Tiết 4 : Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;
A– Mục tiêu Giúp HS :
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,
- Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng đưới dạng số thập phân.
B– Đồ dùng dạy học :
1 – GV : SGK, bảng phụ viết sẵn bài tập 1a,b
2 – HS : VBT .
C- Các PP & KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp :
II– Kiểm tra bài cũ :
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN .
- Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới :
1– Giới thiệu bài :
2– Hoạt động :
*HĐ 1 : Hình thành Qtắc nhân nhẫm 1 số TP với 10,100,1000
- GV nêu Vdụ 1 : 27,867 x 10 .
+ Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân, đồng thời cho cả lớp nhân trên vở nháp .
+ Cho HS so sánh thừa số thứ nhất (27,867 với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác nhau .
+ GV gợi ý để HS rút ra Qtắc nhân 1 số TP vưới 10.
+ GV nêu lại Q tắc và gọi nhiều HS nhắc lại
-GV viết VD 2 lên bảng: 53,286 x 100 =?
+ GV hướng dẫn HS các bước tương tự như Vdụ 1 .
- Nêu Qtắc nhân1số TP với 10, 100, 1000 .
+ Gọi vài HS nhắc lại .
*HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : - GV đưa bảng phụ viết lần lượt các phép tính lên bảng .
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở K.tra chéo cho nhau (Gọi HS nêu miệng K.quả ).
- Gọi các HS khác nhận xét .
Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm .
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa .
IV– Củng cố :
- Gọi HS Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10 , 100,1000 , ?
V– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập : 1c
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 1/
5/
1/
12/
16/
3/
2/
- Hát
- HS nêu.
- HS nghe
- HS theo dõi .
+ 27,867 .
10
+Giống: Đều gồm các chữ số 2; 7; 8; 6; 7.
+ Khác: Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang bên phải 1 chữ số .
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số TP dó sang bên phải 1 chữ số.
+ HS nhắc lại .
+ HS thực hiện rồi rút ra Qtắc nhân 1 số TP với 100 .
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1,2,3 chữ số .
+ HS nhắc lại .
- HS làm bài và nêu miệng kết quả
a) 1,4 x 10 = 14 ; b) 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210 ; 25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 =7200 ; 5,32 x 1000 = 5320
- HS nhận xét .
- HS làm bài .
10,4dm =104 cm ; 0,856 m = 8,56 cm.
12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 57,5 cm
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
I/ Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Chuẩn bị tiết sau Bài nhớ viết : Hành trình của bầy ong. 04/ 01/ 22/ 3/ 8/ 02/ -02 HS lên bảng viết: ngôi trường, bò trườn, nồng nàn, nan giải, sang sảng . (Cả lớp viết ra giấy nháp) -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. + Tả hương thơm của thảo quả và sự phát triển nhanh chóng của cây thảo quả . -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp . -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. -HS hoạt động theo hình thức trò chơi: Thi tìm nhanh. -HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. -HS hoạt động nhhóm . -HS theo dõi và nhận xét. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016 Tiết 4 : Khoa học Sắt, gang, thép (Tích hợp GD-BVMT mức độ: Liên hệ) A – Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép & một số tính chất của chúng - Kể ten một số công cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép . - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :.- Thông tin & hình tr.48,49 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ gang hoặc thép . 2 – HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. - Động não/ Tự bộc lộ. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “Tre, mây, song” + Nêu công dụng của tre, mây, song. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre mây, song được sử dụng trong gia đình. - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Sắt, gang, thép” 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : - Thực hành xử lí thông tin * Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép & một số tính chất của chúng . * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân . + Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình. Kết luận: -Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch & trong các quặng sắt . - Sự giống nhau giữa gang & thép: Chúng đều là hợp kim của sắt & các - bon . + Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép . Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi + Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ . b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận . * Mục tiêu: Giúp HS : - Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép . - Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang , thép . * Cách tiến hành: + Bước 1: GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,. . . thực chất được làm bằng thép. + Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem ganghoặc thép được sử dụng để làm gì. + Bước 3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS: + Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn. Kết luận: - Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng gang); dao, kéo, cày, cuốc & nhiều loại máy móc, cầu ,(được làm bằng thép - Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ - Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc , dao , kéo , dễ bị gỉ , vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch & cất ở nơi khô ráo . (Dựa vào đó GV giáo dục HS phải biết sử dụng và bảo quản các đồ dùng trong nhà, được như thế cũng chính là góp phần BVMT, gìn giữ & bảo vệ tài nguyên thiên nhiên). IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 49 SGK. V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . _ Đồng và hợp kim của đồng. 4/ 1/ 10/ 16/ 3/ 1/ - HS trả lời. - HS nghe . - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Trong tự nhiên sắt có ở đâu? + Gang, thép đều có thành phần nào chung? + Gang và thép khác nhau ở điểm nào? - Một số HS trình bày bài làm của mình. - Các HS khác góp ý. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói công dụng của gang hoặc thép. - HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài. - HS kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác. -HS nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà mình. - HS nghe. - 2 HS đọc. - HS nghe. - HS xem bài trước. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016 Ngày soạn: 21/11/2016 Ngày dạy: 23/11/2016 Tiết 1 : Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân A– Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm đựơc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân . - Bước đầu nắm đựơc tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. B - Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2a. 2 – HS : VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn chục, tròn trăm : - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : *HĐ 1 :Hình thành Qtắc nhân 1STP với 1 STP : - Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 . + Muốn biết Dtích mảnh vườn đó bằng bao nhiêu m2 ta làm như thế nào ? + Nêu phép tính . + Để thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số TP ta làm thế nào ? + Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số TN rồi chuyển Kquả để tìm được Kquả của phép nhân 6,4 x 48 . + Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân 64 x 48 = 3072 (dm2 ) với Kquả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) rồi nêu cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 - Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP với 1 số TP . - GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? . + Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân . - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP . + Gọi vài HS nhắc lại Qtắc . *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - Gọi 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 2 : a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a . - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tính giá trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá trị trong cùng 1 hàng . - Cho HS rút ra nhận xét . - GV ghi T/c giao hoán rồi cho HS nhắc lại . b) Viết ngay K/quả tính . - Gọi vài HS nêu miệng . IV– Củng cố : - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 5/ 1/ 12/ 17/ 3/ 2/ - HS nêu . - HS nghe . - HS đọc ví dụ . + Muốn tìm D/tích mảnh vườn đó ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng . + 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) . + Ta đưa phép tính trở thành phép nhân 2 số TN . xƠ + 6,4 m = 64 dm . 64 + 4,8 m = 48 dm . 48 256 (dm2) 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2 ) . x x 64 6,4 48 4,8 256 256 (dm2) (dm2) Thực hiện phép nhân như nhân các số TN Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần TP, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể từ phải sang trái . + HS nêu nhận xét . x 4,75 1,3 475 - HS nêu như SGK . + vài HS nhắc lại . - HS làm bài . x x a) 25,8 b) 16,25 1,5 6,7 258 9750 x x c) 0,24 d) 7,826 4,7 4,5 96 31304 - HS tính rồi điền vào bảng . - Phép nhân các số TP có T/c giao hoán: Khi đổi chổ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi . - Vài HS nhắc lại . - 4,34x3,6=15,62 ; 9,04 x16 = 144,64 - 3,6x4,34=15,624; 16 x 9,04= 144,64 - HS nêu . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 21/11/2016 Ngày dạy: 23/11/2016 Tiết 2 : Tập đọc Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu (Tích hợp GD-TNMT-BĐ mức độ: Liên hệ) A/ Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ . - Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ lục bát rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - Thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc: yêu mến, quý trọng những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong . 2) Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời . - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu . 3) - GDHS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của vùng biển và biết bảo vệ MT biển đảo. B/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc. C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I- Kiểm tra bài cũ : H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ -Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. “ Mùi thơm đó rải theo triền núi; bay cào những thôn xóm; làn gió thơm người đi rừng“. -Qua một năm bỏ mặt, “hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người lẫn chiếm không thành“ III- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ong là loài vật nổi tiếng chuyên cần. Ong hút nhuỵ hoa làm mật cho đời, giúp ích cho đời. Nhiều tác giả đã viết những vần thơ rất hay để ca ngợi công việc lao động, hữu ích của loài ong. Để thấy được tình cảm của tác giả đối với loài ong như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ rõ qua bài “Hành trình của bầy ong” 2) Luyện đọc: +HĐ1: Gọi 1 HS khá ( giỏi ) đọc cả bài . + HĐ2: Cho HS đọc khổ thơ nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ khó đọc: hành trình, đẫm, sóng tràn, rong ruổi +HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ +HĐ4: GV đọc diễn cảm . 3) Tìm hiểu bài: *Khổ1: Cho HS đọc thầm, 1HS đọc thành tiếng. H:Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu của bài thơ nói lên hành trình vô tận của bầy ong? (GV tích hợp Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp của vùng biển và biết bảo vệ MT biển đảo) *Khổ2: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? H: Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? *Khổ 3: Cho HS đọc khổ thơ 3 H: Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? *Khổ 4: Cho HS đọc khổ thơ 4. H: Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong ? 4) Đọc diễn cảm: - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Cho HS luyện đọc diễn cảm . - Cho HS thi đọc thuộc lòng hoặc diễn cảm 2 khổ thơ đầu . 1/ 12/ 12/ 8/ -HS lắng nghe. - 1HS đọc . - HS đọc nối nhau từng khổ thơ - HS đọc từ ngữ khó -1HS đọc chú giải - HS lắng nghe -1HS đọc to, lớp đọc thầm -Chi tiết “đôi cánh đẫm nắng trời“ và “không gian là nẻo đường xa - chỉ sự vô tận về không gian . - Chi tiết “bầy ong bay đến trọn đời“, “thời gian vô tận” chỉ sự vô tận về thời gian -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm Ong rong ruổi trăm miền: nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa + Nơi rừng sâu : có bập bùng hoa chuối, trăng màu hoa ban. + Nơi biển xa : có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. + Nơi quần đảo : có loài hoa nở như là không tên -1HS đọc to , lớp đọc thầm. -Từng cặp trao đổi. - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang, cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Tác giả muốn nói: công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ ong đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những ngọt mật tinh tuý. Thưởng thức mật ong, con người như thấy những mùa hoa không phai tàn . - HS xung phong đọc diễn cảm - HS thi đua đọc diễn cảm III/ Củng cố - dặn dò: -Qua bài thơ tác giả đã ca ngợi những phẩm chất cao quý của bầy ong như thế nào? Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kuyện đọc diễn cảm, HTL 2 khổ thơ đầu, chuẩn bị bài sau: Người gác rừng tí hon 3/ - Những phẩm chất cao quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại mùi thơm vị ngọt cho đời. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 21/11/2016 Ngày dạy: 23/11/2016 Tiết 3 : Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 . - Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào . B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - Hình trong SGK phóng to ( nếu có thể ). - Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. (Nếu có) - Các tư liệu khác về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt..” (Nếu có) 2 – HS : SGK . C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Kể chuyện sáng tạo. - Trình bày 1 phút. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II – Kiểm tra bài cũ : “Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược & đô hộ ( 1858-1945 ) - Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời & Cách mạng tháng Tám. Nhận xét kiểm tra bài cũ . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Vượt qua tình thế hiểm nghèo” 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp . - GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó - Gọi 1 HS kể lại . b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm . + N.1 : Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? + N.2 : Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì ? + N.3 : Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp . - GV hướng dẫn HS quan sát & nhận xét ảnh tư liệu IV – Củng cố : + Nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám . + Nêu ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” V – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” 1/ 4/ 1/ 4/ 15/ 6/ 3/ 1/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát. - HS trả lời . - HS nghe . - HS nghe . - HS nghe - 1 HS kể lại . - N.1: Do hậu quả 80 năm đô hộ của thực dân Pháp để lại, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà vừa mới ra đời đã gánh chịu hậu quả nặng nề về văn hoá, giáo dục & kinh tế, lại thêm sự đe doạ trực tiếp của ngoại xâm. Bác Hồ nêu những khó khăn đó có tính nguy hiểm như 3 thứ giặc: Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm . - N.2: Đảng & Bác Hồ kêu gọi cả nước: Tăng gia lao động sản xuất, tham gia sôi nổi phong trào bình dân học vụ, quyên góp ủng hộ Chính phủ, bài trừ các tệ nạn xã hội. - N.3: Đảng & Bác Hồ có đường lối lảnh đạo sáng suốt. Nhân dân tin yêu & kiên quyết bảo vệ chế độ mới - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - HS quan sát & nhận xét ảnh tư liệu. - HS trả lời . - HS lắng nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 21/11/2016 Ngày dạy: 23/11/2016 Tiết 4 : Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người A/ Mục đích yêu cầu : 1 / Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả người . 2 / Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý với những ý riêng, nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả . B/ Đồ dùng dạy học : + Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài văn tả người . + 02 tờ giấy khổ to để HS trình bày dàn ý chi tiết cho bài văn tả người thân trong gia đình C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thực hành luyện tập. - Viết tích cực. D/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh đã học . II/ Bài mới 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết TLV đầu năm, các em đã nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh.Từ tiết học này, các em sẽ học về văn tả người. Bài học mở đầu giúp các em nắm vững cấu tạo của bài văn tả người, biết lập dàn ý cho bài văn . 2 / Phần nhận xét : -Cho HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng . -1 HS đọc phần giải . - GV cho HS đọc nối tiếp 5 câu hỏi SGK . -Cho HS trao đổi cặp đôi để trả lời 5 câu hỏi -Cho đại diện nhóm phát biểu ý kiến . -GV nhận xét bổ sung. Chốt lại ý đúng và treo bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý của bài Hạng A Cháy . + Hỏi : Từ bài văn tả người trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn . 3/ Phần ghi nhớ : GV cho HS đọc ghi nhớ (SGK). 4/ Phần luyện tập : -GV nêu yêu cầu bài tập . -GV nhắc lại yêu cầu . -Cho cả lớp làm bài . (GV phát giấy khổ to cho 2 HS làm bài) -Cho cả lớp nhận xét từng bài . -GV nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo của bài văn tả người . III/ Củng cố - dặn dò: -1HS nhắc lại Ghi nhớ (SGK) -Về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người, chuẩn bị cho tiết TLV tới, luyện tập tả người. 04/ 01/ 18/ 02/ 12/ 03/ - 02 HS nhắc lại. -HS lắng nghe. - HS quan sát tranh trong SGK và đọc bài Hạng A Cháng , cả lớp đọc thầm . -1HS đọc phần chú giải 2 từ: mổng, sá cày . -Đọc nối tiếp nhau 5 câu hỏi SGK. -Trao đổi cặp -Đại diện nhóm phát biểu ý kiến . -Lớp nhận xét . -HS trả lời phần ghi nhớ . -HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm theo (Ghi phần ghi nhớ vào vở) -HS yêu cầu bài tập . -HS lắng ghe. -HS làm việc cá nhân . -Nhận xét bài làm . -HS lắng ghe. -HS nhắc lại . -HS lắng nghe. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày dạy: 24/11/2016 Tiết 1: Toán Luyện tập A– Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 0,1; 0,01 ; 0,001; - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập và cấu tạo của số thập phân. B- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ chép sẵn bài 1b. 2 – HS : VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP . - Nhận xét, sửa chữa . III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : Bài 1 : a) Ví dụ : 142,57 x 0,1 = ? - Gọi vài HS nhắc lại Q/tắc nhân 1 số TP với 1 số TP . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân : 142,57 x 0,1 , cả lớp làm vào vở nháp . - Cho HS nhận xét thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được . - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 0,1 . * GV viết phép tính lên bảng . 531,75 x 0,01 . - Cho HS thực hiện rồi rút ra nhận xét . - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 0,01? (Tương tự như trên ) * Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 0,1 ; 0.01 ; 0,001 ? - Cho vài HS nhắc lại . b) – GV treo bảng phụ, chép sẵn đề câu b. - Cho HS làm vào vở, gọi vài HS nêu miệng kết quả . -Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là km2 . - Gọi vài HS nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 - Hướng dẫn HS có thể giả bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích rồi dịch chuyển dấu phẩy . - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp giải vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . IV– Củng cố : - Nêu Qtắc nhân 1 STP với 10, 100 , 1000 ? - Nêu Qtắc nhân nhẩm 1 số TP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 1/ 5/ 1/ 16/ 12/ 3/ 2/ - Hát - HS nêu . - HS nghe . - HS nêu . x 142,57 0,1 - Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái 1 chữ số ta cũng được 14,257 . - Khi nhân 1 số TP với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số . - HS thực hiện phép tính rồi nêu nhận xét . * Khi nhân 1 số TP với 0,1 ; 0,01; 0,001 ta chỉ di chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái 1, 2, 3, chữ số . - Vài HS nhắc lại . - HS làm bài . - 1 ha = 0,01 km2 ; - 1000 ha = 10km2 ;125 ha=1,25km2 12,5 ha = 0,125 km2 ; 3,2 ha = 0,032km2 - HS nêu . - HS nêu . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày dạy: 24/11/2016 Tiết 2: Địa lý Công nghiệp A - Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết: - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp . - Biết nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp . - Kể được tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp . - Vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất: sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển. Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm MT biển. - Cần giáo dục HS ý thức bảo vệ MT biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. B - Đồ dùng dạy học : 1 - GV : - Bản đồ Hành chính Việt Nam . 2 - HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Hỏi đáp trước lớp. - Động não. - Trình bày 1 phút. D- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I - Kiểm tra bài cũ: “ Lâm nghiệp và thuỷ sản” + Nghành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển nghành thuỷ sản ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : “ Công nghiệp “ 2. Hoạt động : a) Các nghành công nghiệp . * HĐ 1 :.(làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Bước 1: GV yêu cầu HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK: + Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta ? + Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp ? (GV tích hợp cho HS thấy được sự hình thành những trung tâm công nghiệp ở vùng ven biển. Những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm MT biển, qua đó giáo dục HS ý thức bảo vệ MT biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng.) Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời Kết luận : - Nước ta có nhiều nghành công nghiệp . - Sản phẩm của từng nghành cũng rất đa dạng . + Hình a thuộc nghành công nghiệp cơ khí. + Hình b thuộc công nghiệp điện (nhiệt điện) . + Hình c và d thuộc nghành sản xuất hàng tiêu dùng. + Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh, b). Nghề thủ công . *HĐ2: (làm việc cả lớp) - Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết . Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công . *HĐ3: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Bước1: HS dựa vào SGK, chuẩn bị trả lời câu hỏi: Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ? -Bước 2: GV giúp HS hoàn t
Tài liệu đính kèm: