Giáo án Lớp 5 Định hướng phát triển năng lực học sinh - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

Những con sếu bằng giấy

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy lưu loát toàn bài, tên người, tên địa lí nước ngoài: Xa-da-cô, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm ấm, buồn, nhấn giọng từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân. Tìm được ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em trên thế giới.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.

1.3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, có khát vọng sống trong hòa bình; phản đối chiến tranh.

2. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Tranh ảnh về thảm họa chiến tranh hạt nhân.

3. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV

Hoạt động 1: Luyện đọc

Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản. Hoạt động lớp - cá nhân

- HS nêu chủ điểm. - Yêu cầu HS nêu chủ điểm.

- 1HS khá đọc cả bài - Lớp đọc thầm. - GV gọi 1 HS đọc bài văn.

- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- HS lần lượt đọc từ phiên âm - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu.

- Bài văn chia làm 4 đoạn

- Lần lượt HS đọc tiếp từng đoạn - Yêu cầu HS phân đoạn bài đọc.

- GV lưu ý phát âm và ngắt câu đúng.

- HS đọc thầm phần chú giải.

- HS lắng nghe. - GV giúp HS giải nghĩa các từ khó.

- GV đọc mẫu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm được nội dung bài Hoạt động nhóm - cá nhân

- HS lần lượt đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc từng đoạn.

- GV chốt ý.

- HS phát biểu. - Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm

Mục tiêu: Rèn luyện HS đọc diễn cảm Hoạt động lớp - cá nhân

- HS nêu cách ngắt, nhấn giọng. - GV hướng dẫn HS xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn.

- HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm

- Lần lượt HS đọc từng đoạn

- HS thi đua đọc diễn cảm - GV cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn.

 

docx 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Định hướng phát triển năng lực học sinh - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 
- GV chốt nội dung.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? 
Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
Hoạt động nhóm - lớp
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. 
- HS làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Đại điện nhóm lần lượt lên trình bày. 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. 
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). 
- Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra. 
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
- GV chốt lại nội dung.
Hoạt động 3: Củng cố 
Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học 
Hoạt động cá nhân
- HS giới thiệu , chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo.
- Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2017
Buổi sáng
Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Thực hành giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
1.2. Năng lực: Có kĩ năng chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học
3. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Luyện tập 
Mục tiêu: Hướng dẫn HS củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị).
Hoạt động cá nhân
Bài 1
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt 
- HS làm bài vào vở 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- HS sửa bài – Nêu phương pháp giải "Rút về đơn vị"
- GV chốt lại cách giải : Rút về đơn vị.
Bài 2
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Phân tích đề 
- Nêu tóm tắt
- HS làm bài
- HS sửa bài - Nêu phương pháp giải "Dùng tỉ số"
- GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt đề, lưu ý HS
2 tá bút chì là 24 bút chì, 1tá = 12.
- GV chốt lại cách giải.
Bài 3
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS đọc đề 
- HS tóm tắt 
- HS giải bằng cách “ rút về đơn vị”
- GV gợi mở để HS phân tích đề, tóm tắt, giải
Hoạt động2 : Củng cố
Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động cá nhân
- 4 HS nêu lại cách giải 2 dạng toán vừa ôn .
- HS thi đua giải bài tập nhanh.
- Lớp nhận xét .
- Yêu cầu HS nêu lại cách giải 2 dạng toán tỉ lệ: Rút về đơn vị - Tìm tỉ số.
- Yêu cầu mỗi dãy cử 1 đại diện thi giải toán nhanh.
- GV nêu đề bài.
- GV nhận xét – tuyên dương .
Luyện từ và câu 
Từ trái nghĩa
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Bước đầu có kiến thức từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). Phát hiện cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,BT3).
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1, 2, 3 phần luyện tập.
- Học sinh: SGK.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
	Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa.
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là từ trái nghĩa. 
Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
Phần 1: 
- 1 HS đọc phần 1. 
- Cả lớp đọc thầm .
- HS so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau:
- HS lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới .
- Yêu cầu HS đọc phần 1 đọc cả mẫu 
- GV theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí.
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí.
- HS giải nghĩa (nêu miệng).
- HS quan sát.
- GV có thể minh họa bằng tranh.
- Lớp nhận xét.
Phần 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
à Lưu ý: HS có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”.
Phần 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc phần 3.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu
- 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người Việt Nam mang lại tiếng tốt cho dân tộc .
- GV chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau.
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Mục tiêu: HS tự rút ra được ghi nhớ.
Hoạt động nhóm - lớp
- GV nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
- Các nhóm thảo luận .
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 5 HS nhắc lại.
- Tác dụng của từ trái nghĩa ?
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. 
Hoạt động cá nhân – nhóm – Lớp
Bài 1: 
- 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
- HS làm bài cá nhân .
- HS sửa bài .
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét - chốt ý đúng.
- GV nhận xét. 
Bài 2:
- HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- HS làm bài theo nhóm đôi sử dụng thêm từ điển.
- HS sửa bài – Lớp nhận xét .
- GV nhận xét – chốt ý đúng
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đọc bài 3.
- HS làm bài theo 4 nhóm.
- HS sửa bài – Lớp nhận xét.
- Tổ chức cho HS học theo nhóm.
- GV nhận xét – chốt ý đúng.
- Lớp nhận xét
Bài 4: 
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài 4.
- Yêu cầu HS đọc bài 4.
- HS làm bài cá nhân
- Lần lượt HS sửa bài tiếp sức .
- Lớp nhận xét .
- Lưu ý HS cách viết câu. HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ, cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ.
Hoạt động 4: Củng cố 
Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động nhóm - lớp
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ)
- Lớp nhận xét
- Tổ chức cho HS trò chơi học tập.
Yêu cầu HS tìm nhanh các cặp từ trái nghĩa
- GV nhận xét - tuyên dương.
Buổi chiều
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
Đề bài: Quan sát trường em. Từ những điều dã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài;biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Yêu trường lớp, tự hào về thầy cô, bạn bè, ngôi trường tích cực tham gia hoạt động xây dựng trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
2. Đồ dùng dạy học: 
- Những chi tiết ghi chép được khi quan sát cảnh trường học 
- Bảng phụ để HS trình bày dàn ý
3. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập
Mục tiêu: Hướng dẫn HS tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường .
Hoạt động cá nhân
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- HS trình bày những điều em đã quan sát được ở nhà.
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
- HS làm việc cá nhân.
- GV phát giấy, bút dạ. 
- HS tự lập dàn ý chi tiết.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS trình bày trên bảng lớp. 
- Lớp bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của HS.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn.
Mục tiêu: Hướng dẫn HS biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
Hoạt động cá nhân
Bài 2
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- 2 HS đọc bài tham khảo.
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
à Lưu ý: Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ).
- 1, 2 HS nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh (làm nháp).
- HS lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh .
- Lớp nhận xét .
- GV gợi ý HS chọn:
- HS thực hành viết đoạn mình chọn.
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ.
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học.
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố
Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động lớp
- HS thi đua tiếp sức.
- Lớp bình chọn đoạn văn hay. 
- Yêu câu HS viết tiếp sức một đoạn văn tả cảnh ngắn về lớp học của em.
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương.
Lịch sử
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS được tìm hiểu một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ , đồn điền, đường ô tô,đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Tự hào về quê hương đất nước, thích tìm hiểu về lịch sử
2. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- HS : đọc SGK.
3. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20.
Mục tiêu: HS nắm được vì sao Việt Nam có sự thay đổi trên.
Hoạt động lớp - nhóm
-tiến hành cuộc khai thác kinh tế mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động của nhân dân ta. 
- Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta ?
- HS thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhómtrình bày . 
- Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX.
- Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này. 
- GV chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau: 
- Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta? 
- HS xem tranh.
- GV cho HS xem tranh.
- GV nhận xét + chốt ý.
Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 và đời sống nhân dân.
Mục tiêu: HS nắm được nội dung trên.
Hoạt động lớp
- HS thảo luận – trình bày 
-.chưa phát triển. Đã phát triển; khai thác khoáng sản; xây dựng một số ngành công nghiệp chế biến: điện, nước, xi măng, dệt. Thực dân Pháp.
- địa chủ phong kiến và nông dân. Đời sống của công nhân và nông dân ngày càng bần cùng hóa.
- GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi:
- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam thế nào ? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao ?
Hoạt động 3: Hình thành ghi nhớ.
Mục tiêu: HS nắm được nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động lớp
- 2 HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ .
- GV hoàn thiện phần trả lời của HS
Hoạt động 4: Củng cố
Mục tiêu: Ôn laiï các kiến thức vừa học.
Hoạt động lớp
- HS nêu lại ghi nhớ SGK.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX.
à Giáo dục tư tưởng.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Tai nạn giao thông
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS xác định những nguyên nhân khác nhau gây tai nạn giao thông, những hành vi an toàn và không an toàn đối với người tham gia giao thông. Biết cách phòng tránh tai nạn có thể xảy ra.
1.2. Năng lực: Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB, có hành vi an toàn khi đi đường.
1.3. Phẩm chất: Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
2. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
- Làm thế nào để xác định được con đường an toàn?
- 2 hs trả lời.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm, phân tích.
- Phát biểu trước lớp.
Hoạt động 2: Xác định nguyên nhân gây TNGT.
- Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ô đúng.
- Nhóm nào xong trước được biểu dương.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3:Thực hành làm chủ tốc độ.
+ Các nhóm tham gia trò chơi.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: 
- Lắng nghe.
GV đọc mẫu tin TNGT.
- Phát phiếu học tập cho hs.
- Nội dung tham khảo tài liệu.GV kết luận.
- Giáo viên nêu cách chơi.
- 2 HS
+ Chạy ngược chiều nhau với tốc độ nhanh.
+ Có tín hiệu dừng lại.
+ Ai thực hiện đúng, chính xác. 
- Viết một bài tường thuật về một TNGT, vẽ tranh cổ động về ATGT.
Thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm 2017
Buổi sáng
Toán 
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Tìm hiểu về một dạng hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Thực hành giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học:
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ .
Hoạt động cá nhân
- HS tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à HS nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
- GV nêu ví dụ (SGK)
- HS nêu nhận xét.
- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần”.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
Mục tiêu: HS biết giải các bài toán có liên quan đến tỉ lệ.
Hoạt động cá nhân
- HS lắng nghe.
- HS nêu tóm tắt bài toán
- GVhướng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán theo các bước
- HS tự phân tích.
- Trình bày bài giải (cách 1) như trong SGK.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1.
- HS tự phân tích.
- HS trình bày bài giải (cách2) như trong SGK.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 2 : “ Tìm tỉ số“
à Lưu ý HS khi làm bài các em có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách trên.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: HS thực hành được các bài toán về tỉ lệ.
Hoạt động cá nhân
Bài 1:
- HS đọc đề bài 1.
- HS nêu tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc bài 1. 
- HS giải, ghi kết quả vào vở.
- GV gợi mở để HS tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét - chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt.
- HS làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- HS sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị”
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Bài 3: 
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt.
- HS làm vở 
- Yêu cầu HS đọc bài 3 và nêu tóm tắt.
- HS sửa bài 
- GV nhận xét - chốt kết quả đúng.
Hoạt động4: Củng cố 
Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động cá nhân
- 2 HS nhắc lại.
- HS thi đua làm bài các nhân.
- HS nộp bài với thời gian nhanh nhất.
- 2 HS làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ.
- GV nêu 1 bài tập cho cả lớp thi đua giải toán nhanh.GVchấm 10 bài đầu tiên.
Đề: Một đội công nhân 8 người sửa xong một đoạn đường trong 12 ngày. Biết mức làm của mỗi người như nhau. Hỏi:
a/ Nếu đội công nhân có 12 người thì sửa xong đoạn đường đó trong mấy ngày ?
b/ Muốn sửa xong đoạn đường trong 6 ngày thì cần bao nhiêu công nhân ?
- Tuyên dương các HS làm nhanh, đúng nhất.
Tập đọc
Bài ca về trái đất
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Có kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. Hiểu được nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1,2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Yêu hòa bình, phản đối chiến tranh; yêu thương, tôn trọng đối xử bình đẳng với các bạn của các dân tộc khác nhau.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản. 
Hoạt động lớp - cá nhân
- 1 HS đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc.
- Rèn phát âm đúng âm tr. 
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. 
- Rèn phát âm đúng
- 1 HS lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. 
- GV cho HS lên bảng ngắt nhịp. 
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài.
Hoạt động nhóm - cá nhân
- Lần lượt HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc khổ 1, 2, 3.
- GV nhận xét - chốt ý. 
- HS nêu.
- Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ?
- GV chốt cả 2 phần. 
- HS lần lượt trả lời
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? 
- HS nêu.
- Yêu cầu HS nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. 
- GV chốt ý bằng tranh.
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 
- Các nhóm thảo luận. 
- Yêu cầu HS nêu ý chính 
- Đại diện nhóm trình bày. 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đúng ngữ điệu 
Hoạt động cá nhân - lớp
- Lần lượt HS đọc diễn cảm từng khổ thơ. 
- GV đọc diễn cảm. 
- HS nêu cách đọc.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc.
- HS thi đọc diễn cảm. 
Hoạt động 4. Củng cố - dặn dò:
- Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Lớp hát “Trái đất này là của chúng em” 
- Em hãy nêu ý chính của bài ?
- Yêu cầu HS cùng hát: “Trái đất này là của chúng em”
Khoa học
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
1.2. Năng lực: Thực hiện được một số việc phục vụ cho sinh hoạt của bản tân như vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, tập thể dục thường xuyên.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Phiếu học tập.
3. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
Hoạt động nhóm đôi - lớp
- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày ý kiến
- GV nêu vấn đề :
- Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
- Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? 
- Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng .
- Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , 
- Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên ?
- GV chốt ý (SGV- Tr 41)
Hoạt động 2: làm việc với phiếu học tập 
Mục tiêu: HS biết cách vệ sinh cơ quan sinh dục theo giới tính.
Hoạt động cá nhân
- Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”.
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ” .
- GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập 
- Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d
- Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 
 3 – a ; 4 - a
- Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng 
- HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết 19 / SGK
Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận
Mục tiêu : HS xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
Hoạt động nhóm - lớp
Bước 1 : làm việc theo nhóm
- HS quan sát – thảo luận - trả lời .
- GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi .
Bước 2: làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ .
à GV chốt ý.
Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm diễn giả”
Mục tiêu : Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên và không nên làm ở tuổi dậy thì.
Hoạt động nhóm đôi - lớp
- HS lắng nghe.
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. 
- HS tham gia trò chơi .
- HS trình bày
- HS nêu.
- Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ?
Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Buổi chiều
Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Thực hành giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị”hoặc “Tìm tỉ số”. Rèn kĩ năng tính toán thành thạo cho học sinh.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy cô.
2.Đồ dùng dạy học: 
3. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1: Luyện tập
Mục tiêu: Củng cố về bài toán liên quan đến tỉ (dạng 2)
Hoạt động cá nhân
Bài 1
- HS đọc đề - Nêu tóm tắt 
- cách giải : phương pháp “Tìm tỉ số”
- Yêu cầu HS đọc bài 1 và nêu tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- HS làm bài – 1 HS làm bảng phụ .
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Bài 2
- HS lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Liên hệ với giáo dục dân số, GVgợi ý để HS tìm cách giải bài toán.
 - HS thảo luận nhóm các yêu cầu sau: 
- HS phân tích đề - nêu tóm tắt.
- HS làm vở.
- GV gợi mở giúp HS phân tích.
+ Mức thu nhập của một người bị giảm 
- GV nhận xét - chốt kết quả đúng.
Bài 3
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm .
- HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải
- HS tóm tắt
- HS biết đưa ra cách giải bằng cách tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài 2.
- Trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu ?
Bài 4
- HS đọc, tóm tắt và nêu tóm tắt
- HS làm bài. 1 HS làm bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt và nêu cách giải 
- GV nhận xét - chốt kết quả đúng.
Hoạt động 4: Củng cố 
Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức vừa 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_5_Tuan_4_Dinh_huong_phat_trien_nang_luc_hoc_sinh.docx