I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
* Học sinh khuyết tật:
- Ghép và đọc được các tiếng trong bài 41 - SGK lớp 1, tập 1.
- GDHS yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học:
1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép đoạn 1.
- HS: SGK.
2. Phương pháp: Phương pháp đọc sáng tạo, trình bày 1 phút, làm việc cá nhân, làm việc nhóm,
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: - Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Dùng để lát sân hoặc vỉa hè. - Dùng để lát sân nhà. - Dùng để ốp tường. - Dùng để lợp mái nhà. - Chia lớp làm 4 nhóm. + Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. + Thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra. Vì nước tràn vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí. 3. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 ( Đ/c Lăng soạn) Ngày soạn:22/11/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Dựa vào lời kể thầy (cô) giáo và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa - xtơ và em bé bằng lời của mình. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 42 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp làm việc nhóm, trình bày 1phút, làm việc cá nhân, III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * HĐ1: GV kể chuyện: - Giáo viên kể lại câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn giọng kể. - Giáo viên kể lần 1. g viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu – i Pa - xtơ, cậu bé Giơ - dép thuốc vắc - xin, 6/ 7/ 1885 (ngày Giơ - dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa - xtơ), 7/ 7/ 1885 (ngày những giọt vắc - xin chống bệnh dại đầu tien được thử nghiệm trên cơ thể con người); - Pa - xtơ (1822 - 1895) - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ SGK. - Giáo viên kể lần 3 (tương tự lần 2 - nếu cần) * HĐ2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về nghĩa câu chuyện. - Ý nghĩa truyện: * Học sinh KT: ghép vần bài 42 (TV lớp 1). - Học sinh nghe - Học sinh + nhìn tranh. - Học sinh đọc một lượt yêu cầu bài. - Học sinh kể theo nhóm đổi theo tranh: từng đoạn g toàn bài câu chuyện và trao đổi ý nghĩa truyện. - Học sinh thi kể trước lớp (đoạn g toàn bộ câu chuyện) Lớp nhận xét và bình chọn. - Đọc, ghép vần bài 42. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau. _______________________________________ Toán Tiết 68: CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Học sinh biết chia 1 số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Học sinh KT: - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK Toán 1 - trang 72). - Giáo dục lòng say mê học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết tiến trình của phép chia ví dụ 1. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp thực hành, giải quyết vấn đề, động não, III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 3 (68) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hướng dẫn HS tính rồi so sánh kết quả tính b. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia. - Giáo viên nêu ví dụ 1:SGK/69 - Ta phải thực hiện phép chia? - Học sinh đặt phép tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia. - Thực hiện phép chia xong treo bảng phụ viết qui trình thực hiện phép chia. *Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2. 99 :8,25 = ? - Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1 => Quy tắc: SGK (69) c. Thực hành: Bài 1: - Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. * Học sinh KT: Làm bài tập 1 (Toán lớp 1, trang 72). Bài 2 : Tính nhẩm - GV nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm vở Tóm tắt 0,8m: 16 kg 0,18m: ? kg - Giáo viên chấm, chữa bài. * Học sinh KT: Làm bài tập 1 (Toán lớp 2, 3 trang 72). - HS tính nêu miệng kết quả - HS theo dõi - Thực hiện phép chia 57: 9,5 = ? m - HS đặt tính, tính nháp. Vậy: 57 : 9,5= 6(m) - Học sinh nối tiếp đọc lại: - Học sinh thực hiện: 99 : 8,25 = 12 - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng a) 7: 3,5 =2 b) 702 : 7,2 = 97,5 c) 9 : 4,5 =2 c) 2 : 12,5 = 0,16 + Học sinh KT làm bài tập 1. - HS nêu miệng kết quả tính - Học sinh làm bài vào vở Bài giải Một mét thanh sắt nặng là: 16 : 0,8 = 20 ( kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 ( kg) Đáp số: 3,6 kg + Học sinh KT làm bài tập 2, 3. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét. _______________________________ Thể dục (Soạn giáo án riêng) _______________________________ Địa lí Bài 14 :GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết được nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và khách hàng. - Nêu được một số đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. - Xác định trên bản đồ giao thông Việt Nam 1 số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảnh biển lớn. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bản đồ giao thông Việt Nam, một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, làm việc cá nhân, III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điẹn lớn của nước ta? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 1. Các loại hình giao thông vận tải. * Hoạt động 1: làm việc cá nhân. + Hãy kể tên các loại hình giao thông trên đất nước ta ? + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? Vì sao? 2. Phân bố một số loại hình giao thông. * Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân) + Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu ? + Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng biển lớn của nước ta? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không. - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau - Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau. - Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh. - Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh. - Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. _____________________________________________________________________ Ngày soạn:24/11/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA (Trần Đăng Khoa) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồi hôi công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Thuộc lòng 2-3 khổ thơ. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 43 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp đọc sáng tạo, trình bày 1 phút, động não, làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: Đọc bài “Chuỗi ngọc lam” 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ: Kinh Thầy, hào giao thông, - sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn học sinh nghỉ hơi giữa các dòng thơ, phù hợp với ý thơ. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: + Học sinh KT: Ghép vần bài 43. * Tìm hiểu bài. + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát vàng”? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng. * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. * Học sinh KT: luyện đọc bài 43. - Một học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt bài thơ. - Từng tốp (5 học sinh) nối tiếp đọc từng khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. - Ghép vần bài 43. - Học sinh đọc khổ thơ 1. - Làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ. - Giọt mồ hôi sa/ Những trưa tháng sáu? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. - Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Học sinh đọc lại. - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta” 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. Toán Tiết 69: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán văn. * Học sinh KT: - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK Toán 1 - trang 73). - Giáo dục lòng say mê học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - Thước. 2. Phương pháp: Phương pháp thực hành, làm việc cá nhân, giải quyết vấn đề, III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài * Bài 1: - Gọi học sinh lên bảng. - Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở. - Nhận xét kết quả từng bài trên bảng. => Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4 * Học sinh KT: Làm bài tập 1. * Bài 2: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, chữa. * Bài 3: HS làm vở - GV chấm, chữa . * Học sinh KT: Làm bài tập 2. * Bài 4: HS giỏi làm. - GV chấm. * Học sinh KT: Làm bài tập 3. - Đọc yêu cầu bài. 5 : 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2 3 : 0,2 = 3 x 5 - Học sinh nhắc lại. - Thực hành làm bài tập 1 (Toán 1, trang 73). - Đọc yêu cầu bài 2. a) x 8,6 = 387 = 387 : 8,6 = 45 b) 9,5 x = 399 = 399 : 9,5 = 42 - Đọc yêu cầu bài. Giải Số lít dầu ở cả 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu có tất cả là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. - HSKT: làm bài tập 2 (Toán 1, trang 73). - Đọc yêu cầu bài. Giải Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (cm) Chu vi thửa ruộng là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m. - HSKT: làm bài tập 3 (Toán 1, trang 73). 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài. Về làm lại bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn LÀM BIÊN BẢN CỦA CUỘC HỌP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức , nội dung, tác dụng của biên bản. Xác định được trườmg hợp nào cần ghi biên bản, biết đặt tên cho biên bản cần lập. - Giaó dục KNS: Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản), kĩ năng tư duy phê phán. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 44 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ: 3 phần chính của biên bản 1 cuộc họp. - HS: Phiếu viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 - 3 học sinh lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp. - Chấm điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 1. Nhận xét. - Gọi nối tiếp trả lời. +Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? + Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cánh mở đầu đơn? + Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách kết thúc đơn? + Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản. 2. Ghi nhớ: - Rút ra kết luận. 3. Luyện tập. * Bài 1: - Giáo viên kết luận: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài. + Hướng dẫn HSKT ghép vần bài 44. * Bài 2: Làm vở. - Học sinh đọc mục I. - Thảo luận đôi, trả lời câu hỏi. + Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự viếc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất nhằm thực hiện đúng những + Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: biên bản không có nơi nhận (kính gửi); thời gian. địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. + Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm. + Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư kí), khong có lời cảm ơn như đơn. - Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí. * HSKT: ghép vần bài 44. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. - e, g: Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Các trường hợp b, d không cần ghi biên bản. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Khoa học Bài 28: XI MĂNG I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - Hình và thông tin trang 58 - 59 SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, làm việc cá nhân,. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Nêu công dụng của gạch, ngói. 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận đội. + Ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta. * Hoạt động 2: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo băng giấy ghi kết luận bài. + Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà. + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên - Thảo luận trả lời câu hỏi sgk trang 59. + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá. - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng, - Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng - Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khuôn 3. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ GDBVMT - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Tiết 14: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA, ƯỚC MƠ - NGHE NHẠC (Đ/C: Nga – soạn, giảng) Ngày soạn:25/11/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 45 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS: SGK, vở BTTV. 2. Phương pháp: Phương pháp thực thảo luận nhóm, trình bày 1phút, III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 4 câu: - Nhận xét, cho điểm. “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ kia là cháy gái làm đấy.” - Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ. - Danh từ riêng: Mai, Tâm - Đại từ: chúng, cháu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Làm vở. - Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào? - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. * Học sinh KT: Ghép vần bài 45. Bài 2: - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 1. + Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm. + Động từ: trả lồi, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, vôi. * HS KT: ghép vần bài 45. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Học sinh nối tiếp đọc bài viết. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 70:CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Học sinh khuyết tật: - Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK Toán 1 - trang 74). - Giáo dục lòng say mê học toán. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Thước. - HS: SGK. 2. Phương pháp: Phương pháp làm việc cá nhân, giải quyết vấn đề, thực hành,. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 1. Ví dụ: Bài toán SGK. - Học sinh đọc đề và giải toán. - Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ? - Giáo viên hướng dẫn: Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 x 62 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên) Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm. Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia. + Cần xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia. 2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ? - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc. c. Thực hành: Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn. - Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. + Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62. + Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62) - Học sinh làm tương tự bài 1. + Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số đó được 8255 và 127. + Thực hiện phép chia 8255 : 127 - Học sinh đọc sgk. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh lên bảng + vở. * HSKT: Làm bài tập 1. Bài 2: Tóm tắt: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : kg ? * HSKT: Làm bài tập 2. Bài 3: HS khá,giỏi Giáo viên hướng dẫn. * HSKT: Làm bài tập 3. - HSKT: làm bài tập 1 (Toán 1, 74). - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt, làm vở. Giải: 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 (kg) - HSKT: làm bài tập 2 (Toán 1, 74). - Học sinh đọc đề và tóm tắt. Giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1 - HSKT: làm bài tập 3 (Toán 1, 74). 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - 2 HS đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. _____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý SGK. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết biên bản. - Giaó dục KNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề; tư duy phê phán. * Học sinh khuyết tật: - Ghép và đọc được các tiếng trong bài 46 - SGK lớp 1, tập 1. - GDHS yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp. - HS: SGK, vở BTTV. 2. Phương pháp: Phương pháp thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hướng dẫn HS làm bài tập: Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh. - Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào? Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản. - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản. - Giáo viên chấm điểm. * Học sinh KT: ghép vần bài 46. - Học sinh đọc đề. + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk. - Vài học sinh nêu bài làm trước lớp. - Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, ) - Học sinh trả lời, nhận xét. - Học sinh đọc. - Học sinh làm nhóm đôi g đại diện trình bày. - Lớp nhận xét. * HSKT: Thực hành đọc, đánh vần bài 46. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. Kĩ thuật Bài 9: CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 3) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Yêu thích ,tự hào sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng và phương pháp dạy - học: 1. Đồ dùng: - GV: Một số sản phẩm khâu thêu đã học. - HS: Nguyên liệu và dụng cụ để làm sản phẩm tự chọn. 2. Phương pháp: Phương pháp thực hành, giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động 3: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ của HS: + Phân chia vị chí cho các nhóm thực hành. - Chia lớp thành 3 nhóm - GV đến từng nhóm quan sát HS thực hànhvà có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực
Tài liệu đính kèm: