I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu vànhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( TLCH 1,2,3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
tả. 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài chính tả. Cả lớp nhận xét. Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ. Học sinh nhớ và viết nắn nót. Rèn tư thế. Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. - Học sinh chọn bài a. + Học sinh 1: giá rẻ + Học sinh 2 : hạt dẻ + Học sinh 3: giẻ lau Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài. Đặt câu với từ vừa tìm. Tiết 16 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài : Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình . I. Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK II. Chuẩn bị: + Giáo viên: + Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh phúc. • Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. •v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý. Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3. · Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung. · Giúp học sinh tìmh được câu chuyện của mình. Nhận xét. v Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia đình. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và 2 và trả lời. Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình. Học sinh lần lượt trình bày đề tài. Học sinh đọc. Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn ý. Học sinh thực hiện kể theo nhóm. Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Đại diện kể - Cả lớp nhận xét. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. Tiết 16 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2) II. Chuẩn bị: + GV: Từ điển Tiếng Việt. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài tập . Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. *Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm 3. Giáo viên nhận xét – chốt. Sửa loại bỏ những từ không đúng – Sửa chính tả. Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều ví dụ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. * Bài 2: Những từ đó nói về tính cách gì? * Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động. Giáo viên nhận xét, kết luận. v Hoạt động 3: Củng cố. Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ ”(tt) - Nhận xét tiết học Hát Cảø lớp nhận xét. Học sinh trao đổi về câu chuyện xung quanh tính cần cù. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Học sinh thực hiện theo nhóm 3. Đại diện 1 em trong nhóm dán lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu và 1 hành động không nhân hậu). Lần lượt học sinh nêu. - trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động. - Học sinh nêu từ ® mời bạn nêu từ trái nghĩa. Tiết 77 : TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số. Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Bài tập cần làm: bài 1,2. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm (tt). 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của một số · Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cách tính phần trăm. 52,5% của số 800 Đọc ví dụ – Nêu. Số học sinh toàn trường: 800 Học sinh nữ chiếm: 52,5% Học sinh nữ: ? học sinh Học sinh toàn trường chiếm ? % Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số phần trăm của một số. · Giáo viên hướng dẫn HS : + Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5 % được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau một tháng có lãi 0,5 đồng v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. * Bài 1: * Bài 2: Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền lãi. *Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian) - Tìm số vải may quần áo (tìm 40 % của 345 m) - Tìm số vải may áo v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh làm bài 3 / 77 . Chuẩn bị: “Luyện tập “ Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. 800 học sinh : 100% ? học sinh nữ: 52,5% Học sinh tính: = 420 (hs nữ) 800 ´ 52,5 100 Học sinh nêu cách tính – Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: 800 ´ 52,5 : 100 Học sinh đọc đề toán 2. Học sinh tóm tắt. ? ô tô : 100% Học sinh giải: Số tiền lãi sau một tháng là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) - Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. Học sinh giải. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. Học sinh giải. Học sinh sửa bài – Nêu cách tính. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. Học sinh giải. Học sinh sửa bài – Nêu cách làm. Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. HS nêu kết quả : Số vải may quần là : x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là : 345 - 138 = 207 (m) Tiết 31 : KHOA HỌC CHẤT DẺO I. Mục tiêu: Nhận biết một số tình chất của chất dẻo. Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, ) - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Cao su “. Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. *Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên nhận xét, chốt ý. v Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. *Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. *Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi . Giáo viên chốt: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. + Ngày nay , các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Tơ sợi. Nhận xét tiết học . Hát 3 học sinh trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét. Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Aùo mưa mỏng mềm, không thấm nước . Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước . Học sinh đọc. - HS lần lược trả lời Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù, đĩa hát, Lớp nhận xét. Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009 Tiết 32 : TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.( TLCH SGK ) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lần lượt học sinh đọc bài. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Mê tín dị đoan có thể gây tai họa chết người, câu chuyện “Thầy cúng đi bệnh viện” kể về chuyện biến tư tưởng của một thầy cúng sẽ giúp các em hiểu điêù đó. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. Giúp học sinh giải nghĩa thêm từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy cúng có tiếng như thế nào? Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. + Câu 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 4. Đại ý: Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm rút đại ý. v Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài. Qua bài này ta rút ra bài học gì? (tránh mê tín nên dựa vào khoa học). 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn. Học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: 3 câu đầu. + Câu 2: 3câu tiếp. + Đoạn 3: “Thấy cha không lui”. + Đoạn 4: phần còn lại. Đọc phần chú giải. Học sinh đọc đoạn 1. Nhón trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. Dự kiến: Cụ Ún làm nghề thầy cúng – Nghề lâu năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho bệnh nhân tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ. Cụ Ún là thầy cúng được dân bản tin tưởng. Học sinh đọc đoạn 2. Dự kiến: Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn. Học sinh đọc đoạn 3. Dự kiến: Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh bắt được con ma người Thái. Càng mê tín hơn trốn viện. Học sinh đọc đoạn 4. Đại ý: Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được điều đó. - Học sinh đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm, quằn quại, nói mãi, nể lời, dứt khoát Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài thơ. Học sinh thi đọc diễn cảm. Đại ý: Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan. Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được điều đó. Tiết 32 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) I. Mục tiêu: Biết kiểm tra vốn từ của mình theo nhóm các từ đồng nghĩa đã cho (BT1). Đặt được câu theo yêu cầu của BT2,BT3. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. * Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm. Giáo viên nhận xét. Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào. Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. * Bài 2: Giáo viên đọc. GV nhắc lại : + Trong miêu tả người ta hay so sánh + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng * Bài 3: - GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu + Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng . + Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo . 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài vào vở bài 1, 2, 3. Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”. Hát 3 học sinh sửa bài. Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét. Sửa bài 1b – 2 đội thi đua. Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “ - Cả lớp đọc thầm. Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 - HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng . + Miêu tả sông, suối , kênh + Miêu tả đôi mắt em bé. + Miêu tả dáng đi của người. Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa. - Học sinh đặt câu. Tiết 78 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. Bài tập cần làm: Bài1 (a,b), bài2, bài3. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tính một số phần trăm của một số * Bài 1: - GV gợi ý : 320 x 15 : 100 = 48 ( kg ) v Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh luyện tập giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . * Bài 2: - GV hướng dẫn : Tính 35 % của 120 kg * Bài 3 : - GV hướng dẫn : + Tính S hcn + Tính 20 % của diện tích đó v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 4 / 77. Chuẩn bị: “Giải toán về tỉ số phần trăm” (tt) Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề – Giải. Lần lượt học sinh trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề và nêu cách giải : Số gạo nếp bán được là : 120 x 35 : 100 = 42 ( kg ) - Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề và tóm tắt. Học sinh giải _ Học sinh sửa bài và nhận xét . Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009. Tiết 31 : TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý chi tiết ® đoạn văn. Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. v Hoạt động 3: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Làm biên bản một vụ việc”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh làm bài. Học sinh chuyển dàn ý chi tiết thành bài văn. - Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em ) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo ) đamg làm việc. Tiết 79 : TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. Mục tiêu: Biết: Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Bài tập cần làm: bài1, bài 2. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài nhà . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó. · Giáo viên giới thiệu cách tính 52, 5 % của nó là 420 · Giáo viên đọc bài toán, ghi tóm tắt 52, 5 % số HS toàn trường là 420 HS 100 % số HS toàn trường là HS ? - GV giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số % v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó. * Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải. Giáo viên chốt cách giải. *Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm phướng pháp giải. Giáo viên chốt cách giải. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 3/ 78 . Hát Lớp nhận xét. HS thực hiện cách tính : 420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS) hoặc 420 x 100 : 52,5= 800 ( HS) Nêu quy tắc: · Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 : 52,5 x 100 hoặc lấy 420 x 100 : 52,5 HS đọc bài toán và nêu cách giải : Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là ; 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô) Học sinh đọc đề. Học sinh nêu tóm tắt. 552 em : 92 % ? em : 100% Học sinh giải. Học sinh đọc đề và nêu tóm tắt 732 sản phần : 91,5 % ? sản phẩm : 100% Học sinh giải. Tiết 17 : ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của n
Tài liệu đính kèm: