Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Sanh

Tiết 3- LTVC: LUYỆN: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ

I. Mục tiêu:

 - Ôn khái niệm về đại từ xưng hô.

 - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn đại từ xưng hô thích hợp điền vào ô trống.

II. Chuẩn bị:

-Vở bài tập Tiếng Việt 5

III. Các hoạt động dạy học :

 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

*Giới thiệu bài: Ôn Đại từ xưng hô.

Bài1:YCHS làm vào vở.YCHS trả lời.Nhận xét,chữa bài.

+Thỏ: xưng ta,gọi Rùa là chú em:thái độ kiêu căng,coi thường

+Rùa: xưng tôi,gọi anh: Tự trọng,lịch sự với thỏ.

Bài 2: HS làm, 1HS làm bảng phụ. Nhận xét,chữa bài:

Lời giải:Thứ tự cần điền là: Tôi – Tôi – Nó – Tôi – Nó

3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.

- Về nhà học bài và xem bài mới.

 

doc 17 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ lược nội dung của những tác phẩm đó.
- Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá truyền thống của ông cha bao đời tạo dựng.
II. Chuẩn bị:
- SGK; SGV.
- Tranh ảnh trong SGK. 
- Tượng tròn thật và phù điêu thật (đồ chơi)
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh điêu khắc truyền thống.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thuyết trình, thảo luận nhóm.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
III. Các hoạt đông dạy học:
*Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về điêu khắc và điêu khắc truyền thống Việt Nam 
- Phân chia lớp thành 3 – 4 nhóm để tổ chức các hoạt động trong giờ học.
- Đưa ra một bức tượng tròn và một bức phù điêu để học sinh so sánh rút ra nhận xét sự giống nhau và khác nhau của 2 tác phẩm
- GV kết luận: Đây là 2 tác phẩm điêu khắc :
+ Giống nhau : 
- Cùng nổi khối và cảm nhận khối bằng mắt và tay.
+ Khác nhau : 
- Tượng tròn cảm nhận được từ nhiều phía.
- Phù điêu cảm nhận được từ 1 phía.
- GV đưa tranh 2 tác phẩm điêu khắc truyền thống trong SGK (1 tượng tròn và 1 phù điêu) và giới thiệu :
+ Đây là những tác phẩm điêu khắc được làm và đặt trong đình, chùa, tháp... từ rất lâu. 
+ Những tác phẩm này do những người thợ thủ công có đôi bàn tay khéo léo và óc tưởng tượng phong phú làm ra. Họ được gọi là những nghệ nhân và họ không để lại tên trên tác phẩm.
+ Những tác phẩm này được làm bằng những vật liệu quen thuộc như: Gỗ, đá,
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung tác phẩm
- Nội dung, hình thức thể hiện và giá trị của một số tác phẩm điêu khắc truyền thống đã được giới thiệu trong SGK .
- Giới thiệu 3 pho tượng : Phật Adiđà, Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay và tượng Vũ nữ Chăm
+ Gợi ý cho các nhóm thảo luận về :
- Thể loại tượng tròn hay phù điêu? được làm ở đâu?
- Chất liệu của tác phẩm?
+ HS đọc nội dung trong sách giáo khoa và thảo luận về nội dung của 3 bức tượng đó.
GV kết luận :
+ Đây là 3 bức tượng tròn được làm bằng các chất liệu gỗ và đá. 
(+) Tượng phật Adi đà : 
- Là tượng về một vị phật trông coi cõi Tây phương, thế giới cực lạc trong quan niệm của phật giáo. Phật có tấm lòng từ bi phù hộ cho những người làm việc thiện. 
- Tượng thật cao gần 2 mét được đặt trên một bông hoa sen tuyệt đẹp. Tất cả được đặt trên một bệ đá hình bát giác với những hình chạm trổ hoa lá tinh xảo. Phật được tạc ngồi trong tư thế thoải mái. 
- Cách tạc tượng bằng đá rất khéo léo gợi cho người xem có cảm giác về chiếc áo mỏng, buông chùng, uốn lượn theo những nếp cong mềm mại bó sát cơ thể. Những nét khắc đá tài hoa cũng cho ta cảm nhận về một vẻ mặt thuần hậu đang mỉm cười của đức phật , với chiêc mũi dọc dừa, cổ cao 3 ngấn, gồ mắt cao thanh tú đã diễn tả trí tuệ cao siêu và một nội tâm sâu lắng. 
- Đây là một bức tượng to lớn nhất tạc bằng đá của Việt Nam được làm từ thời nhà Lí.
(+) Tượng phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay.
- Được làm khoảng năm 1656. Tượng có chiều cao toàn bộ gần 4 mét. Quan âm ngồi trên bông hoa sen và được con rồng đội qua biển. Tượng có hình dáng thon thả hơn tượng Phật Adiđà. Với hệ thống các cánh tay to nhỏ, trong lòng mỗi bàn tay có hình một con mắt được xếp thành vầng hào quang phía sau. Có 1 đôi cánh tay kết ấn liên hoa và hai đôi cánh tay kết ấn Tam muội, còn lại các đôi tay khác đều dang ra hai bên cân đối, nhịp nhàng nhìn như từ một đôi tay được dịch chuyển trong các động tác khác nhau. 
- Tượng phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay là tác phẩm độc đáo bậc nhất của nền mĩ thuật tạo hình điêu khắc Việt Nam.
+ Tượng Vũ nữ Chăm
- Được làm theo tín ngưỡng dân tộc Chăm. Đây là tượng vũ nữ đang múa điệu Apxara được làm bằng đá sa thạch, cao 62 cm. 
- Tượng được làm vào khoảng cuối thế kỉ thứ 10, hình tượng vũ nữ được diễn tả bằng đá nhưng rất uyển chuyển, tư thế uốn cong toàn bộ, thân hình được nổi lên vừa phô diễn vẻ đẹp con người, vừa mang vẻ đẹp nội tâm và luôn toát lên tính thẩm mĩ thanh cao.
- Tượng Vũ nữ là một trong những tượng đẹp được gắn bên ngoài các tháp của người Chăm ở Mĩ Sơn (tỉnh Quảng Nam)
+ Ngoài một số tượng tròn vừa xem, điêu khắc cổ còn có những tác phẩm phù điêu, chạm khắc rất đẹp. Những tác phẩm này được thể hiện ở những bệ tượng bằng đá, những phần gỗ trong đình, trong các nhà chùa vvv
- Những tác phẩm phù điêu, chạm khắc có nội dung phản ánh các mặt đời sống của người lao động cùng chung sống trong cộng đồng.
- Phản ánh cảnh sinh hoạt: Chèo thuyền
- Phẩn ánh cảnh vui chơi, hội hè: Đá cầu.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận và trình bày lại các vấn đề đã được nghe.
- Nhóm 1: Kể về tượng Phật Adiđà
- Nhóm 2: Kể về tượng phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay
- Nhóm 3: Kể về tượng Vũ nữ Chăm
- Nhóm 4: Kể về 2 tác phẩm chạm khắc trong SGK
+ Giáo viên kể thêm 1 số tác phẩm đã gợi ý trong SGK như: Tượng Tuyết Sơn, tượng La Hán chùa Tây Phương vv
+ Giá trị của ác tác phẩm điêu khắc cổ rất đáng trân trọng và tự hào, học tập tốt và trang bị ý thức thẩm mĩ lành mạnh cho mình là góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông ta đã trao truyền lại. 
+ Kết thúc bài học có thể hát lại một bài hát dân ca trong chương trình hát nhạc đã học hoặc cho học sinh xem một số tư liệu qua tranh ảnh, băng hình
Tiết 3- LTVC: LUYỆN: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ 
I. Mục tiêu:
 - Ôn khái niệm về đại từ xưng hô.
 - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn đại từ xưng hô thích hợp điền vào ô trống.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Ôn Đại từ xưng hô.
Bài1:YCHS làm vào vở.YCHS trả lời.Nhận xét,chữa bài.
+Thỏ: xưng ta,gọi Rùa là chú em:thái độ kiêu căng,coi thường
+Rùa: xưng tôi,gọi anh: Tự trọng,lịch sự với thỏ.
Bài 2: HS làm, 1HS làm bảng phụ. Nhận xét,chữa bài:
Lời giải:Thứ tự cần điền là: Tôi – Tôi – Nó – Tôi – Nó
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn:13/11/2016
Ngày giảng: 16/11/2016
Sáng
Tiết 1-Tập đọc: TIẾNG VỌNG (không dạy)
	ÔN : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
I. Mục tiêu:
Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên( bé thu ); giọng hiền từ (người ông )
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm bài văn kể.
Giáo dục:Tình yêu thiên nhiên.
 II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 III. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ:
Hai học sinh đọc bài: Cái gì quý nhất? 
Nêu nội dung của bài?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Chuyện một khu vườn nhỏ
a, Luyện đọc:
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (Lưu ý các tiếng dễ lẫn (săm soi,rủ rỉ,nhọn hoắt)
-GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc đúng giọng hồn nhiên của cháu,giọng hiền từ của người ông;Nhấn giọng ở những từ ngữ gọi tả.
 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk.
Lồng ghép GDMT: Qua câu trả lời của HS liên hệ GD: Loài chim chỉ bay đến sinh sống,làm tổ,cát ở những nơi có cây cối,có môi trường thiên nhiên sạch đẹp.Mỗi chúng ta phải có ý thức yêu quý,bảo vệ ,giữ gìn môi trường thiên nhiên Xanh- Sạch –Đẹp.
Chốt ý rút nội dung bài(Yêu cầu1,ý2)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:-Hướng dẫn giọng đọc -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
Tiết 2-Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập.
 - Giáo viên nhận xét .
 2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
 - Giáo viên gọi một học sinh làm mẫu một bài sau đó học sinh tự làm bài vào vở.
 - Giáo viên chữa bài. Chú ý về cách đặt tính.
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh tự làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài nhận xét.
 Bài 3: Học sinh đọc đề toán, tóm tắt đề toán.
 - Học sinh nêu cách giải bài toán.
 - Giáo viên cho học sinh giải vào phiếu học tập.
 - Giáo viên chữa bài nhận xét.
 Bài giải
 Quả dưa thứ hai cân nặng là: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
 Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là:
 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
 Quả dưa thứ ba cân nặng là:14,5 – 8,4 = 6,1 (kg)
 Đáp số: 6,1 kg
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài tập.
- Về nhà học bài và làm các bài tập ở SGK.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 3-Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm bài văn về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.
- Nhận biết và sửa lỗi trong bài viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi những lỗi điển hình cần chữa trong bài.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trả bài văn tả cảnh.
a, Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh:
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên nhận xét kết quả làm bài.
Ưu điểm:
- Thể hiện đúng bố cục bài văn miêu tả. Một số em trình bày bài viết sạch sẽ và có lời văn hay: Cam, Vai.
Khuyết điểm:
- Dùng từ ngữ chưa chính xác với ngữ cảnh, vốn từ hạn chế, cách diễn đạt còn lủng củng.
b, Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- Hướng dẫn học sinh chữa những lỗi cần chữa đã viết ở bảng phụ.
- Một số học sinh lên bảng chữa lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- Hướng dẫn sửa từng lỗi trong bài.
