Giáo án Lớp 5 từ tuần 26 đến tuần 30 - Nguyễn Thị Nhàn - Trường Tiểu học Tùng Lâm

I- MỤC TIÊU:Giúp HS:

 - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng , trang trọng .

 - Hiểu các từ ngữ , câu, đoạn trong bài , diễn biến của câu chuyện .

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó .

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

A/ Kiểm tra bài cũ

2HS đọc bài Cửa sông, trả lời câu hỏi về nd bài đọc.

B/ Dạy bài mới :

1/ Giới thiệu bài :

2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :

a) Luyện đọc :

- 1 HS đọc bài văn.

- Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt)

- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài .

- HS luyện đọc theo cặp

- Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài .

b) Tìm hiểu bài :

+ HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi :

- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?

- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ?

- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vở lòng như thế nào ?

- Những thành ngữ , tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?

- Em biết thêm thành ngữ , tục ngữ nào có nội dung tương tự ?

- GV hỏi thêm : Bài văn ca ngợi điều gì ?

c) Đọc diễn cảm :

 

doc 98 trang Người đăng honganh Lượt xem 1616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 từ tuần 26 đến tuần 30 - Nguyễn Thị Nhàn - Trường Tiểu học Tùng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu.
 2.Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu,tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.
II- Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu vết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu nội dung học của tuần 28.
- Giới thiệu MĐ,YC của tiết học.
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 10 HS trong lớp).
- Từng HS lên bốc thăm chọn bàI.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. HS trả lời. GV cho điểm.
2/ Bài tập 2.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài .
- GV hướng dẫn : BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể :
+Câu đơn .1 VD.
+ Câu ghép :Câu ghép không dùng từ nối (1VD). Câu ghép dùng từ nối ,Câu ghép dùng QHT(1VD). Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD)
-HS làm bài
-HS nối tiếp nhau trình bày KQ.Cả lớp và GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học . 
Dặn những HS cha được kiểm tra về nhà tiếp tục ôn bài .
 ........................................................................
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố kỹ năng tính: Vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 - Củng cố đổi đơn vị đo: Độ dài, đơn vị đo Thời gian, đơn vị đo Vận tốc.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh nêu cách tìm Vận tốc, Thời gian, Quãng đường. 
- 1Học sinh lên bảng viết công thức tính. 
2/. Thực hành. 
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. 
 GV cho HS làm bài vào vở, gọi HS đọc lời giải, cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: GV hướng dẫn HS tính Vận tộc của xe máy với đơn vị đo là m/ phút.
Cho học sinh làm vào vở. 
Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Cả lớp nhận xét, thống nhất lời giải đúng.
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị:
 15,75 Km = 15750m
1 giờ 45 phút = 105 phút
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Gv cho HS đổi đơn vị:
72Km / giờ = 72000m/ giờ.
- GV cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS trình bày bài giải.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. GV chốt lời giải đúng
IV. Dặn dò : Về làm bài tập trong SGK 
 ...................................................................
Khoa học
 sự sinh sản của động vật
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Trình bày khái niệm về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
 - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II- Đồ dùng dạy – học
- Hình trang 112, 113 SGK 
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
III- Hoạt động dạy – học
A/ Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS nêu mục bạn cần biết của bài trước .
B/ Dạy bài mới :
*Giới thiêụ bài : GV nêu mục tiêu tiết học
* Hoạt động 1: Thảo luận 
Bước 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp trứng gọi là gì?
-Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
*Kết luận:
- Đa số động vật chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và me.
* Hoạt động 2: Quan sát
Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK , chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra thành con.
Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS trình bày.GV kết luận.
*Kết luận:- Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
* Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
- GV chia lớp ra thành 4 nhóm. Trong cùng một Thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc
- Hết thời gian quy định ,GV cùng cả lớp nhận xét.
C/ Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học . Yêu cầu về nhà chuẩn bị tiết sau .
 Chiều 
 Tiếng việt
ôn tập giữa học kì II (tiết 2)
I- Mục tiêu:
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 2. Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu : làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. 
II- Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu vết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
iiI- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài :GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn kiểm tra và học thuộc lòng.(khoảng 10 HS trong lớp): 
 Thực hiện như tiết 1.
3/ Bài tập 2.
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học . 
 - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. 
 .......................................................................
 Tiếng Việt
 Ôn tập đọc
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS đọc đúng và biết đọc diễn cảm và đọc hiểu thông qua các bài học cụ thể mà các em đã học từ đầu học kì II đến nay.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Giới thiệu bài .
2. Ôn tập:
- GV lần lượt cho HS đọc lại các bài tập đọc mà các em đã học từ đầu học kì II đến nay. Mỗi em đọc 1 đoạn( hoặc 1 khổ thơ) – GV lắng nghe và sửa nếu HS đọc sai để giúp các em đọc đúng.
- Sau mỗi bài HS đọc xong GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung của bài để khắc sâu nội dung bài.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn trong một bài tự chọn mà các em thích dưới hình thức:
+ HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp
3. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học ( nhận xét cụ thể cách đọc của từng em để giúp HS tự điều chỉnh cách đọc của mình).
 ........................................................................
 Toán
ÔN tập về tính vận tốc , quãng đường , thời gian.
I . Mục tiêu : Giúp Hs :
 Tiếp tục củng cố về tính vận tốc, quãng đường , thời gian trong chuyển động đều .
II . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Bài1 :Một xe ngựa đi trong 1 giờ 45 phút được quãng đường 15,75 km . Tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/ phút .
Bài2 : Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 420m / phút . Tính thời gian để rái cá bơi được quãng đường 10,5 km. 
Bài3 : Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/ giờ . Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút . Tính độ dài quãng đường AB.
III. Củng cố –dặn dò : - GVnx giờ học .
 - Dặn HS tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra .
 .........................................................................
Đạo đức
 Em tìm hiểu về liên hợp quốc ( tiết 1 )
I - Mục tiêu: Giúp HS:
 - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.- Thái độ tôn trọng cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
II – Đồ dùng dạy học 
 - Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy – học 
1/ Bài cũ: Gọi 1HS đọc ghi nhớ bài học trước.
2/ Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK)
1. GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40-41 và hỏi: ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc?
2. HS nêu những điều các em biết về Liên Hợp Quốc.
3. GV giới thiệu thêm với HS một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở các nước, ở Việt Nam và điạ phương. Sau đó, cho HS thảo luận hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
4. GV kết luận: 
- Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
- Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội.
- Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK.)
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bà
 tập 1.
2. HS thảo luận nhóm. 
3. Đại diện các nhóm trình bầy (mỗi nhóm trình bày một ý kiến)
4. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
5. GV kết luận: các ý kiến (c), (d) là đúng.
	Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai.
6. GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3/ Củng cố dặn dò 
GV nhận xét giờ học, dặn HS về sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
 Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Củng cố kỹ năng tính: Vận tốc, Quãng đường, Thời gian. 
 - Thực hành giải toán. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh chữa bài tập 3 .
 - 1 học sinh lên bảng viết công thức tính: vận tốc, quãng đường, thời gian. 
2/. Thực hành
Bài 1: a.GV gọi HS đọc bài tập 1a.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán; Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
GV vẽ sơ đồ:
 Ô tô Xe máy
 Gặp nhau
 - GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường là 180 km từ 2 chiều gặp nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
+ 36 = 90( km ).
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:
: 90 = 2( giờ )
b.GV cho HS làm tương tự như phần (a)
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở. 1 HS trình bày bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
BàI 3: GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo Quãng đường trong bài toán.
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo (m) hoặc đổi đơn vị đo Vận tốc theo (m/phút). HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV nhận xét bài làm cho HS.
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán.
HS làm bài vào vở. GV gọi HS đọc lời giải, GV nhận xét bài làm của HS.
IV. Dặn dò:
 Về làm bài tập trong SGK.
 ..........................................................................
Tiếng việt
ôn tập giữa học kì II (tiết 3)
I- Mục tiêu
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL
 2. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của bài Tình quê hương ; tìm được các câu ghép ;từ ngữ được lặp lại ,được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II- Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu vết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.
iiI- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài : 
 GV nêu MĐ, YC của tiết học 
2/ Kiểm tra tập đọc và HTL
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2.
 - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn suy nghĩ làm bài 
 - GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập. 
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (đăm đắm nhìn theo ,sức quyến rũ , nhớ thương mảnh liệt, day dứt ) 
+ Điều gì đã gắn bó với tác giả với quê hương ? (Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương )
+ Tìm các câu ghép trong bài văn .( Bài văn có 5 câu . Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép)
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại ,được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
3/ Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 .
 .............................................................................
Địa lí 
CHÂU Mĩ ( tiếp theo)
I – Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
 - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
 - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.
 II. đồ dùng dạy học
 - Bản đồ thế giới
 - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ
iii.các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
 1HS nhắc lại nội dung bài học tiết trước
B. Bài mới: Gv giới thiệu bài
3. Dân cư châu Mĩ
Hoạt động 1. Làm việc cá nhân
Bước1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3,trả lời các câu hỏi sau:
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
- Người dân từ các châu lục nào đến châu Mĩ sinh sống?
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? 
Bước 2. Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV giải thích thêm cho HS biết: dân cư tập trung đông đúc ở miền đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên, sau đó họ mới di chuyển sang phía tây.
* Kết luận: châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư .
4. Hoạt động kinh tế 
Hoạt động 2. Làm việc theo nhóm
Bước 1. Gv chia nhóm. Ycầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc sgk rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
 - Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bước 2.Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi
 - HS khác bổ sung
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
5. Hoa Kì
Hoạt động 3. Làm việc theo cặp 
Bước 1. GV gọi HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản đồ thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới,đặc điểm kinh tế).
Bước 2 . Một số HS trình bày kết quả làm việc
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- GV kết luận
Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học
 Dặn HS chuẩn bị bài: Châu Đại Dương và châu Nam Cực
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Sáng Toán
 Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
 - Rèn luyện kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ
 - 1 học sinh chữa bài tập 2 .
 - 1 học sinh lên bảng viết công thức tính v,t,s. 
2. Thực hành.
Bài 1: 	
 a. GV gọi học sinh đọc bài tập 1a. HS trả lời câu hỏi: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều ?
-GV giải thích : Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
-Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km ? 
-Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
-Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ?
-Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GV hướng dẫn HS tính và làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
b. GV cho HS làm tương tự như phần (a) .
Bài 2:GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài toán, nêu cách làm .
 HS Làm bài vào vở. 1 HS đọc bài giải, cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của bài.
- GV giải thích đây là bài toán: Ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
+ Khi bắt đầu đI ô tô cách xe máy bao nhiêu km ? 
+ Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu km ? 
+ Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
+ Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? 
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi nhận xét. GV chốt lời giải đúng.
III. Dặn dò
Về làm bài tập trong SGK.
 ......................................................................
Lịch sử 
 tiến vào dinh độc lập
I -Mục tiêu: Giúp HS :
 - Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26 – 4 – 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập.
 - Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II . Các hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ: 1 HS nêu lại nội dung của Hiệp định Pa-ri.
2/ Bài mới.
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975.
* Hoạt động 2 (Làm việctheo nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK để thảo luận các nội dung trên.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét bổ sung. GV chốt ý đúng.
ý nghĩa: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc( như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giả phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây , hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
3/ Củng cố dặn dò.
Gọi HS đọc phần tóm tắt trong SGK. 
GV nhận xét giờ học ,dặn HS về chuẩn bị bài sau .
Chiều Toán
ÔN tập về tính vận tốc , quãng đường , thời gian .
I . Mục tiêu : Giúp Hs :
 Củng cố về tính vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều .
II . Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống:
s
130 km
167 km
10 km
t
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5 km/ giờ
35m/ giây
Bài 2 : Loài báo gấm có thể chạy với vận tốc 120km / giờ . Hỏi với vận tốc đó báo gấm chạy trong 1/25 giờ được bao nhiêu ki- lô- mét ?
Bài 3 : Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/ phút .
III. Củng cố –dặn dò :GVnx giờ học .Dặn HS tiếp tục ôn tập .
 ....................................................................
 Tiếng Việt
Luyện tập về chủ đề “ truyền thống ”- liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối . 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Củng cố, hệ thống hoá từ ngữ về chủ đề Truyền thống .
 - Luyện tập liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1:Luyện tập về chủ đề Truyền thống .
Bài 1 : Em hãy nêu các câu ca dao , tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta .
Bài 2 : Em hãy hệ thống các từ ngữ thuộc chủ đề Truyền thống .
- HS làm bài vào vở . GV theo dõi .
- Gọi lần lượt HS trình bày .
- GVnx , cho điểm 1 vài em làm tốt .
Hoạt động 2: Luyện tập liên kết câu trong bài bằng từ ngữ nối .
* Viết một đoạn văn ngắn kể về một việc làm thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn ., trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu trong bài .
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Gọi lần lượt HS trình bày bài làm .
- HSnx , GVnx kết luận .
III/. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS chuẩn bị bài sau
 ........................................................................
 Tiếng việt
ôn tập giữa học kì II (tiết4)
I- Mục tiêu 
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1)
 2. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu ở học kì 2. Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên , nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích ,giải thích được lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó. 
ii- Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/Kiểm tra tập đọc và HTL (số HS còn lại trong lớp). Thực hiện như tiết 1
3/ Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét và bổ sung .
 4/Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - Một số HS nối tiếp nhau cho biết các em chọn viết cho dàn ý bài văn miêu tả nào 
HS viết dàn ý của bài văn vào vở bài tập .
 - HS đọc dàn ý bài văn ,nêu chi tiết câu văn mình thích ,giải thích lí do. Cả lớp và GV nhận xét và bổ sung
5/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . 
 - Chuẩn bị cho tiết sau .
Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tiếng việt
ôn tập giữa học kì II (tiết 5)
I- Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Nghe viết đúng chính tả đoạn văn. tả bà cụ bán hàng nước chè 
 2. Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết .
ii- các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích ,yêu cầu tiết học. 
2/ Nghe –viết 
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nứơc chè – Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài ( Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng)
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những tiếng, từ dễ viết sai .
- HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. 
-GV đọc lại bài chính tả cho HS rà soát lại bài. 
 -GV chấm chữa bài nêu nhận xét chung.
3/ Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của BT1. 
- GV hỏi :
 + Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè? (Tả ngoại hình)
 + Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? (Tả tuổi của bà)
 + Tác giả tả bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào ? (Bằng cách so sánh với cây bàng già ,đặc biệt tả mái tóc bạc trắng )
 + GV nhắc nhở HS khi làm bài. 
- HS làm bài vào vở bài tập .
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học . 
 - Chuẩn bị cho tiết sau .
 ...............................................................................
Toán
 Ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu: 
 - Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1/. Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh nêu cách so sánh 2 số TN. 
- 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2/. Thực hành
GV tổ chức, hướng dẫn cho học sinh tự làm rồi chữa các bài tập, cho học sinh làm các bài tập trong vở bài tập rồi chữa các bài tập đó.
Bài 1: 
- HS đọc, rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2:
- 1HS lên bảng chữa bài 
- Khi chữa bài GV yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của các tự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp.
 Chẳng hạn: 2 số lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị. 
Bài 3:
-Gọi 2 HS lần lượt chữa bài 
-Khi chữa bài GV hỏi học sinh cách so sánh các số tự nhiên có cùng chữ số hoặc không cùng chữ số.
Bài 4: 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
 * Kết quả là: 
3999, 4856, 5468, 5486.
3762, 3726, 2763, 2736.
Bài 5: Cho học sinh làm bài – GV chấm 1 số bài và nx .
 *Kết quả như sau:
243, 543, 843.
207, 297.
810.
105. 
III. Dặn dò
 Về làm bài tập trong SGK
...................................................................................
Tiếng việt
 ôn tập giữa học kì II ( tiết 6)
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL ( yêu cầu như tiết 1)
 2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu : biết dùng các từ ngữ thích hợp để điề

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26-30.doc