Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

: Chính tả

ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 2)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1. HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học, tốc độ đọc khoảng 100 chữ/ phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 2. Nghe- viết đúng đoạn văn "Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu bắt thăm các bài tập đọc - HTL

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3)

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1-2)

b. Kiểm tra tập đọc: (10-12)

- G nêu yêu cầu

c. Viết chính tả (10-12)

- G đọc mẫu

H: Nêu nội dung: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.

- Giải thích: cầm trịch, canh cánh, cơ man?

- Đưa các từ khó cho hs phân tích: nỗi niềm, bột nứa, giận, cầm trịch, đỏ lừ.

- G đọc cho hs viết các chữ ghi tiếng khó: nỗi niềm, nứa, giận, trịch, lừ.

- Chú ý các tên riêng “Đà, Hồng” cần viết hoa.

- G đọc cho hs viết bài

- G đọc soát lỗi

- G chấm bài. Nhận xét

d. Củng cố, dặn dò: (2 – 4)

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lên bắt thăm chọn bài, Chuẩn bị

- Đọc và trả lời câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.

- Đọc thầm theo

- HS nghe

- Hs đọc chú giải

- H đọc và phân tích

- HS viết bảng con

- HS viết vở

- HS soát và đổi vở, chữa lỗi

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trò chơi “ai nhanh và khéo hơn”
I. Mục tiêu:
 - Học động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
 - Biết chơi trò chơi Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II. Phương tiện
- Sân trường. Còi, bóng, kẻ sân
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, G nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- Xoay các khớp để khởi động
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường
- Chơi trò chơi Đứng ngồi theo lệnh
6- 10’
1- 2’
1- 2’
2 -3’
1- 2’
1- 2’
- Tập hơp đội hình hàng dọc, quay trái
- H xoay khớp 
- Chạy nhẹ nhàng
H chơi trò chơi
H chơi trong đội hình hàng ngang.
2. Phần cơ bản
18 -22’
a. Ôn ba động tác Vươn thở, tay và chân: 2- 3 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Lần 1: tập từng động tác. 
Lần 2- 3 tập liền 2 động tác.
G theo dõi, sửa cho học sinh
b. Học động tác Vặn mình: 3- 4 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp.
- G nêu tên động tác; vừa phân tích vừa tập mẫu chậm.
- Tập lại hô cho H tập theo.
- G nhận xét uốn nắn sửa động tác sai cho H
G nhắc H chú ý ở nhịp 1 và nhịp 3 bước chân rộng hơn hoặc bằng vai, căng ngực, tay thẳng, ngẩng đầu; nhịp 2, 6 khi quay 900 bàn tay ngửa, thân thẳng.
- G theo dõi, chỉnh sửa sai sót
- Biểu dương HS
c. Ôn bốn động tác: 2- 3 lần, mỗi lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Báo cáo kết quả tập luyện: 1 lần
H theo dõi 
H tập theo
H sửa sai
Tập chung cả lớp
Biểu dương cá nhân, tổ thực hiện tốt.
H tập trong nhóm. Tổ trưởng vừa hô cho các bạn tập vừa tập.
Cả lớp tập trong đội hình hàng ngang.
d. Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn
4 -5’
G nhắc lại cách chơi
Hướng dẫn H chơi
G cùng quản trò theo dõi- có thưởng phạt những H chơi tốt hoặc phạm quy.
H chơi thử trong nhóm
H chơi thật
3. Kết thúc 
G cùng H hệ thống bài
G nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về nhà
4- 6’
H thực hiện động tác thả lỏng
Trong đội hình vòng tròn- vừa thả lỏng vừa đi theo nhịp bài hát.
Tiết 3: Toán
kiểm tra
I. Mục tiêu
 Kiểm tra học sinh về:
 - Viết số thập phân; giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - So sánh số thập phân, đổi đơn vị đo diện tích.
 - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học - Đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học
Phần 1:
Bài 1: Số mười bảy phẩy bốn mươi lăm viết như sau:
A.107,402
B.17,402
C.17,42
D.107,42
Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân được:
A.1,0
B.10,0
C.0,01
D.0,1
Bài 3:Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là:
A.8,09
B.7,99
C.8,89
D.0,9
Bài 4: 6cm2 8mm2 = .mm2
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A.68
B.608
C.680
D.6800
Bài 5: Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây
1ha
1km2
10ha
0,01km2
 400m
 Phần 2:
Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
 6m 25cm=.cm 25 ha= ..km2
Bài 2: Mua 12 quyển vở hết 18000 đồng . Hỏi mua 60 quyển vở như thế hêt bao nhiêu tiền?
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện
Ôn tập giữa kì I (Tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học.
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ/ SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’)
- HS làm lại bài 2 tiết 3
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (32- 34’)
+Bài 1:
- Y/c H thảo luận nhóm đôi.
=> G nhận xét, bổ sung và kết luận.
+Bài 2:
- Y/c H thảo luận nhóm đôi.
-H trả lời 
- Đọc thầm và xác định yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm trình bày, báo cáo kết quả.
- Đọc thầm và xác định yêu cầu. 
- HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả.
=> G nhận xét, bổ sung và kết luận:
Bảo vệ
Bình yên 
đoàn kết 
Bạn bè
Mênh mông
Từ
đồng 
nghĩa 
Giữ gìn, 
Gìn giữ 
Bình an,
Yên bình, 
Thanh bình, 
Yên ổn 
Kết đoàn,
Liên kết.
Bạn hữu,
Bầu bạn,
bè bạn
Bao la,
Bát ngát,
Mênh mang
Từ 
trái
 nghĩa 
Phá hoại,
Tàn phá,
Phá phách...
Bất ổn, 
náo động,
náo loạn
Chia rẽ,
Phân tán,
Mâu thuẫn
kẻ thù, 
kẻ địch..
Chật chội,
Chật hẹp,
Hạn hẹp
3. Củng cố, dặn dò: (2 – 4’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Lịch sử
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này H nắm được:
 - Ngày 2- 9- 1945 tại quảng trường Ba Đình, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà...
 - Ghi nhớ đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
 - Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Hình SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ ( 2-3’) 
- Nêu diễn biến cuộc cách mạng tháng Tám tại Hà Nội?
- ý nghĩa của cách mạng tháng Tám? 
* G nhận xét
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Nội dung
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (5-6')
 - GV dùng ảnh tư liệu dẫn dắt đến sự kiện LS quan trọng của dân tộc.
- G giúp H hiểu thế nào là Tuyên ngôn Độc lập? (Văn bản tuyên bố công khai cho cả nước và thế giới biết về quyền tự do và độc lập của một quốc gia).
 2. Hoạt động 2: Thuật lại diễn biến của buổi lễ
 (thảo luận nhóm) (9- 10')
- G cho H quan sát tranh 
- Thủ đô Hà Nội vào ngày 2-9-1945 không khí tưng bừng ntn? 
- Nêu tiến trình của buổi lễ?
? Tìm hiểu 2 ND chính của đoạn trích 
 => GV chốt 2 ý:
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
3.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (8-9')
 + Tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện 2-9-1945? 
 + Sự kiện đó có tác động ntn tới LS nước ta ?
 + Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên ngôn độc lập? 
=> G chốt: ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945:
+ Ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “ Tuyên ngôn Độc lập” khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
3. Củng cố- dặn dò (3') 
- Nhận xét giờ học
- H trả lời
- HS đọc SGK đoạn “ Ngày 2.9.1945 à bắt đầu đọc “Tuyên ngôn độc lập”
- H nghe
- H trả lời 
- H nêu
- 2- 3 HS nêu những sự kiện chính trong buổi lễ
- HS đọc SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập.
- HS báo cáo KQ thảo luận
- H trả lời
- HS đọc ghi nhớ theo dãy
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: Tập đọc
 Ôn tập giữa kì I (Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học, tốc độ đọc khoảng 100 chữ/ phút, biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn, thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 2. Nắm được tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
II. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu bắt thăm bài tập đọc, HTL
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’)
- Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ bình yên và đặt câu với từ đó?
* G nhận xét 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Kiểm tra tập đọc: (10-12’)
- G nêu yêu cầu
c. Hướng dẫn làm bài tập (10-12’)
- Gọi hs đọc lại vở kịch
- Yêu cầu hs diễn kịch trong nhóm 6 (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai)
+ Chọn đoạn diễn
+ Phân vai
+ Tập diễn trong nhóm
- G tổ chức cho H trình diễn trước lớp
- Khen ngợi nhóm trình diễn tốt
d. Củng cố, dặn dò: (2 – 4’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- H tìm và đặt câu
- Hs lên bắt thăm chọn bài, đọc và trả lời câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- Đọc thầm, nêu yêu cầu 
- HS đọc. Cả lớp theo dõi, xác định tính cách từng nhân vật
- HS làm việc theo nhóm.
- Hs diễn kịch
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tiết 3: Toán
Cộng hai số thập phân
I. Mục tiêu
 - Giúp H biết cộng hai số thập phân.
 - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
* Mở rộng: Bài 1 c, d, Bài 2 c.
II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’):
 - Đổi các đơn vị đo đô dài sau : 
 3,15m = .cm ; 234cm= .m 
- Y/c HS trình bày cách làm 
=> Nhận xét: Nhận xét cách làm của HS
2. Bài mới : (10 – 13’) 
a) Giới thiệu bài: Cộng hai phân số 
* Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân:
- GV đưa ra VD1 : (Màn hình )
+Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
GV vẽ đường gấp khúc lên bảng : 
 C
 2,45m 
 A 1,84m B 
+ Để tính được độ dài đường gấp khúc ABC em định làm như thế nào ? Cụ thể em làm phép tính gì ?
- GV ghi phép tính lên bảng : 1,84 + 2,45 = ? ( m)
- Y/c HS nêu tên phép tính => GV ghi tên bài 
+ GV y/c HS thảo luận nhóm 6 để tìm ra kết quả của phép tính.
- Nhận xét và so sánh kết quả của các cách làm. GV khẳng định các kết quả đó đều đúng.
- Y/c nhóm làm theo cách đặt tính nêu lại cách làm => GV giới thiệu đó chính là cách thông thường sẽ làm.
* Giới thiệu kĩ thuật tính: Nêu cách đặt tính và tính
+ Bước 1 : (đặt tính) : Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các hàng thẳng cột với nhau
+ Bước 2 : (Tính) : Thực hiện như cộng số tự nhiên, cộng từ phải sang trái -> Y/c 1HS cộng
+ Bước 3 : Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy ở các số hạng
- ở phép tính cộng hai số thập phân có gì khác với phép cộng hai số tự nhiên?
* Để hiểu rõ hơn, c.ta tìm hiểu ví dụ 2
Ví dụ 2 : 15,9 + 8,75 = ?
- Y/c H nêu cách đặt tính, nêu cách thực hiện ?
(Vận dụng KT về số thập phân bằng nhau.)
=>Qua 2 VD : Muốn cộng hai số thập phân em làm ntn?
Quy tắc GV đưa trên màn hình 
* Điểm lưu ý khi đặt tính là gì ? 
3. Luyện tập - Thực hành (15 - 17')
* Bài 1/50 ( 5’) KT: Cộng hai số thập phân
- Y/c H nêu yêu cầu của bài 
- Thực hiện yêu cầu của bài ?
- Chữa trên máy chiếu 
- Nhận xét, Y /c H nêu cách làm phần c)
? Muốn cộng hai số thập phân em làm ntn?
* Bài 2/50 KT: Cộng hai số thập phân
- ở bài tập 2, phải thực hiện mấy nhiệm vụ ?
- Y/c HS làm bảng con
- GV chữa bài :
- Nêu cách thực hiện: 57,648 + 35,37= ?
* Lưu ý cách đặt dấu phẩy ở tổng 
* Bài 3: KT: Giải bài toán về phép cộng hai số thập phân
- GV tổ chức cho H làm nhóm 4 :
- Yêu cầu hs làm vở (nhắc nhở H trình bày cẩn thận)
- GV tổ chức cho các nhóm tương tác :
+ Y/c H nêu ý kiến sau khi kiểm tra bài của các bạn.
=> Chốt bài đúng trên bảng phụ
* DKSL: - HS đặt tính sai: H quên đặt dấu phẩy ở tổng 
4. Củng cố- dặn dò : (3 - 5’)
- GV tổ chức cho H củng cố dưới hình thức rung chuông vàng : 
 21,42 21,42 21,42 21,42
 + + + +
 15,6 15,6 15,6 15,6
 229,8 36,02 37 02 37,02 
- Các phép tính, H điền đúng (Đ) hay sai (S)
- Sau mỗi câu hỏi G hỏi H sai ở chỗ nào ?
* Lưu ý đặt dấu phẩy ở tổng (H thường hay quên)
 M : - Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào?
- HS làm bc
- H trình bày cách làm
- Nêu
- H đọc ví dụ 1
- H trả lời 
- H trả lời : Phép tính cộng
- Phép cộng hai số thập phân
- H thảo luận nhóm , nhóm trưởng ghi kết quả vào BP.
- Các nhóm trình bày cách làm 
- H theo dõi thao tác của G 1,84
 + 2,45
4,29
- 1 H thực hiện
(có dấu phẩy – không có dấu phẩy)
- H làm bảng con
- H nêu.
- 2 H nêu phần ghi nhớ.
-H nêu 
- H nêu y/c
-H làm SGK.
- 1H làm bảng phụ
- Nhận xét
 - H nêu
- Đặt tính và tính 
- HS cả lớp làm bảng con
- Nêu cách thực hiện
- H làm nhóm 4
+ Tự đọc y/c trong nhóm 
+ Làm việc cá nhân
+ Trao đổi vở trong nhóm để kiểm tra, tự nhận xét và sửa cho nhau trong nhóm.
- H nêu ý kiến 
VD : Câu trả lời của tôi là Có nhóm nào có câu trả lời khác không ?
-Chúng ta nên chọn câu trả lời ..vừa ngắn gọn lại đủ ý .
Tiết 4: Tập làm văn
 Ôn tập giữa kì I (Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. 
 - Biết dùng từ ngữ thích hợp để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (32- 34’)
Bài 1:(7-9')
- Hướng dẫn:
+ Đọc kĩ câu văn có từ in đậm
+ Tìm nghĩa của từ in đậm
+ Giải thích lí do vì sao từ đó dùng chưa chính xác
+ Tìm từ khác để thay thế
- G nhận xét và KL lời giải đúng: bưng, mời, xoa, làm.
=> G lưu ý cho H khi sử dụng các từ đồng nghĩa tùy thuộc vào từng văn cảnh mà lựa chọn từ ngữ cho phù hợp.
 Bài 2: (8-9')
- G nhận xét và kết luận lời giải đúng: no, chết, bại, đậu, đẹp.
Bài 3: (9- 10')
- GV nhận xét, sửa câu
+ Quyển sách này giá ba nghìn đồng.
+ Đọc truyện xong em cất truyện lên giá sách.
Bài 4: (9- 10')
- G nhận xét, sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS và kết luận.
* G chấm chữa.
3. Củng cố, dặn dò: (2 – 4’)
- Nhận xét tiết học
- Đọc thầm và xác định yêu cầu đề bài
- HS làm nháp. Đổi kt và báo cáo kết quả
- Đọc thầm, nêu yêu cầu đề bài 
- HS làm SGK và báo cáo kết quả
- Đọc thầm, nêu yêu cầu đề bài
- HS làm nháp. 
H trình bày kết quả.
- Đọc thầm, nêu yêu cầu đề bài
- HS làm vở. 
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
I. Mục tiêu: 
H có khả năng
 - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
 - Giúp các em có kĩ năng khi tham gia giao thông đường bộ.
 - Có thái độ nghiêm túc khi tham gia giao thông, đặc biệt là giao thông đường bộ.
II. Đồ dùng dạy học : Hình SGK. 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’)
? Để tránh bị xâm hại em nên làm gì và không nên làm gì?
* G nhận xét 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài (1’)
b) Nội dung
1. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (12- 14'))
 a. Mục tiêu: Nhận ra những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình - Nêu được hậu quả có thể xảy ra
 b. Cách tiến hành:+Bước 1: Làm việc theo cặp theo hình thức sắm vai theo từng tranh.
+Bước 2: - G gọi một số nhóm lên trình bày
=> GV kết luận: Một trong những nguyên nhân gây tai nại giao thông đường bộ là do lỗi ở người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật lệ giao thông đường bộ.
2. Hoạt động 2: QS và thảo luận (10- 12'))
 a. Mục tiêu: Nêu được một biện pháp an toàn giao thông
 b. Cách tiến hành :
 Bước1: Làm việc theo cặp
Bước2: Làm việc cả lớp
? Mỗi em nêu 1 biện pháp an toàn giao thông
 => GV kết luận: Biện pháp tốt nhất để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là người tham gia gia thông cần tuân thủ đúng luật giao thông.
3. Củng cố - dặn dò (2-3') 
- Nhận xét giờ học
- H trả lời 
- 2 HS cùng quan sát H1, 2, 3, 4/ SGK. 40 - phát hiện và chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông.
- H cùng nhau làm việc theo cặp
- 1 H hỏi - 1 H trả lời
- Một số nhóm trình bày theo hình trong tranh. 
H1: Đi bộ dưới lòng đường
H2: lấn chiếm vỉa hè để xe máy.
H3: xe máy chở hàng cồng kềnh, luồn lách.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng QS các hình 5, 6, 7/41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình. 
- 1 số HS lên trình bày KQ
- Nêu
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: Thể dục
trò chơi “chạy nhanh theo số ”
I. Mục tiêu:
 - Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
 - Biết cách chơi trò chơi mới Chạy nhanh theo số. Yêu cầu nắm được cách chơi và chơi nhiệt tình và chủ động.
II. Phương tiện
Sân trường. Còi, bóng, kẻ sân
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 1. Phần mở đầu: 
- Tập hợp lớp, G nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
- Xoay các khớp để khởi động
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường
- Chơi trò chơi Đứng ngồi theo lệnh
6- 10’
1- 2’
1- 2’
2 -3’
1- 2’
1- 2’
- Tập hơp đội hình hàng dọc, quay trái
- H xoay khớp 
- Chạy nhẹ nhàng
H chơi trò chơi
H chơi trong đội hình hàng ngang.
2. Phần cơ bản
18 -22’
a. Ôn các động tác đã học: 2- 3 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp.
- Ôn các động tác đã học.
- G theo dõi, sửa cho học sinh
b. G chia tổ tập luyện
- Các nhóm tập theo sự điều khiển của tổ trưởng.
- G nhận xét uốn nắn sửa động tác sai cho H
G nhắc H chú ý ở nhịp 1 và nhịp 3 bước chân rộng hơn hoặc bằng vai, căng ngực, tay thẳng, ngẩng đầu; nhịp 2, 6 khi quay 900 bàn tay ngửa, thân thẳng
G theo dõi, chỉnh sửa sai sót từng động tác cho H 
- H tập theo
- H sửa sai
- Biểu dương cá nhân, tổ thực hiện tốt
H tập trong nhóm. Tổ trưởng vừa hô cho các bạn tập vừa tập
Cả lớp tập trong đội hình hàng ngang
d. Trò chơi: Chạy nhanh theo số 
4 -5’
- G giới thiệu trò chơi
- Hướng dẫn H chơi
- G tổ chức cho H tham gia chơi 
- G theo dõi- có thưởng phạt những H chơi tốt hoặc phạm quy
H chơi thử trong nhóm
H chơi thật
3. Kết thúc 
G cùng H hệ thống bài
G nhận xét, đánh giá bài học, giao bài về nhà.
4- 6’
H thực hiện động tác thả lỏng
Trong đội hình vòng tròn- vừa thả lỏng vừa đi theo nhịp bài hát
 Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Hs biết cộng các số thập phân
Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân
Giải toán có nội dung hình học
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (3 - 5’):
- Y/c: Đặt tính rồi tính:	3,65 + 0,824 ; 123,6 + 4,68
- M: Muốn cộng 2 STP em làm như thế nào?
2. Luyện tập - Thực hành (30 - 32’ )
* Bài 1/50 (7- 8’)KT: Tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
- Đọc thầm yêu cầu và mẫu rồi thực hiện ?
-> Chốt: Phép cộng hai số thập phân có tính chất gì? Biểu thức tổng quát? 
 a + b = b + a
* Bài 2/50 (5-7’) KT: Thực hiện phép cộng hai số thập phân và dùng tính chất giao hoán để thử lại.
- Đọc thầm yêu cầu và mẫu rồi thực hiện ?
- Chốt: + Nhận xét 2 kết quả giống (khác) nhau?
 + Không thực hiện phép tính cho biết 0,7 + 0,9 có bằng 0,9 + 0,7 không? Vì sao?
* Bài 3 /51 (7- 8') 
- KT: Giải toán tìm chu vi hình chữ nhật có số đo là số thập phân
- Chốt bài đúng trên bảng phụ
- ? Nêu cách tính chu vi hcn? Cách cộng hai số thập phân?
* Bài 4 ( 7-8') - Yêu cầu H bài và làm vở 
 - KT: Giải bài toán tìm số trung bình cộng với số thập phân
-> Chốt bài đúng trên bảng phụ
? Nêu cách tìm số trung bình cộng?
4. Củng cố- dặn dò : (2 - 3’)
- Nhận xét giờ học 
- Làm bảng con
- Trả lời miệng
- Nhận xét.
- Làm SGK. Đổi chéo, kiểm tra.
- Trình bày theo dãy.
- Nhận xét
- Làm bảng con
- Nhận xét.
- H nêu
- Làm nháp. 
- 1H làm bảng phụ.
- Trả lời miệng.
- Nhận xét.
- Làm vở. 
- 1 em làm bảng phụ
- 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập giữa kì I (Tiết 7)
Bài luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Hiểu nội dung bài thơ mầm non: Thời khắc chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên
 - Củng cố kiến thức về các nội dung đã được ôn tập. Biết dùng từ ngữ thích hợp để liên kết câu.
 - Nắm được nghĩa của từ, từ loại
 - Củng cố kĩ năng làm bài phần trắc nghiệm
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (32- 34’)
*Phần A:(7-9')
- Hướng dẫn:
+ Đọc kĩ đoạn thơ trong bài
+ Giải thích 1 số từ khó: mắt lim dim ; reo mừng
 *Phần B: (33- 35')
G nhận xét và kết luận lời giải đúng: 
1- d; 2- a; 3- a; 4- b; 5- c; 6- c ; 7- a; 8- b; 9- c; 10- a.
- G nhận xét, sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS và kết luận
3. Củng cố, dặn dò: (2 – 4’)
- Nhận xét tiết học.
- Đọc thầm và xác định yêu cầu đề bài
- H đọc kĩ nội dung bài thơ Mầm non
- HS làm bài tập trong SGK
 Đổi kt và báo cáo kết quả
- HS làm SGK và trình bày kết quả
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Địa lí
Nông nghiệp
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này H biết
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo trồng nhiều nhất.
 - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Lược đồ và tranh vẽ trong SGK	
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’)
- Nước ta có bao nhiêu dan tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
- Sự phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
* Nhận xét 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung
* Hoạt động 1 : Ngành trồng trọt (Cả lớp) (12- 14')
? Dựa vào mục 1 cho biết ngành trồng trọt có vai trò ntn trong SX nông nghiệp? 
? QS H 1 và trả lời các câu hỏi trong mục 1
 => GV kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây......ngày càng phát triển
 ? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng 
 ? Nước ta đã đạt thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo
=>VN đã trở thành 1 trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. 
 ? QS H1 và kết hợp với vốn hiểu biết chuẩn bị câu hỏi cuối mục 1
=> GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng ; cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở miền núi và cao nguyên.
2. Hoạt động 2: Ngành chăn nuôi (Cả lớp) (12- 13')
- Hãy nêu những lí do ngành chăn nuôi ở nước ta ngày càng phát triển?
- Nước ta nuôi những loại con gì là chủ yếu? Chúng được nuôi nhiều nhất ở đâu? Vì sao?
=>G kết luận: Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. 
3. Củng cố- dặn dò (2- 3') 
- GV liên hệ thực tế 
- Nhận xét giờ học
- 2 HS trả lời
- H S dựa vào kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Thảo luận nhóm - đại diện trình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc