Giáo án lớp 5 - Học kì I - Tuần 1

2/23 CC Dặn dò đầu tuần

 TĐ Thư gửi các học sinh

 T Ôn tập: Khái niệm về phân số

 LS Bình tây đại nguyên soái: Trương Định

 TD Bài 1

3/24 LT& C Từ đồng nghĩa

 TD Bài 2

 T Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số

 Đ Đ Em là học sinh lớp 5 ( tiết 1)

 KC Lý Tự Trọng

4/25 TĐ Quang cảnh làng mạc ngày mùa

 T So sánh hai phân số

 MT Thường thức mĩ thuật: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ

 TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh

 KH Sự sinh sản

5/26 CT NV: Việt Nam thân yêu

 AV

 T So sánh hai phân số ( TT )

 LT&C Luyện tập về từ đồng nghĩa

 ĐL Việt Nam đất nước chúng ta

6/27 TLV Luyện tập tả cảnh

 T Phân số thập phân

 ÂN Ôn tập một số bài hát đã học

 KH Nam hay nữ

 KT Đính khuy hai lỗ

 SH Nhận xét cuối tuần

 

doc 22 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Học kì I - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sinh tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- GV nêu yêu cầu.Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.(2 câu thuyết minh)
- Tổ chức cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, viết bảng phụ lời thuyết minh.
b) HS kể lại câu chuyện.
- Cho HS kể từng đoạn(HS tb,yếu)
- Cho HS thi kể chuyện.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (7’)
Mục tiêu: HS biết ý nghĩa câu chuyện.
Cách tiến hành: 
- GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi cho HS .
4. Củng cố: 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện,
- GV cc nội dung bài học
5. Nhận xét dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà tập kể.
- HS lắng nghe.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo kể.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc từng cặp.
- HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh.
- Mỗi em kể 1 đoạn.
- 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể phân vai.
- 1 vài HS đặt câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS ghi nhận.
- HS bình chọn HS kể hay nhất.
Thứ 4 ngày 25 tháng 8 năm 2010 
Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn, biết nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh. Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Nắm được nội dung để trả lời các câu hỏi trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm tranh khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài củ:
 “ Thư gửi các học sinh”, 2 câu hỏi SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc. (13’)
Mục tiêu: Đọc đúng.
Cách tiến hành:
a) GV đọc cả bài.
b) HS đọc tiếp nối: 4 đoạn.
- Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.
c) Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS giải nghĩa từ.
d) GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(11)
Mục tiêu: Trả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn.
- GV nêu câu hỏi.
1, Nhận xét cách dùng một từ chỉ vàng để thấy tác giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm.
2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa?
3, Những chi tiết nào về con người trong cảnh ngày mùa?
4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê đẹp và sinh động như thế nào?
5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. (9’)
a) GV hướng dẫn đọc.
 GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng khi đọc.
 GV cho HS đánh dấu đoạn văn cần đọc.
 Hướng dẫn cách nhịp(dấu “,”; dấu “.”)
 GV đọc diễn cảm.
b) HS đọc diễn cảm đoạn văn. (* chỉ cho Hs Khá Giỏi)
- HS đọc đoạn văn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và cả bài.
4. Củng cố: 
- GV cc nội dung bài
- Liên hệ GD
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới
-HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Luyện đọc từ.
- 2 HS 
- 1 HS
- HS trả lời.
- nhận xét
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Nhiều HS
- 2 HS Khá Giỏi
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài
 - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh Nắng trưa
- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên làng quê của đất nước
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn:
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài củ: - KT dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét (17’)
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Giao việc. Đọc văn bản.Chia đoạn văn bản.
 Xác định nội dung của từng đoạn.
- Tổ chức HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại.
 Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
Ÿ Phần mở bài: Từ đầuyên tĩnh này.
Giới thiệu đặc điểm của hoàng hôn.
Ÿ Phần thân bài: gồm 2 đoạn:
- Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây bàng.
Sự thay đổi màu sắc của sông Hương.
- Đoạn 2: Từ phía đôngchấm dứt.
Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn.
Ÿ Phần kết bài: Câu cuối.
Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc yêu cầu và giao nhiệm vụ.
 Đọc lướt nhanh bài. Tìm ra sự giống nhau và khác nhau về thứ tự miêu tả 2 bài văn.
 Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Tổ chức HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Ghi nhớ. (2’)
Mục tiêu: HS nhớ lại kết luận.
Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Luyện tập (10’)
Mục tiêu: HS nắm yêu cầu của bài tập.
Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc yêu cầu, giao việc.
 Đọc thầm.
 Nhận xét cấu tạo của bài văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
( SHD/23)
4. Củng cố: - GV nêu lại ccaus tạo của bài văn tả cảnh
5. Nhận xét dặn dò:
- HS ghi vào vở
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc.
- HS phát biểu- Nhận xét.
- Trao đổi theo cặp.
- 1 HS, lớp nhận xét.
- HS đọc phần ghi nhớ.
-HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong 2 bài tập.
- HS chép kết quả bài tập.
- 1,2 HS 
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc( 3 trong số 4 màu sắc BT1)
 Đặt câu với một từ vừa tìm được (BT2)
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài. Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ- Bảng phụ.
- Một vài trang từ điển được photo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
- Làm bài tập 2(làm lại).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1’)
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
a) Hướng dẫn HS làm bài tập1 (10’)
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.
- HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (9’)
- Giao việc: Chọn một trong số các từ vừa tìm được và đặt câu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (8’)
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc. 
- Đọc đoạn văn, cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố: 
- Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa
- CC - LHGD
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Bài tập 3.
- Xem bài tuần 2.
- HS lên bảng.
- HS đọc to.
- Nhóm thực hành.
- HS viết vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu, nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- Cá nhân.
- HS đọc câu mình đặt, lớp nhận xét.
- HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt thác”.
- Lớp đọc thầm.
- Làm việc nhóm đôi.
- Đại diện HS trình bày
Thứ 6 ngày 27 tháng 8 năm 2010 
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 ( Một buổi trong ngày)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ: 
 - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng BT1
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ và tranh ảnh cánh đồng vào buổi sớm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Em hãy nhắc lại nội dung cần nhớ ở tiết Tập làm văn trước.
- Phân tích cấu tạo của bài “ Nắng trưa”.
- 1 HS 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
Hoạt động 2: Luyện tập.
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.(13’)
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.
- HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Quan sát vào đoạn văn “Buổi sáng trên cánh đồng”:
 Tìm trong đoạn văn miêu tả buổi sớm mùa thu những giác quan nào tác giả đã sử dụng để miêu tả?
 Tìm chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2.(15’)
- Cho HS đọc yêu cầu và giao việc.
- HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Cho HS quan sát vài tranh ảnh về cảnh cánh đồng, nương rẫy, công việc, đường phố.
- HS quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.
- Tự mình lập dàn ý cho bài văn
- Cho HS trình bày kết quả.
4. Củng cố: 
- HS nhắ lại cấu tạo bài văn tả cảnh
- CC nội dung bài - LHGD
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS hoàn thiện kết quả quan sát vào vở 
Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU :
- Biết đọc, viết phân số. Biết biểu diễn một phép chia STN cho một STN khác 0 và viết một STN dưới dạng phân số
Nắm vững khái niệm về phân số, chăm chỉ học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- KT dụng cụ, sách vở học toán của HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số (7’)
GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn :
GV viết lên bảng phân số , đọc là : hai phần ba.
Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
Cho HS chỉ vào các phân số : và nêu, chẳng hạn : hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. 
Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.(8’)
GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ;  dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu : một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại. 
Hoạt động 3 : Thực hành (17’)
GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học. 
HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số . 
Một vài HS nhắc lại.
HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).
Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.
HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.
4.Củng cố:
- Gv củng cố nội dung bài
- Liên hệ GD
5.Nhậ xét dặn dò : 
- Nhậ xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4
Toán: ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU : 
Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.( trường hợp đơn giản)
Làm được BT1, BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.(10)
GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
 = , HS chọn một số thích hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS, đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 0). 
Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK).
Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.(18’)
GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số . 
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Toán 4, trang 28 và 29).
4. Củng cố: 
- GV củng cố nội dung bài
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương 
- DănHS về nhà học bài và làm bài tập
HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn : 
 hoặc ; 
HS nhận xét thành một câu khái quát như SGK.
Tương tự với ví dụ 2.
HS nhớ lại : 
Rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản).
Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn :
;
HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.
Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU:
-Biết so sánh hai phân số có cùng tử số khác mẫu số
-Biêt cách so sánh ba phân số theo thứ tự
-Làm được BT1, BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số(12’)
GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, và đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2 tử số ta có 2 .
Hoạt động 2 : Thực hành ( 18’)
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học
4. Củng cố: 
- Cho HS nêu lại cách SS hai PS khác mẫu số
- CC nội dung bài - Liên hệ GD
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương tiết học
- Dăn học sinh về nhà làm bài tập
HS nêu cách nhận biết một phân số bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.
HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn :
hoặc 
mà nên 
HS làm bài rồi chữa bài :
a) b)
Toán: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
I. MỤC TIÊU YÊU CẦU 
- Biêt so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Làm được BT1 , BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các kiến thức đã học , chẳng hạn 
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân số với 1.
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học .
Bài 4 : cho HS Khá Giỏi làm .
 ( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số là 5) 
( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4 )
=1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2 )
Bài giải ( bài4)
Mẹ cho chị số quýt tức là chị được số quýt.
Mẹ cho em số quýt nghĩa là em được số quýt 
mà nên 
vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn .
4. Củng cố: 
- HS nêu lại cách SS hai PS có cùng tử số 
- CC nội dung bài - LHGD
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương tiết học
- Dăn HS về nhà làm bài tập
Toán : PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I MỤC TIÊU YÊU CẦU :
- Biết đọc, viết PS thập phân. Biêt một số PS có thể viết thành PS thập phân và biết cách chuyển các PS số đó thành PS thập phân..
- Làm được các BT!, BT2, BT3, BT4(a,c)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT vở bài tập ở nhà của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân (10’)
GV nêu và viết trên bảng các phân số ;  cho HS nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ;  GV giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ;  gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại).
GV nêu và viết trên bảng phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng để có : = 
Hoạt động 2 : Thực hành (25’)
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).
Bài 3 : cho HS nêu ( bằng lời nói hoặc bằng viết )
Các phân số thập phân là : và 
Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để được : 
Bài 4 : HS khá giỏi làm
Kết quả là :
a) 
c)
4. Củng cố: 
- CC nội dung - LHGD
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xứt tuyên dương
- Dăn HS về nhà làm bài tập ổ Vở BT.
- HS làm tương tự với 
Cho HS nêu nhận xét để :
Nhận ra rằng : có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ;  rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).
- Hs lên bảng viết
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS làm bài theo nhóm - nêu kết quả
KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN
I Mục tiêu yêu cầu 
 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đ2 giống với bố mẹ của mình
- Có tình cảm với bố mẹ trong gia đình
II Đồ dùng dạy học
 -Các hình minh hoạ trang 4,5
 -Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ Bé là con ai”
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
1. Giới thiệu chương trình học (5’)
Giới thiệu bài mới:Bài học đầu tiên em học có tên là “Sự sinh sản”
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Những đặc điểm giống bố mẹ của trẻ em (10’)
-Trò chơi “Bé là con ai”
Chia lớp thành 4 nhóm
Phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm
Hướng dẫn và tổ chức trò chơi
Tuyên dương những nhóm thắng cuộc
Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ em bé?
Qua trò chơi, em rút ra điều gì?
Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 5 SGK
HĐ2: Ý nghĩa sự sinh sản của người (10’)
-Lúc đầu gia đình bạn Liên có mấy người? Đó là những ai?
-Hiện nay, gia đình bạn Liên có mấy người? Đó là những ai?
-Sắp tới, gia đình bạn Liên sẽ có mấy người? Tại sao em biết?
HĐ3: Liên hệ thực tế của gia đình em (5’)
Gia đình em gồm những ai? Có mấy thế hệ?
Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình
4. Củng cố: (3’)
Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ?
Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản
Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 5 SGK
Dặn dò tiết sau: Nam hay nữ(đọc mục bạn cần biết)
5. Nhận xét dặn dò:
 (2’)
-Đọc mục lục SGK
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm 
-Tìm bố mẹ em bé và gắn thành 1 hàng
-Thi đua làm nhanh và đúng
-Giải thích tại sao
-HS đọc
-Quan sát tranh 1,2,3 SGK
-Thảo luận theo cặp
-Đại diện cặp trình bày
-Nhận xét và bổ sung
-Tự giới thiệu về gia đình mình với bạn
-Thảo luận ý nghĩa sinh sản
-HĐ cả lớp
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét bổ sung
 KHOA HỌC: NAM HAY NỮ ? ( Tiết 1 )
 I. Mục tiêu yêu cầu:
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ
 -Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ
II.Đồ dùng dạy học
 -Hình trang 6,7 SGK
 -Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK 
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ chúng? 
-Sự sinh ở người có ý nghĩa như thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Bài học này chúng ta tìm hiểu điểm giống nhau và khác nhau giữa nam và nữ.
Dạy bài mới
HĐI: Tại sao phải thay đổi quan niệm về nam và nữ 
1. Nêu vai trò của nam và nũ trong gia đình theo quan điểm trước đay ?
2. Nêu vai trò của nam và nữ trong giá đình theo quan điểm ngày nay?
3. Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ?
 HĐ2: “Trò chơi ai nhanh ai đúng” (10’)
GV phát các tấm phiếu trang 8 SGK
Dùng các tấm phiếu có nội dung dán vào cột phù hợp.
Chơi nhanh giải thích đúng là thắng
Tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố: (3’)
- Cho HS đọc nội dung bài học
- CC nội dung bài - liên hệ GD
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương tiết học
Trả lời câu hỏi
Theo yêu cầu của GV
Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 
Cử đại diện trình bày
Nhận xét bổ sung nhóm khác
Chia nhóm 6 
Thực hiện trò chơi
Tìm cách giải thích vì sao, đại diện nhóm báo cáo
Nhận xét bổ sung nhóm bạn
HĐ cả lớp 
Thảo luận
Nêu ý kiến
Giải thích tại sao
Đai diện nhóm trả lời
Nhận xét bổ sung nhóm bạn
Lịch sử: " BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
 -Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo vua cung nhân dân chống Pháp
 - Biết được: Quê hương Trương Định, Trương Định đã làm gì để chống Pháp? đường phố mang tên Trương Định ở đia phương
II. Đồ dùng học tập:
 -Hình trong SGK phóng to 
 -Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập của hs
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ khởi động (3’)
Giới thiệu chương trình học
Giới thiệu bài học: Bài học này cho các em biết tấm gương yêu nước của Trương Định
HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược? (10’)
Thảo luận câu hỏi
-Nhân dân Nam Kì đã làm gì sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
-Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thục dân Pháp?
Kết luận:
HĐ2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược (15’)
Thảo luận câu hỏi
-Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh vua đúng hay sai
-Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
-Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định?
-Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
4. Củng cố: 
- GV nêu ghi nhớ
- CC nội dung bài
- Em có suy nghĩ gì về Trương Định?
- Em có biết gì thêm về Trương Định?
- Gv thông tin thêm trang 11 SGV
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”
-Xem mục lục trang 133, 134, 135
-Đọc trang 4 SGK. Tìm vị trí Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông Nam Kì
-Làm việc cá nhân với SGK. Đọc đoạn 1 trang 4 SGK. Thảo luận cặp. Đại diện trả lời câu hỏi và chỉ địa danh trên bản đồ: 3 tỉnh miền Đông, miền Tây Nam Kì
-Chia lớp thành 4 nhóm. Đọc lại cả bài học. Thảo luận trả lời vào giấy mỗi nhóm 1 câu. Trình bày kết quả của nhóm trước lớp. Nhận xét bổ sung nhóm bạn. Gv có thể giúp đỡ thêm.
HS đọc ghi nhớ trang 5 SGK
-Hs nêu ý kiến cá nhân
Nhận xét bổ sung gv thông tin thêm
- Một số em nêu và chỉ ra đường Phố mang tê

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5(1).doc