- Học sinh đọc lời nhận xét của giáo viên phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình, sửa lỗi.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm.
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc trước lớp đoạn viết. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 4-Khoa học: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
I. Mục tiêu:
 - Ôn lại những kiến thức đã được học về cách phòng tránh HIV, viêm gan A, viêm não, sốt rét, sốt xuất huyết.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu học tập.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Cho biết tuổi vị thành niên từ tuổi nào đến tuổi nào?
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
 - Học sinh hoạt động theo nhóm và làm vào phiếu học tập nội dung sau:
 + Nêu nguyên nhân gây bệnh HIV, viêm não, viêm gan A?
 + Nêu cách phòng tránh các bệnh đó?
 - Các nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Chiều
Tiết 1- Luyện Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II. Chuẩn bị:
VBT
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, thảo luận nhóm.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Đặt tính rồi tính.
 - Học sinh làm bài vào vở BT, 1 em lêm bảng. Giáo viên chữa bài.
 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Tìm x.
	- Giúp HS nhớ lại: cách tìm số hạng; số bị trừ; số trừ.
	- Học sinh làm bài vào vở BT, 4 em lêm bảng. Giáo viên chữa bài.
 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp.
	- Học sinh tự làm bài. Giáo viên chữa bài nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2- Tập làm văn: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
 I. Mục tiêu:
- Nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể và bước đàu biết cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
 II. Chuẩn bị:
- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
 III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: phân tích mẫu, đóng vai.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
 IV. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm việc theo nhóm, viết vào giấy khổ to đã kẽ sẵn trong bảng.
- Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên đời.
- Ý kiến và lý lẽ của mỗi bạn.
- Đại diện nhóm trình bày. Học sinh và giáo viên chữa bài.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên phân tích ví dụ, giúp học sinh hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Giáo viên phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 - Âm nhạc: (Học hát) NHỮNG BÔNG HOA, NHỮNG BÀI CA 
I.Mục tiêu: 
- Hát đúng giai điệu và lời ca, biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 
- Qua bài hát giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo 
II. Chuẩn bị:
-GV: Một vài nhạc cụ gõ thông dụng 
-HS: Sách GK âm nhạc lớp 5
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
-GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động
Nội dung: Học hát bài Những bông hoa,những bài ca
Hoạt động 1: Học hát
-GV giới thiệu bài. GV hát mẫu; HS đọc lời ca; GV dạy hát từng câu
Hoạt động 2: Hát kết hợp các hoạt động 
- Hát kết hợp gõ theo phach, theo nhịp; Hát kết hợp vận động tại chỗ
3. Phần kết thúc.
-GVcho HS hát lại bài hát
-Dặn HS ôn bài đã học và chuẩn bị bài học sau
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn:14/11/2016
Ngày giảng: 17/11/2016
Chiều
Tiết 1- Luyện Toán: 	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
 - Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. 
II. Chuẩn bị:
 - VBT Toán 5, tập 1.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thực hành, luyện tập.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập.
 Giáo viên chữa bài, nhận xét.
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Luyện tập.
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập trong vở bài tập.
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Đặt tính rồi tính. 
- HS thi nối tiếp sức.
 Bài 2: HS nêu đề bài, gv hướng dẫn phân tích đề bài.
	- Để tìm x, trước hết ta phải tính vế phải.
	- 2 hs lên bảng làm, lớp làm VBT.
 Bài 3: HS nêu đề bài, tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- 2 hs lên bảng làm, lớp làm VBT. HS cùng GV nhận xét chữa bài 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2 –LTVC: QUAN HỆ TỪ 
I. Mục tiêu:
 - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
 - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn, xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu, biết đặt câu với quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
 Một tờ giấy khổ to thể hiện nội dung ở bài tập 1.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh nhắc lại khái niệm về đại từ xưng hô và làm bài tập 2 ở vở bài tập.
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Quan hệ từ.
 *Giới thiệu bài: 
 Bài tập 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Gạch dưới QHT và nêu tác dụng
 - Học sinh làm bài vào vở BT , giáo viên chữa bài chốt lại lời giải đúng: và (để nối Chim; mây; nước với hoa)
 - Nhứng từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
 Bài tập2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Gạch của câu dưới cặp qht và nêu biểu thị mối quan hệ giữa các bộ phận của câu.
	- HS làm bài, vài hs đọc kết quả. Hs và gv nhận xét chữa bài.
a. vì...nên (mối quan hệ nguyên nhân – kết quả)
b. Tuy ... nhưng (mối quan hệ tương phản)
 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Đặt câu với các quan hệ từ: và; nhưng; của.
	- HS làm bài, vài hs đọc kết quả. Hs và gv nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài tập.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 3-Kỹ thuật: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG 
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số bát, đũa và dụng cụ, nước rửa bát. 
- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK. 
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
Hoạt động 1. Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
 	- Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1: Bát,đũa, đĩa, thìa sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không được để lưu trữ qua bữa sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không hoen rỉ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Đặt các câu hỏi yêu cầu HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. 
- Nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK. 
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
- Gọi HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS.
Nhận xét – dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Dặn dò HS về nhà học, xem lại các bài đã học trong chương (từ bài 1 đến bài 13) và chuẩn bị dụng cu, vật liệu để giờ sau học bài “Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn”.
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn:15/11/2016
Ngày giảng: 18/11/2016
Sáng
Tiết 1 - Địa lí: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN 
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nỗi bật về tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thủy sản nước ta.
 - Học sinh sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thủy sản.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng.
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: trực quan, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ:
Ngành trồng trọt và chăn nuôi có vai trò gì?
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Lâm nghiệp và thủy sản.
Phần 1: Lâm nghiệp.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Học sinh quan sát hình 1 trả lời câu hỏi trong SGK.
- Kết luận: Lâm nghiệp có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Hoạt động 2: Làm theo nhóm.
Bước 1: Học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK.
- So sánh các số liệu để rút nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng.
- Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết để giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng.
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Phần 2: Ngành thủy sản
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết?
Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản?
- Học sinh trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
- Học sinh trình bày kết quả theo từng ý của câu hỏi.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
 - Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2-Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
 - Viết được một lá đơn kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng. Nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
 * Rèn luyện cho HS các KNS sau:
 - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường).
 - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
 - Vở bài tập in mẫu đơn.
III.Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
 1. Phương pháp: tự bộc lộ, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Học sinh đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết.
 2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: Luyện tập làm đơn.
Hướng dẫn học sinh làm đơn.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đoạn.
- Giáo viên nhắc học sinh trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
- Một vài học sinh nói đề bài các em đã chọn.
- Học sinh viết đơn vào vở.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc lá đơn. Cả lớp và giáo viên nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 3-Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
II. Chuẩn bị:
 Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
 1. Phương pháp: phân tích mẫu, thực hành, hỏi đáp.
 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2 ở vở bài tập.
 - Giáo viên chữa bài nhận xét.
 2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
a, Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên:
- Giáo viên đính bài toán lên bảng. Học sinh đọc đề toán và tóm tắt đề toán.
- Nêu cách giải bài toán: 1,2 x 3 = ? (m)
- Học sinh đổi 1,2 m = 12dm. Học sinh tính phép nhân hai số tự hiên.
 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11 S.doc