Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trần Bá Tùng - Trường TH Phạm Hồng Thái

I.Mục tiêu :

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.

-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. ( không cần giải thích lí do ) .

-Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật

(câu hỏi 4)

-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.

II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.

III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trần Bá Tùng - Trường TH Phạm Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
diện tích tam giác ADK.
Diện tích hình thang ABCD là:
 (DC + AB) x AH : 2
(S: diện tích; a,b độ dài các cạnh đáy; h: chiều cao)
*.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1a, 2a sgk.
Bài 1:Tính diện tích hình thang
a/ (12 + 8) x 5 = 50 (cm2)
b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 = 84 (m2)
Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang
a/(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5(cm2)
b/(3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
Bài 3: Tóm tắt, giải
Chiều cao hình thang:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của hình thang:
 (110+90,2)x100,1: 2 = 10020,01(m2)
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Hs so sánh
Hs phát biểu qui tắc
 S = (a + b) x h : 2
Hs làm bảng 
Cả lớp nhận xét 
2Hs làm bảng lớp
Cả lớp nhận xét
Hs làm vào vở
Cả lớp sửa bài.
Hs nhắc lại bài học 
 ..
Khoa học ( tiết 37 ) : Dung dịch
I.Mục tiêu
-Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
-Biết cách tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng
Hình ảnh sgk. Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc thuỷ tinh, thìa nhỏ .
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1: Thực hành tạo một dung dịch đường
Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định:
Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
Dung dịch là gì?
Gv kết luận
c.Hđ 2: Phương pháp tách các chất ra khỏi dung dịch
Gv làm thí nghiệm
Gv kết luận 
d.Hđ 3:Trò chơi “Đố bạn”
Yêu cầu Hs giải thích về phương pháp tách các chất trong dung dịch
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs trả bài
Hs nghe,quan sát tranh
Hs hoạt động nhóm 
Hs trình bày
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hs quan sát
Hs nêu lại thí nghiệm 
Hs tham gia chơi
Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
Thứ ba ngày tháng năm 
Đạo đức ( tiết 19 ) : Em yêu quê hương ( tiết 1 )
I.Mục tiêu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê , tham gia góp phần xây dựng quê hương.
-Giáo dục Hs có ý thức học tập để xây dựng quê hương.
* - Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.
II. Phương pháp dạy học tuchs cực : Thảo luận , giảng giải .
II. Đồ dùng : Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, 
H. Quê hương em ở đâu?
Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê hương?
Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương?
Gv kết luận
*.Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống 
( BT1 sgk )
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương.
Gv nhận xét chung
*.Hoạt động tiếp nối
Vẽ tranh, viết bài; sưu tầm bài hát nói lên việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương.
4. Củng cố - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài học sau.
Hs đọc yêu cầu
Hs đọc thầm, thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác bổ sung
Mời đại diện một số nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs nhắc lại bài học
 ..
Toán ( tiết 92 ) : Luyện tập
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình thang.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3a sgk
Bài 1:Tính diện tích hình thang
a)(14 + 6) x 7 : 2= 70 (cm2)
b)(m2)
c/ 1,15 m2
Bài 2: Tóm tắt, giải
Đáy bé của hình thang là: 120 x = 80 (m)
Chiều cao của hình thang là: 80 – 5 = 75 (m)
Diện tích hình thang là: (80 + 120) x 75 : 2 = 7500 (m2)
Thửa ruộng thu được số thóc là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
Bài 3: Quan sát hình vẽ
a) Đ ; b) S
Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
Hs lên bảng
Cả lớp nhận xét
Hs làm bảng lớp
Cả lớp sửa bài.
Hs làm vở
Hs nhắc lại bài học
 .
Luyện từ và câu ( tiết 37 ) : Câu ghép
I.Mục tiêu
-Nắm được khái niệm câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
-Hs khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của (BT2).
II. Đồ dùng : Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4).
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần nhận xét
Câu 1: Đánh số thứ tự các câu: Gồm 4 câu (CN/VN).
Câu 2: Xếp các câu trên thành nhóm:Câu 1: Câu đơn ; Câu 2, 3, 4: Câu ghép. 
*Ghi nhớ ( SGK ) .
c. Hướng dẫn phần luyện tập
Bài tập 1: Tìm câu ghép 
Gv kết luận:Trời xanh thẳm, biển cũng xanhai cũng thấy như thế. 
Bài tập 2: Có thể tách mỗi vế câu ghép
- Không thể tách mỗi vế câu ghép thành mỗi câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống
a/muôn hoa đua nở.
b/ánh nắng ấm áp.
c/người anh lười biếng, tham lam. 
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
Hs làm nhóm, trình bày
Cả lớp bổ sung
Cả lớp nhận xét 
Hs đọc ghi nhớ. Hs lấy Vd
Một em đọc yêu cầu bài tập
Hs làm theo cặp
Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
Hs làm theo cặp
Hs trình bày, cả lớp nhận xét
Hs làm bài vào vở
Hs nhắc lại bài học
 ..
Thứ tư ngày tháng năm 
Tập đọc ( tiết 38 ) : Người công nhân số một (tiết 2)
I.Mục tiêu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.
-Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 .
-Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật
(câu hỏi 4).
-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 2 đoạn 
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
c,Tìm hiểu bài
Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?
Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của anh Thành được thể hiện qua những lời nói , cử chỉ nào?
"Người công dân số một" trong đoạn kịch trên là ai? 
Nêu nội dung ý nghĩa của bài ?
c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm
Gv đọc mẫu
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
Hs nghe,quan sát tranh
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn
Hs luyện đọc cặp
1Hs đọc toàn bài
Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu...
Anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn.
- ... để giành lại non sông ... làm thân nô lệ ...yên phận nô lệ thì ...
- Là Nguyễn Tất Thành. 
Hs nêu
2Hs đọc phân vai
Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
Hs luyện đọc diễn cảm.
Hs thi đọc.
Hs nhắc lại nội dung chính của bài
 .
Chính tả ( Nghe viết ) ; ( tiết 19 ) : Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I.Mục tiêu
-Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng
Bút dạ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hdẫn Hs nghe viết
Gv đọc bài chính tả
Tìm từ khó
Bài viết cho em biết điều gì?
Gv đọc từng câu hoặc cụm từ
Gv đọc lại toàn bài
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
c.Hdẫn làm bài tập 
Bài tập 2: Tìm chữ cái thích hợp
Gv kết luận: Điền theo thứ tự như sau :
Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
Bài tập 3a:Tìm tiếng bắt đầu r,d hay gi...
Ra, giải, già, dành.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên.
Hs nghe,quan sát tranh
Hs lắng nghe, giải nghĩa từ
Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai 
Hs trả lời
Hs viết chính tả
Hs tự soát lỗi
Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài
Hs làm bài vào vở
Hs làm bài vào vở
Hs nhẩm thuộc quy tắc
 ..
Toán ( tiết 93 ) : Luyện tập chung
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
-Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng : Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk
Bài 1:Tính diện tích hình tam giác
Đáp án : a/ 6 cm2 ; b/ 2 m2 ; c/ dm2 
Bài 2: Tóm tắt, giải
 Diện tích của hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
 Diện tích của hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) 
 Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
Bài 3: Tóm tắt, giải
a)Diện tích mảnh vườn h.thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
 Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 
 600 – 480 = 120 (cây)
Gv chấm bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
3Hs làm bảng
Cả lớp nhận xét
Hs làm bảng lớp
Cả lớp nhận xét
Hs làm bài vào vở
Hs nhắc lại bài học
 .
Lịch sử ( tiết 19 ) : Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I.Mục tiêu
-Kể lại được chiến dịch Điện Biên Phủ: Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch; Ngày 7 - 5 – 1954, Bộ chỉ huy cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng ĐBP: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
-Giáo dục Hs lòng truyền thống của nước ta.
II. Đồ dùng : Bản đồ hành chính Việt Nam; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1:Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp.
Nêu một vài thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Gv nhận xét, kết luận
c.Hđ2:Chiến dịch ĐBP và Ý nghĩa
Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt
Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch ĐBP ? ý nghĩa lịch sử?
 Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
Gv kết luận, rút ra bài học
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Hs thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình b
Cả lớp nhận xét
Hoạt động nhóm 4
Đại diện các nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs liên hệ
Hs nhắc lại bài học
Kể chuyện ( tiết 19 ) : Chiếc đồng hồ
I.Mục tiêu
-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; Kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
-Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người khác.
II. Đồ dùng : Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs kể chuyện
Gv kể lần 1, kể chậm rải.
Giải nghĩa từ khó
Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS Kể chuyện theo cặp
 - HS Kể chuyện trước lớp
Gv nhận xét, theo dõi.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau
Hs quan sát tranh, nghe kể
Hs nghe
Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện
Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
Hs nhắc lại bài học
Thứ năm ngày tháng năm
Tập làm văn ( tiết 37 ) : Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
I.Mục tiêu
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
-Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
-Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Nhận xét về kết quả bài làm của Hs 
Bài 1: Cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
Gv nhận xét, biểu dương.
Bài 2: Hãy viết hai đoạn mở bài theo hai cách đã biết
Gọi Hs nói tên đề bài đã chọn
Lưu ý: Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
Gọi Hs trình bày.
GV nhận xét, cho điểm.
Gv phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
Hs nghe.
Hs rút kinh nghiệm
Một em đọc yêu cầu bài tập
Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
Một số em giới thiệu đề được chọn
Hs viết đoạn mở bài
Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
Lớp nhận xét
Hs viết vào vở.
Hs nhắc lại bài học.
 ..
Toán ( tiết 94 ) : Hình tròn , đường tròn
I.Mục tiêu
-Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính.
-Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn. 
-Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu về hình tròn, đường tròn
GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. 
Giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn.
Nhận xét về đặc điểm của bán kính.
Giới thiệu cách tạo dựng một đường kính.
Nhận xét độ dài của bán kính và đường kính.
c.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk
Bài 1: Vẽ đường tròn
a)Bán kính: 3cm
b)Đường kính: 5cm
Bài 2:Hãy vẽ hai đường tròn tâm A và tâm B
Đường kính AB = 4cm, bán kính 2cm
Bài 3: Vẽ theo mẫu
Đường kính hình tròn 8 ô li.
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
Hs làm vào nháp
2Hs lên bảng
Cả lớp sửa bài. 
Hs làm tương tự
Hs làm bài vào vở
Hs làm vào vở
Hs làm tương tự
Hs nhắc lại bài học
 ..
Luyện từ và câu ( tiết 38 ) : Cách nối các vế câu ghép
I.Mục tiêu
-Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
- Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
-Giáo dục Hs biết vận dụng kiến thức đã học.
II. Đồ dùng
Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
Gv nhận xét, ghi điểm
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần nhận xét
Câu 1:Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép 
a)Vế 1/ thì/ vế 2; vế 1/ trong khi ấy/ vế 2.
b)Vế 1/ : / vế 2.
c)Vế 1/ ; / vế 2.
Câu 2: Ranh giới giữa các vế câu
Đoạn a: Nối bằng các từ có tác dụng nối ( thì, trong khi ấy).
Đoạn b, c: Nối trực tiếp (: , ;).
*Ghi nhớ
c.Hdẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1:Tìm câu ghép và nêu rõ tác dụng 
Gv kết luận: a.Từ xưa đến naylũ cướp nước;
liên kết quan hệ từ thì và dấu phẩy.
b.Nó nghiến răng nó không chịu khuất phục; liên kết bằng cách nối trực tiếp bởi dấu phẩy 
c.Chiếc lá lẽ xuôi dòng; nối trực tiếp (,), quan hệ từ “rồi”.
Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn...
Gv lưu ý : Tả ngoại hình: vóc dáng; khuôn mặt; mái tóc; hàm răng; cách ăn mặc
Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
Hs làm việc nhóm 
Hs trình bày 
Cả lớp bổ sung
Hs làm tương tự
Hs đọc phần ghi nhớ trong sgk
Hs làm nhóm 
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs viết đoạn văn, trình bày
Cả lớp nhận xét 
Hs nhắc lại bài học
 .
Địa lý ( tiết 19 ) : Châu Á
I.Mục tiêu
-Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới: châu Á, Âu, Mĩ,Phi, Đại Dương, Nam Cực, các đại dương: Thái bình dương , Đại tây dương , Ấn độ dương , Bắc băng dương.
-Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á: ỏ bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương; có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
-Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới; châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á; đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ. 
-Hs khá, giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lực và đại dương giáp với châu Á.
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Đồ dùng
Bản đồ thế giới; Bản đồ tự nhiên châu Á, ảnh sgk..
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn
Dựa vào quả địa cầu và hình 1, em hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương 
Đọc tên các khu vực trên lược đồ.
Gv nhận xét, kết luận
c.Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
Dựa vào bài học và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á. 
Gv kết luận, rút ra bài học
Tổ chức làm hướng dẫn viên du lịch
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
2Hs trả bài
Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm
Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét
Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp nhận xét
Hoạt động nhóm
Hs trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét
Hs liên hệ
Hs nhắc lại bài học
Thứ sáu ngày tháng năm 
Toán ( tiết 95 ) ; Chu vi hình tròn
I.Mục tiêu
-Biết qui tắc tính chu vi hình tròn
-Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 
-Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
Công thức: C = d x 3,14
Hoặc C = r x 2 x 3,14
C là chu vi, d là đường kính ,r là bán kính 
c.Thực hành
Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a, b),2 c, 3 sgk
Bài 1:Tính chu vi hình tròn
 a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Bài 2: Tính chu vi hình tròn
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
Bài 3: Tóm tắt, giải
Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc.
Hs lên bảng làm
Cả lớp nhận xét, sửa bài
Hs làm vào vở
Hs làm vào vở
Hs nhắc lại bài học.
 ..
Khoa học ( tiết 38 ) : Sự biến đổi hóa học
I.Mục tiêu
-Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
-Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm; kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm.
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng
Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hoạt động 1: Thế nào là sự biến đổi hóa học
Sự biến đổi hóa học là gì?
Gv kết luận
c.Hoạt động 2: Phân biệt sự biến đổi 
Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học, tại sao?
Hình 2 là sự biến đổi hoá học.
Hình 3 là sự biến đổi lí học.
Hình 4 là sự biến đổi lí học.
Hình 5 là sự biến đổi hoá học
Hình 6 là sự biến đổi hoá học.
Hình 7 là sự biến đổi lí học.
Gv kết luận
d.Hoạt động 3: Vai trò của nhiệt, ánh sáng
Gv kết luận
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs trả bài
Hs quan sát hình sgk
Hs làm theo nhóm
Hs trình bày, cả lớp nhận xét
Hs quan sát hình sgk
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs làm thí nghiệm
Hs trình bày
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
 ..
Tập làm văn ( tiết 38 ) : Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
I.Mục tiêu
-Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
-Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
-Hs khá, giỏi làm được BT3.
-Giáo dục Hs có ý thức vận dụng kiến thức đã học .
II. Đồ dùng
Bảng phụ; Mẫu đơn.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn Hs làm bài tập
Bài 1:Cho biết cách kết bài ở hai đoạn có gì khác nhau
Gv kết luận: 
* Kết bài của đoạn a
- không mở rộng
* Kết bài của đoạn b
mở rộng. 
* Kết bài b khác với kết bài a: ngoài bộc lộ tình cảm của người viết, còn suy luận, liên hệ về vai trò của người nông dân.
Bài 2: Hãy viết hai đoạn kết bài theo hai cách đã biết cho một trong bốn đề văn ở bài tập 2.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tuần sau
2 Hs trả bài.
Hs đọc đề bài
 Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét
Hs đọc đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 9.doc