để HS biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, nêu cách giải. - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá - Chữa bài. KQ: Diện tích hình tròn lớn gấp 4 lần diện tích hình tròn bé. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu. - Lớp nhận xét Bài giải: Diện tích của nửa hình tròn lớn là: 4 x 4 x 3,14 = 25,12 (cm2) Diện tích của 2 nửa hình tròn bé là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2) Diện tích của phần tô đậm là: 25,12 - 12,56 = 12,56(cm2) Đáp số: 12,56 cm2 - Cả lớp đọc thầm và quan sát biểu đồ - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả, giải thích. - HS khác nhận xét. Kĩ thuật: CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh? - Ở gia đình em thường cho gà ăn, uống như thế nào? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài, nêu mục đích bài học. 2.2. HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà + Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn uống, chúng ta cò tiến hành một số công việc khác đó là gì? + Tất cả những công việc đó được gọi là gì? + Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà? 2.3.HĐ3: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Vai trò của nhiệt đối với đời sống của gà? + Em biết cac cách nào để sưởi ấm cho gà ? + Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà? + Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn? 2.4. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập - HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học. - Liên hệ, GD HS ý thức trong việc nuôi gà - GV nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - Sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng - Chăm sóc gà. - HS đọc mục 1SGK và nêu. - HS đọc mục 2 SGK - Nhiệt t/đ đến sự lớn lên, sinh sản của gà. Nếu nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao gà có thể bị chết. Gà con nhất là gà không có mẹ rất cần thiết phải sưởi ấm cho gà. - Dùng chụp sưởi (H1), sưởi bằng bóng đèn điện, đốt bếp than hoặc bếp củi cạnh chuồng... - HS đọc Mục 2b SGK - Chuồng gà phải thoáng về mùa hè, ấm về mùa đông, làm ở nơi khô ráo... - HS đọc mục 2c SGK - Thức ăn mặn, thức ăn bị ôi, mốc - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - 1 HS nêu. - Liên hệ việc nuôi gà ở gia đình. *************************************************************************************** Thứ 5 ngày 19 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. - Làm được các bài tập: 1; 2; 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: Bài 1: - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính tổng chu vi 2 hình tròn. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn lớn. + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Độ dài của sợi dây thép là: 7 2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở,2 HS làm vào bảng nhóm Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 75 2 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 2 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. - 1 HS đọc bài tập. - Một số HS nêu cách làm. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 7 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2. - 1 HS nêu yêu cầu. - Một số HS trình bày. Bài giải: Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm. Khoanh vào A. Chính tả: (Nghe – viết) CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a: - GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS theo dõi SGK. + Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 HS nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2. Phần nhận xét: Bài tập 1, 2: - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 3: + Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau? + Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào? 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: Bài 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - GV gợi ý làm bài: Dựa vào nội dung của hai vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ giữa hia vế câu (là quan hệ tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, tìm quan hệ thích hợp để điền vào chỗ trống. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học - 2 HS trả lời. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, gạch chân các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. + Câu 1: Anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới
Tài liệu đính kèm: