Tiết 4 : Toán
Luyện tập
A– Mục tiêu : Giúp Hs củng cố về :
- Viết các PSTP trên 1 đoanh của tia số .
- Chuyển 1 số PS thành PSTP.
- Giải bài toán về tìm giá trị 1 PS của số cho trước .
-Giáo dục HS bi\ước đầu hình thành và phát triển tư duy .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Bảng phụ
2 – HS : SGK
C- Các PP & KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là PSTP , cho Vd ?
- Gọi 2 HS chữa bài tập 4c,d.
- Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài :
- Để củng cố kiến thức về PSTP. Hôm nay, các em học tiết luyện tập .
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : Bài 1 :Viết PSTP thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số .
- GV treo bảng phụ lên bảng .
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa lại :
- Gọi HS đọc lần lượt các PS TP từ và đó là các PS gì ?
b) HĐ 2 : Bài 2
- Gọi 3 HS lên bảng mổi em làm 1 bài .cả lớp làm vào vở .
-Cho HS nêu cách chuyển từng PS thành PSTP.
- Nhận xét ,sửa chữa.
c) HĐ 3 :
Bài 3 : Thực hiện tương tự như bài 2.
-Nhận xét ,sửa chữa.
IV – Củng cố :
-Nêu cách chuyển PS thành PSTP?
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập : Phép cộng và phép trừ 2 PS 1/
5/
1/
28/
3/
2/
- Hát
-HS nêu.
-2HS lên bảng .
- HS nghe .
-HS quan sát .
-HS làm bài .
-Một phần mười; hai phần mười; ; chín phần mười. Đó chính là các PSTP .
-3HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở .
Kết quả là :
Chẳng hạn, để chuyển thành PSTP cần nhận xét để có 2 x 5 = 10. Như vậy lấy TS và MS nhân 5 để được PSTP .
-HS làm bài .
Bài giải :
Số HS giỏi toán của lớp đó là :
30 x ( HS ).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đố là :
30 x ( HS ) .
Đáp số : 9 HS giỏi Toán .
: 6 HS giỏi TV .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
óng . II/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Lương Ngọc Quyến là một người có tấm lòng trung với nước, sẵn sàng hi sinh cho đất nước. Để thấy rõ về con người đó, Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài Lương Ngọc Quyến. 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . -GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : mưu, khoét, xích sắt, giải thoát, chỉ huy. -GV đọc rõ từng câu cho HS viết . -Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm một số bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn – viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK. -Cho HS nêu kết quả. -GV chữa bài tập . * Bài tập 3 : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập , đọc cả mô hình. -Cho HS làm bài tập vào vở . -GV cho từng HS trình bày kết quả và mô hình đã kẻ sẵn. -GV chốt lại. III/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng. -HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần, học thuộc lòng những câu chỉ định trong bài Thư gửi các học sinh để tiết sau học chính tả nhớ – viết . 04/ 01/ 25/ 08/ 2/ - HS trả lờ iquy tắc chính tả : ng / ngh , g / ch , c / k -1 HS viết : ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng . -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS đọc thầm từng câu văn và viết ra giấy nháp. - HS lên bảng thi trình bày kết quả. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS làm bài tập . -HS trình bày kết quả và mô hình đã kẻ sẵn. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. Ngày soạn: 10/09/2016 Ngày dạy: 13/09/2016 Tiết 4 : Khoa học Nam hay nữ ? (tiết 1) A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ . - Có ý thức tôn trọng các ban cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam, bạn nữ . B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc nhóm. - Hỏi – đáp với chuyên gia. D – Đồ dùng dạy học 1 – GV :. : - Hình trang 6 , 7 SGK - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK 2 – HS : SGK. E – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ +Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học - Nhận xét kiểm tra bài cũ. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Nam hay nữ ? (Tiết 2) 2 – Hoạt động : b) HĐ 2 :.Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng ?” Mục tiêu : HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ . (Dựa vào đó GV giúp HS tự hình thành KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội). Cách tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi . + Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 + Bước 3 : Làm việc cả lớp + Bước 4 : GV đánh giá, kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc . c) HĐ 3 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này . - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ . Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau * Nhóm 1 : a) Công việc nội trợ là của phụ nữ b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật * Nhóm 2 : Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Nhận xét sửa chữa . Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình . IV – Củng cố : - Gọi HS đọc mục cần biết . V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?” 1/ 4/ 1/ 20/ 11/ 2/ 1/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng - Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng - HS nghe . - HS thực hiện trò chơi theo hình thức: Hỏi đáp chuyên gia - HS lắng nghe . - Các nhóm chơi - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích - HS theo dõi . - Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý - HS thảo luận - HS thảo luận . - HS thảo luận . - Từng nhóm báo cáo kết quả . - Nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe . - 2 HS đọc . -HS nghe -Xem bài trước Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn: 12/09/2016 Ngày dạy: 14/09/2016 Tiết 1 : Toán Phép nhân và phép chia hai phân số A – Mục tiêu : Giúp HS : - Nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS . - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS . - Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy sáng tạo . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Phấn màu, SGK. 2 – HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ 2 PS cùng MS ? - Nêu cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 PS khác MS ? - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : - Hôm nay các em tiếp tục ôn tập phép nhân và phép chia 2 PS . 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : ôn tập về phép nhân và phép chia 2 PS. * Phép nhân 2 PS : - GV hướng dẫn HS nhớn lại cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS . Vd : . - Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng,các HS khác làm vào vở nháp ,rồi chữa bài . - Gọi vài HS nêu cách thực hiện phép nhân 2 PS . * Phép chia 2 PS : Làm tương tự như phép nhân . Vd : . - Yêu cầu HS thực hiện phép tính rồi nêu cách thực hiện phép chia 2 PS . b) HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : a ( cột 1,2 ) ; b Tính . Cho HS làm bài vào vở BT rồi chữa lần lượt từng bài . Bài 2 : Tính . - GV hướng dẫn HS làm theo mẫu . a) . - Yêu cầu HS làm theo nhóm . - Gọi đại diện 3 HS lên bảng làm bài . Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . - Cho HS giải vào vở, 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét sửa chữa . IV/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia 2 PS - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập 1a(cột 3,4) - Chuẩn bị bài sau :Hỗn số 1/ 5/ 1/ 12/ 16/ 5/ - Hát - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . - HS nhắc lại . - . - Muốn nhân 2 PS ta lấy tử số nhân với TS, MS nhân với MS . - . - Muốn chia 1 PS cho 1 PS ta lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược - HS làm bài ,chữa bài . - HS theo dõi . - HS thảo luận . - Đại diện 3 HS lên bảng trình bày . - HS đọc đề . - HS giải . Đáp số : m2 - Hs nêu . - HS nghe . Ngày soạn: 12/09/2016 Ngày dạy: 14/09/2016 Tiết 2 : Tập đọc Sắc màu em yêu Phạm Đình Ẩn A/ Mục tiêu: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ thơ cuối. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước, quê hương . Học thuộc lòng bài thơ . 3.Yêu tất cả các sắc màu Việt Nam B/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ các màu sắc gắn với những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ . Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc . C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: H:Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ -Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ năm 1705 , mở sớm hơn châu Au hơn nửa thế kỉ . -Việt Nam là đất nưôc có nền văn hiến lâu đời . II/Bài mới 1).Giới thiệu bài :Đất nước Việt Nam thân yêu của chúng ta có biết bao sắc màu tươi đẹp . Có màu đỏ của lá cờ Tổ quốc, màu vàng của cánh đồng lúa chín, màu xanh của cánh rừng bạt ngàn Màu sắc nào cũng đáng yêu, đáng quí .Đó cũng chính là thông điệp mà nhà thơ Phạm Đình Ân muốn gởi đến chúng ta qua bài :”Sắc màu em yêu” . 2) Luyện đọc : HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc bài một lượt . HĐ2: HS đọc từng khổ nối tiếp : -Cho HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc từ ngữ : sắc màu, rừng, trời, rực rỡ, sờn HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài . 3) Tìm hiểu bài : -Các em đọc lại bài thơ một lượt, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau : H: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ? H: Những sắc màu ấy gắn với những sự vật, cảnh và người ra sao ? H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương , đất nước ? (Qua hình ảnh bạn nhỏyêu các màu sắc trên đất nước GV kết hợp GDBVMT cho HS có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước). 4) Đọc diễn cảm+HTL: HĐ1 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV hướng dẫn HS cách đọc . -GV đọc mẫu một khổ thơ -GV đưa bảng phụ đã chép lên . * Khổ 1: Em yêu màu đỏ / Như máu trong tim,/ Lá cờ Tổ quốc ,/ Sắc màu Việt Nam .// HĐ2: Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng : -Các em học thuộc lòng từng khổ sau đó học cả bài để chúng ta sẽ thi đọc thuộc lòng . -Cho HS thi đọc thuộc lòng . -GV nhận xét và khen những HS thuộc bài và đọc hay . 1/ 12/ 12/ 9/ HS lắng nghe . Cả lớp đọc thầm HS đọc nối tiếp . HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV. Cả lớp lắng nghe . -Bạn yêu tất cả các sắc màu : đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu . -Màu đỏ : màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên . -Màu xanh : màu của đồng bằng, của rừng núi, của biển, của bầu trời. -Màu vàng: màu của lúa chín, hoa cúc, của nắng . -Màu trắng : màu của trang giấy, của trang giấy, của hoa hồng bạch, của mái tóc bà . -Màu đen: màu của than, của mắt bé, của đêm. -Màu tím : màu của hoa cà, hoa sim, khăn của chị, nét mực của em . -Màu nâu : màu chiếc áo của mẹ, màu đất đai, màu gỗ rừng . -Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu trên đất nước. Điều đó nói lên bạn nhỏ rất yêu đất nước . HS chú ý lắng nghe . HS luyện đọc từng khổ thơ. HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài - HS học thuộc lòng cá nhân . III/ Củng cố - dặn dò: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với đất nước ? -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc lòng cả bài thơ và đọc trước bài “Lòng dân” 2/ Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu của bạn đối với đất nước, quê hương. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 12/09/2016 Ngày dạy: 14/09/2016 Tiết 3 : Lịch sử Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước Mục tiêu : Học xong bài này, HS hiểu được: - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . - Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào? . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Hình minh hoạ trong SGK 2 - HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Trình bày 1 phút. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : II - Kiểm tra bài cũ : Hỏi : Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - GV nhận xét, đánh giá và bổ sung . III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : Nêu bối cảnh lịch sử của nước ta nửa sau thế kỉ XIX 2. Tìm hiểu bài : a) HĐ 1 :(làm việc theo nhóm) Gv tổ chức cho học sinh thảo luận với các câu hỏi sau : + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì ? + Những đề ngị dó có được triều đình thực hiện không ? vì sao ? + Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ b) HĐ2: (làm việc cả lớp) Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (GV có thẻ trình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nước Kết luận : Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ , không muốn có một sự thay đổi. Vua Tự Dức cho rằng : Không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ ,những phương pháp cũ đả đủ để điều khiển quốc gia rồi . c)HĐ3: (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi :Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng ? * Kết luận : Trước hoạ xâm lăng ,bên cạnh những người Việt Nam yêu nước cầm vũ khí đứng lên chống Pháp như :Trương Định ,Nguyễn Trung Trực ,Nguyễn Hữu Huân ,còn có những người đề nghị canh tân đất nước như Nguyễn Trường Tộ . IV - Củng cố – dặn dò: GV nêu một số đánh giá của người đời sau về vua Tự Đức & Nguyễn Trường Tộ . - Dặn HS về chuẩn bị bài “Cuộc phản công ở kinh thành Huế ”. 1/ 4/ 1/ 10/ 12/ 8/ 4/ - Hát -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . - Chia nhóm , phan công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm . - Lớp tiến hành hảo luận để hoàn thành các cau hỏi bên . -HS các nhóm lần lược lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - HS nghe . - HS trả lời : - HS nghe . - Một số em nêu nhận xét sự hiểu biết của mình về Nguyễn Trường Tộ . -HS mở vở ghi bài . Ngày soạn: 12/09/2016 Ngày dạy: 14/09/2016 Tiết 4 : Tập làm văn Luyện tập tả cảnh A/ Mục đích yêu cầu : 1 / Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh : Rừng trưa và Chiều tối 2 / Biết chuyển một phần của của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày . B / Đồ dùng dạy học : HS :Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày . C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thực hành luyện tập. - Viết tích cực. D / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Mở đầu : 02 HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày đã cho về nhà đã cho về nhà ở , tiếp TLV trước . II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết TLV trước, các em đã trình bày dàn ý của bài tả cảnh 1 buổi trong ngày. Trong tiết hôm nay, sau khi tìm hiểu hai bài văn hay, các em sẽ chuyển 1 phần trong bài dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh . 2 / Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc nối tiếp nhau nội dung bài tập 1 . ( Mỗi em đọc 1 bài văn ) -Cả lớp đọc thầm 2 văn và tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích . (Qua phân tích nhữnghình ảnh đẹp mà các em đã cảm nhận được GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, nhằm tác dụng giáo dục ý thức BVMT cho các em) -GV cho HS làm bài cá nhân . -GV cho HS trình bày kết quả . * Bài tập 2 : -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 . -GV nhắc HS : Nên chọn viết 1 đoạn trong phần thân bài . - HS viết bài vào vở (Dựa vào dàn ý đã lập) . -GV cho HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. -GV nhận xét . -GV chấm điểm một số bài . III/ Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học . -Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm bài tập 2 04/ 01/ 12/ 20/ 03/ -02 HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày. -HS lắng nghe. -HS đọc yêu cầu 1 . -HS đọc thầm lại 2 bài văn Rừng trưa và Chiều tối -HS làm bài cá nhân . -HS nhận xét, bổ sung . -HS nêu yêu cầu bài tập 2 . -HS lắng nghe. -Làm bài vào vở . -HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe. Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2016 Ngày soạn: 13/09/2016 Ngày dạy: 15/09/2016 Tiết 1: Toán Hỗn số A – Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết về hỗn số . - Biết đọc viết hỗn số . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Các tấm bìa cắt vẽ như hình vẽ SGK 2 – HS : SGk. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II – Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1a ( cột 3,4 ) - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : 2 Hoạt động : a) HĐ 1 : Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng ,ghi các số PS . 2 , - Có bao nhiêu hình tròn ? - GV giúp HS nêu được :Có 2 hình tròn và hình tròn,ta viết gọn là : 2hình tròn . - 2gọi là hỗn số . - GV đọc :hai ba phần tư. - GV giới thiệu hỗn số 2có phần nguyên là 2,phần phân số là ,phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị . - GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số . - Cho HS nhắc lại cách đọc hỗn số . b) HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : Cho HS nhìn hình vẽ,GV hướng dẫn mẫu cách viết và đọc hỗn số . - Gọi 1 số Hs lần lượt viết và đọc hỗn số . - Nhận xét sửa chữa . Bài 2 : - Cho HS thảo luận theo cặp . - Gọi HS lên điền hỗn số thích hợp vào chổ chấm . - Cho HS đọc các phân số . - Nhận xét sửa chữa IV/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc,viết hỗn số ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Hỗn số ( tt) . 1/ 5/ 1/ 12/ 18/ 5/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - 2 HS lên bảng . - HS theo dõi . - HS quan sát . - Có 2 hình tròn và hình tròn . - HS theo dõi . - 1 vài HS nhác lại . - HS nghe . - HS theo dõi . - HS nhắc lại như SGK. - HS theo dõi . - 3 HS nhìn hình vẽ lần lượt viết và đọc hỗn số . - Từng cặp thảo luận . - 1 số HS lên bảng điền vào chỗ trống . - HS đọc . - HS nêu - HS nghe . Ngày soạn: 13/09/2016 Ngày dạy: 15/09/2016 Tiết 2: Địa lý Địa hình và khoáng sản A- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bản đồ (lược đồ) để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta . - Kể tên & chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ) - Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta & chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ . B- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . - Bản đồ Khoáng sản Việt Nam (nếu có) 2 - HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : II - Kiểm tra bài cũ :“Việt Nam – đất nước chúng ta” -Chỉ vị trí nước ta trên lược đồ VN trên quả địa cầu. -Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét vuông? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : “ Địa hình & khoáng sản “ 2- Hoạt động : a) Địa hình . *HĐ 1 :.(làm việc cá nhân) -Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sât H.1 -SGK rồi trả lời cácnội dung sau: +Chỉ vị trí của vùng đôi núi và đồng bằng trên lược đồ H.1. +Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam? Những núi nào có hình cánh cung? +Kể tên và chỉ trên lược đó các đồng bằng lớn ở nước ta ? -Bước 2: +Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta . Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng & phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngoài bồi đắp. (GV tích hợp cho HS biết hiện nay thiên tai lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên nên đồi núi, đồng bằng bị sạt lở nhiều, do nhân dân ta không biết gìn giữ lượng nước đầu nguồn. Muốn tránh đi những thiên tai đáng tiết xảy ra không còn cách nào tốt hơn là phải bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước đầu nguồn) b).Khoáng sản . *HĐ2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: GV treo lược đồ một số khoáng sản VN & yêu cầu HS trả lời : + Kể tên một số loại khoáng sản nước ta . + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tit, bô-xit, dầu mỏ . (Hiện nay do nhu cầu sử dụng và quá ham lợi nhuận nên một số khu công nghiệp khai thác và chế biến khoán sản khai thác rất bừa bãi và không có cách xử lí rác thải nên ảnh hưởng xấu rất lớn tới MTTN vì vậy chúng ta cùng chung tay kêu gọi mọi người phải biết khai thác và sử dụng tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên, góp phần bảo vệ MT thiên nhiên) -Bước 2: GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit. *HĐ3: (làm việc cả lớp) - GV treo 2 bản đồ : Bản đồ Địa lí tự nhiên VN & bản đồ Khoáng sản VN . - GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu . + Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn. + Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ . IV/ Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc ghi nhớ trang 71 SGK - Nhận xét tiết học . -Bài sau:” Khí hậu “ 1/ 3/ 1/ 17/ 15/ 3/ - Hát -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . -HS đọc mục 1 và quan sât H1SGK rồi trả lời -Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ. -Các dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; các dãy núi có hướng tây bắc đông nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. - Các đồng bằng :Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. -HS nêu . - HS lắng nghe. - HS quan sát lược đồ & trả lời. -Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, bô-xit, sắt, a-pa-tit than đá là loại khoáng sản chiếm nhiều nhất - HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu tên vị trí đó . - HS lắng nghe và thực hiện. - Đại diện các nhóm HS trả lời . HS khác bổ sung . -HS nghe . - Mỗi cặp HS hoàn thành bài tập. HS nào chỉ đúng & nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô . - 2 HS đọc . - HS nghe. -HS xem bài trước. Ngày soạn: 13/09/2016 Ngày dạy: 15/09/2016 Tiết 3: Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa A- Mục tiêu: 1.
Tài liệu đính kèm: